Các vấn đề xã hội của CNTT
Lecture 9: Thanh toán điện tử TS Đào Nam Anh UTM, Khoa CNTT
1
Nội dung
• Khái niệm • Lợi ích • Hạn chế • Các loại • Qui trình TTDT • TTDT tại Việt nam • Bài tập
2
1949
Thẻ thanh toán do ông Frank Mc
Namara, một doanh nhân người Mỹ, phát minh vào năm 1949. Những tấm thẻ thanh toán đầu tiên có tên là “Diner’s Club”.
3
Định nghĩa
Thẻ thanh toán là một phương tiện
thanh toán dùng điện tử thay cho tiền mặt
4
Lợi ích
1. Phát triển thương mại điện tử 2. Tăng lưu thông tiền tệ và hàng hóa
5
Lợi ích với ngân hàng
• Giảm chi phí văn phòng, nhân viên,
tăng hiệu quả
• Đa dạng dịch vụ, sản phẩm • Nâng cao năng lực cạnh tranh • Toàn cầu hóa
6
Lợi ích với khách hàng
Tiết kiệm chi phí Tiết kiệm thời gian Liên lạc nhanh và hiệu quả
7
Hạn chế
Gian lận thẻ tín dụng
Chủ thẻ: Mất thẻ và lộ số PIN Ngân hàng: Chủ thẻ thanh toán mức tối
đa tại nhiều điểm
Bảo mật thông tin
Lộ thông tin trên internet của người dùng, của nhân viên ngân hàng, do hackers
8
Yêu cầu
TTDT được chấp nhận, môi trường
pháp lý đầy đủ, công nghệ đồng bộ tại ngân hàng và các điểm thanh toán
An toàn, bảo mật Giấu tên Khả năng hoán đổi: tiền số-tiền mặt-
sec, ngoại tệ
9
Yêu cầu
Chi phí thấp Linh hoạt: nhiều dạng thanh toán Hợp nhất: thống nhất cách thanh toán Tin cậy Co dãn: khả năng đáp ứng nhu cầu sử
dụng tăng
Tiện lợi, dễ sử dụng
10
Các bên tham gia
1. Người bán/cơ sở chấp nhận thẻ 2. Người mua/chủ sở hữu thẻ 3. Ngân hàng của người bán 4. Ngân hàng của người mua 5. Tổ chức phát hành thẻ
11
Cơ sở vật chất
1. Mạng giữa các ngân hàng và điểm
chấp nhận thẻ 2. Mạng viễn thông 3. Cơ sở vật chất của ngân hàng 4. Cơ sở vật chất của điểm chấp nhận
thẻ
12
Thanh toán B2C Doanh nghiệp – Người tiêu dùng
13
Thanh toán B2C
1. Khách chọn hàng 2. Tính hóa đơn 3. Gửi thông tin thanh toán 4. Ngân hàng xác thực 5. Chuyển khoản/từ chối 6. Thông báo kết quả giao dịch 7. Giao hàng
14
Thanh toán B2C
Người bán 1. Web bán hàng 2. Merchant account 3. Payment gate way
15
Thanh toán B2C
Người bán 1. Web bán hàng 2. Merchant account 3. Payment gate way
16
Thanh toán B2C
Người bán 1. Web bán hàng 2. Merchant account 3. Payment gate way
17
Thanh toán B2C
Người bán 1. Web bán hàng 2. Merchant account 3. Payment gate way
18
Thanh toán B2C
Ngân hàng ATM Tel banking Home banking Internet Banking Electronic Funds Tranfer at Point of Sale:
thiết bị ghi nợ vào tài khoản khách hàng
Mobile Banking (SIM)
19
Thanh toán B2C
20
Các loại thẻ theo công nghệ
a. Thẻ khắc chữ nổi (EmbossingCard): dựa trên công nghệ khắc chữ nổi, dễ bị giả mạo.
b. Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ : thông tin ghi trên thẻ không tự mã hoá , chứa dữ liệu ít,
c. Thẻ thông minh (Smart Card): đây là
thế hệ mới nhất.
