intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 4 - TS. Hà Thúc Huân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 4 - Năng suất và tăng trưởng" bao gồm các nội dung chính sau đây: Thu nhập và tăng trưởng kinh tế trên thế giới; các yếu tố quyết định năng suất; hiệu suất không đổi theo quy mô;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 4 - TS. Hà Thúc Huân

  1. Kinh tế học Vĩ mô 1 – Chương 4 NĂNG SUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG TS. Hà Thúc Huân huanht@neu.edu.vn
  2. CÂU HỎI CẦN TRẢ LỜI ● Mức sống và tốc độ tăng trưởng trên toàn thế giới như thế nào? ● Tại sao năng suất lại quan trọng đối với mức sống? ● Điều gì quyết định năng suất và tốc độ tăng trưởng của năng suất? ● Chính sách công có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng và mức sống như thế nào?
  3. THU NHẬP GDP đầu người, 2005 (USD) Tốc độ tăng trưởng 1960-2005 VÀ TĂNG China 6,572 5.8% TRƯỞNG Singapore 29,921 5.4% KINH TẾ Japan 30,821 3.8% Spain 26,125 3.2% TRÊN THẾ India 3,486 2.7% GIỚI Israel 25,670 2.7% United States 41,854 2.2% Có khác biệt Canada 32,886 2.1% rất lớn về Colombia 7,769 1.8% New Zealand 22,511 1.4% mức sống Philippines 4,920 1.4% giữa các Argentina 14,421 1.0% nước trên Saudi Arabia 14,729 0.8% Rwanda 1,333 0.3% thế giới Haiti 1,836 –1.2% Dữ liệu: World Bank
  4. Tốc độ tăng THU NHẬP GDP đầu người, 2005 (USD) trưởng 1960- 2005 VÀ TĂNG China $6,572 5.8% TRƯỞNG Singapore 29,921 5.4% KINH TẾ Japan 30,821 3.8% Spain 26,125 3.2% TRÊN THẾ India 3,486 2.7% GIỚI Israel 25,670 2.7% United States 41,854 2.2% Cũng có Canada 32,886 2.1% khác biệt Colombia 7,769 1.8% New Zealand 22,511 1.4% rất lớn về Philippines 4,920 1.4% tốc độ tăng Argentina 14,421 1.0% Saudi Arabia 14,729 0.8% trưởng giữa Rwanda 1,333 0.3% các nước. Haiti 1,836 –1.2% Dữ liệu: World Bank
  5. 4 TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRÊN THẾ GIỚI Do sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng • Xếp hạng các quốc gia theo thu nhập thay đổi đáng kể theo thời gian • Các quốc gia nghèo không nhất thiết phải chịu cảnh nghèo đói mãi mãi: ví dụ như thu nhập của Nhật Bản thấp vào năm 1860 và hiện khá cao • Các quốc gia giàu không thể xem vị trí của mình là tất nhiên: Họ có thể bị các quốc gia nghèo hơn nhưng tăng trưởng nhanh hơn vượt qua
  6. GDP/cap, 10 quốc gia cao nhất năm 1990 (PPP USD 2021) United Arab Emirates Brunei Darussalam Luxembourg Bermuda Qatar Switzerland Norway Macao SAR, China Andorra Denmark 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 Dữ liệu: World Bank
  7. GDP/cap, 10 quốc giao cao nhất năm 2023 (PPP 2021 USD) Luxembourg Singapore Ireland Macao SAR, China Norway Switzerland Brunei Darussalam United Arab Emirates United States Denmark 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 Dữ liệu: World Bank
  8. NĂNG SUẤT Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ của quốc gia đó. ● Năng suất, Y/L ○ Số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất từ mỗi đơn vị lao động ○ Yếu tố chính quyết định mức sống: khi người lao động của một quốc gia có năng suất cao, quốc gia đó sẽ có GDP thực lớn và thu nhập cao
  9. NĂNG SUẤT Tăng trưởng năng suất là yếu tố quyết định cho tăng trưởng mức sống ● Khi năng suất tăng nhanh, mức sống cũng tăng theo ● Thu nhập của một nền kinh tế là sản lượng của nền kinh tế ● Một quốc gia chỉ có thể đạt được mức sống cao nếu có thể sản xuất ra một lượng lớn hàng hóa và dịch vụ
  10. CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT ● Các đầu vào sử dụng để sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ được gọi là các nhân tố sản xuất. ● Các nhân tố sản xuất trực tiếp quyết định năng suất. ● Các nhân tố sản xuất ○ Tư bản hiện vật ○ Tư bản nhân lực ○ Tài nguyên thiên nhiên ○ Kiến thức công nghệ
  11. CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT ● Tư bản hiện vật ○ Là một nhân tố sản xuất được sản xuất ra. ■ là đầu vào của quá trình sản xuất hiện tại nhưng là đầu ra của quá trình sản xuất khác trong quá khứ. ○ là lượng máy móc thiết bị và nhà xưởng được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ. ■ Các công cụ được sử dụng để lắp ráp hoặc sửa chữa ôtô. ■ Các công cụ được sử dụng để đóng đồ nội thất. ■ Các toà nhà văn phòng, trường học,…
  12. CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT ● Tư bản nhân lực ○ Là thuật ngữ của các nhà kinh tế phản ánh kiến thức và kỹ năng mà người lao động có được thông qua giáo dục, đào tạo, và kinh nghiệm ■ Giống như tư bản hiện vật, tư bản nhân lực làm tăng khả năng sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ của mỗi quốc gia.
  13. CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT ● Tài nguyên thiên nhiên ○ Là các yếu tố đầu vào sử dụng trong sản xuất được cung cấp bởi tự nhiên, ví dụ như đất đai, sông ngòi, khoáng sản. ■ Các tài nguyên có thể tái sinh bao gồm cây xanh và rừng. ■ Các tài nguyên không thể tái sinh bao gồm dầu mỏ và than đá. ○ có thể là quan trọng nhưng không phải là thiết yếu để một nền kinh tế có thể đạt được năng suất cao trong việc sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ.
  14. CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT ● Kiến thức công nghệ ○ Là sự hiểu biết của xã hội về các cách thức tốt nhất sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ. ○ Tư bản nhân lực phản ánh nguồn lực được chi tiêu để truyền tải sự hiểu biết này tới lực lượng lao động.
  15. HÀM SẢN XUẤT ● Các nhà kinh tế thường sử dụng một hàm sản xuất để mô tả mối quan hệ giữa lượng đầu vào sử dụng trong sản xuất và sản lượng đầu ra của quá trình sản xuất đó. ● Y = A F(L, K, H, N) ○ Y = sản lượng đầu ra ○ A = công nghệ sản xuất sẵn có ○ L = lượng lao động ○ K = lượng tư bản hiện vật ○ H = lượng tư bản nhân lực ○ N = lượng tài nguyên thiên nhiên ○ F( ) là hàm sản xuất cho biết các yếu tố đầu vào được kết hợp như thế nào.
  16. HIỆU SUẤT KHÔNG ĐỔI THEO QUY MÔ ● Hàm sản xuất có hiệu suất không đổi theo quy mô nếu, với mọi số dương x, xY = A F(xL, xK, xH, xN) ● Tức là: nhân mọi yếu tố đầu vào x lần thì sản lượng cũng sẽ tăng x lần. ● Hàm ý hữu ích: ○ Đặt x = 1/L, ○ Y/ L = A F(1, K/ L, H/ L, N/ L) Trong đó: Y/L = sản lượng bình quân một lao động K/L = tư bản hiện vật bình quân một lao động H/L = tư bản nhân lực bình quân một lao động N/L = tài nguyên thiên nhiên bình quân một lao động
  17. Năng suất (Y/L) phụ thuộc vào tư bản hiện vật bình quân trên một lao động (K/L), tư bản nhân lực bình quân trên một lao động (H/L), và tài nguyên thiên nhiên bình quân trên một lao động (N/L), cũng như trình độ công nghệ (A).
  18. TĂNG TRƯỞNG VÀ CHÍNH SÁCH CÔNG
  19. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH CÔNG ● Chính phủ có thể làm nhiều cách để tăng năng suất và mức sống. ● Các chính sách của chính phủ làm tăng năng suất và mức sống: ○ Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư. ○ Khuyến khích đầu tư từ nước ngoài. ○ Khuyến khích giáo dục và đào tạo. ○ Tăng cường sức khỏe và dinh dưỡng ○ Đảm bảo quyền sở hữu và duy trì ổn định chính trị. ○ Thúc đẩy tự do thương mại. ○ Thúc đẩy nghiên cứu và phát triển.
  20. TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ ● Một cách làm tăng năng suất trong tương lai là đầu tư nhiều nguồn lực hiện tại vào sản xuất tư bản. ● Vì nguồn lực là khan hiếm, nhiều tư bản hơn đồng nghĩa với ít hàng tiêu dùng hơn. ● Giảm tiêu dùng = tăng tiết kiệm Tiết kiệm nhiều hơn sẽ cung cấp vốn cho việc sản xuất hàng hóa đầu tư. (sẽ học trong chương sau) ● Do đó, tiết kiệm đầu tư là một sự đánh đổi giữa tiêu dùng hiện tại và trong tương lai.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
24=>0