21
Các loại thẻ B2C
Thẻ tín dụng Credit cart: có hạn mức Thẻ ghi nợ Debit card: không hạn mức Tiền điện tử - e-cash/digital cash Ví số/ Virtual cash, Electronic wallets...
22
Các loại thẻ B2C
23
Các loại thẻ B2C
Thẻ tín dụng Credit cart: có hạn mức Thẻ ghi nợ Debit card: không hạn mức Tiền điện tử - e-cash/digital cash Thẻ thông minh/ Smart card: dung
lượng lớn thông tin
Ví số/ Virtual cash, Electronic wallets...
24
B2B Doanh nghiệp-Doanh nghiệp
EDI (Electronic Data Interchange)
25
Các loại thẻ lãnh thổ
- Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
- Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán.
26
Các loại thẻ theo chủ thể phát hành
- Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank
Card): do ngân hàng phát hành giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng.
27
Các loại thẻ theo chủ thể phát hành
- - Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn... như Diner's Club, Amex...
28
Các loại thẻ lãnh thổ
- Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
- Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán.
29
B2B Doanh nghiệp-Doanh nghiệp
1. EDI (Electronic Data Interchange) 2. Chuẩn bị tài liệu điện tử 3. Dịch dữ liệu 4. Chuyển dữ liệu 5. Nhận dữ liệu 6. Xử lý dữ liệu
30
TTDD trong ngoại thương eUCP
31
TTDD trong ngoại thương eUCP
32
TTDD trong ngoại thương SWIFT
• Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication
33
Luật GGDT
34
Luật GGDT
35
Luật GGDT
36
Hệ thống TTDT VN
37
Dịch vụ TT Thẻ
38
Ứng dụng trong DN
39
TTT VN
Sáu doanh nghiệp đã chính thức thử nghiệm dịch
vụ:
Công ty Giải pháp thanh toán Việt Nam – VNPay
(www.vnpay.vn),
Công ty Dịch vụ trực tuyến Cộng Đồng Việt –
VietUnion (www.payoo.com.vn),
Công ty Việt Phú – Mobivi (www.mobivi.com.vn),
Công ty Dịch vụ thẻ Smartlink (www.smartlink.vn),
Công ty Công nghệ thanh toán Việt Nam – VinaPay
(www.vinapay.com.vn) và
Công ty Dịch vụ di động trực tuyến M_Service
(www.mservice.com.vn).
40
TTT VN
Ba doanh nghiệp đầu tiên cung cấp dịch vụ gồm VNPay, VietUnion và Mobivi đã phát triển khá nhanh.
Tính đến cuối năm 2009 đã có khoảng
70.000 tài khoản ví điện tử, trong đó Payoo đạt hơn 32.000, VNPay hơn 30.000 và Mobivi hơn 7.000.
Các công ty này cũng đã kết nối tài khoản
đến hàng chục ngân hàng và hàng trăm doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử.
41
Thực trạng TTT
42
Nguyên nhân
43
Nguyên nhân
44
Rủi ro
1 - Xem trộm (eavesdropping,
interception), loại tấn công thụ động gây ảnh hưởng đến tính riêng tư (privacy) của thông tin (e-mails, messages,...), tuy nhiên, không ảnh hưởng trực tiếp đến nội dung thông tin.
45
Rủi ro
•
2 - Phá hoại-thay đổi thông tin (hackers), tấn công tích cực gây ảnh hưởng đến tính chân thực tính toàn vẹn
46
Rủi ro
3 - Đe doạ của Người nội bộ hay tay trong (insiders), tấn công nội bộ có trợ giúp của người bên trong, của một mạng cục bộ, một mạng máy tính như mạng Intranet, hoặc gian lận của Người bán muốn trộm tiền từ Người mua một cách phi pháp.
47
Bài tập
Mỗi nhóm sinh viên đã tự chọn một phương pháp kinh doanh cá nhân trên internet (bài tập trong bài giảng 08)
Lựa chọn giải pháp Thanh toán:
điện tử/offline/mix? Tại sao, Áp dụng như thế nào?
48