Chương 4
Doanh nghiệp: Xác định chi phí và sản lượng
Giới thiệu
Những người điều vận tàu hoả sử dụng thông tin thực tế chuyển bằng máy tính để kiểm soát đoàn tàu và những chướng ngại vật dọc theo đường tàu.
Như vậy, liệu việc duy trì thông tin liên tục có ảnh hưởng đến chi phí hoạt động của bất cứ ngành kinh doanh nào hay không?
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Mục đích nghiên cứu
Thảo luận sự khác nhau giữa ngắn hạn và
dài hạn theo triển vọng của các hãng.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Hiểu được tại sao sản phẩm hiện vật cận biên của lao động luôn giảm khi ngày càng có nhiều lao động được thuê trong quá trình sản xuất.
Mục đích nghiên cứu
Giải thích hình dạng các đường chi phí ngắn hạn
của các hãng điển hình.
Giải thích tính chất các đường chi phí dài hạn của
các hãng.
Xác định thực trạng tính kinh tế và phi kinh tế của quy mô và khái niệm hiệu quả tính kinh tế quy mô tối thiểu.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Nội dung
Ngắn hạn và dài hạn
Mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra
Quy luật lợi suất giảm dần
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Các chi phí ngắn hạn của doanh nghiệp
Nội dung
Mối quan hệ giữa lợi suất giảm dần và các đường
chi phí
Các đường chi phí dài hạn
Tại sao đường chi phí bình quân dài hạn có dạng
chữ U
Quy mô hiệu quả tối thiểu
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Bạn có biết rằng...
Do lợi ích của việc sử dụng điện nên người ta đã tăng năng lực sản xuất điện trong hơn mười năm qua và hãng sản xuất điện đã làm giảm được chi phí bình quân trong việc sản xuất điện?
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Trong một số ngành khác, khi tăng năng lực sản xuất sẽ kéo theo chi phí bình quân tăng?
Ngắn hạn và dài hạn
– Là thời gian trong đó có ít nhất một yếu tố đầu vào không thay đổi (ví dụ: quy mô nhà máy)
– Quy mô nhà máy
• Là diện tích thực tế được sử dụng để sản xuất ra
sản phẩm
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Ngắn hạn
Ngắn hạn và dài hạn
– Là khoảng thời gian trong đó tất cả các yếu tố
đầu vào đều thay đổi
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Dài hạn
Ngắn hạn và dài hạn
Ngắn hạn và dài hạn là khoảng thời gian người quản lý áp dụng cho các quyết định mang tính kế hoạch. Các hãng luôn hoạt động trong ngắn hạn và các quyết định chỉ có thể thực hiện trong hiện tại.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Tuy nhiên, một số quyết định đó dẫn đến việc phân bổ nguồn lực trong dài hạn.
Mối quan hệ giữa sản lượng và các yếu tố đầu vào
Sản lượng theo thời gian = hàm số của vốn và lao động
Hoặc
Q = ƒ(K,L)
Q = sản lượng theo thời gian K = vốn L = lao động
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra
– Là bất cứ hoạt động nào biến đổi đầu vào là nguồn lực tài nguyên thành đầu ra là hàng hoá dịch vụ.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Sản xuất
Mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra
– Thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra.
– Mối quan hệ kỹ thuật chứ không phải mối
quan hệ kinh tế.
– Thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào tài nguyên và sản lượng đầu ra tối đa là hàng hoá, dịch vụ.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Hàm sản xuất
Ví dụ: Tải trọng tối ưu của xe tải
Procter & Gamble là công ty sản xuất hàng tiêu dùng chuyên cung cấp xà phòng và các sản phẩm chăm sóc sức khoẻ khác cho người bán lẻ.
Thông qua sử dụng phần mềm thống kê, công ty nhận thấy rằng có thể sử dụng các yếu tố đầu vào hiệu quả hơn nếu xe tải chở hàng từ nhà máy đi phân phối ở các địa điểm khác sử dụng gần đủ tải trọng.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Ví dụ: Tải trọng tối ưu của xe tải
Hiệu quả từ thực tế trên là người lái xe sử dụng gần đủ tải trọng sẽ có năng suất cao hơn và lượng nhiên liệu tiêu thụ nhỏ hơn khi xe tải chỉ sử dụng gần đủ tải trọng.
Phần mềm thống kê của công ty xác định rằng một phần hàm sản xuất của công ty không thể xác định được thông qua các quan sát thường xuyên.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Lợi suất giảm dần
Quy luật lợi suất giảm dần (quy luật năng
– Năng suất cận biên của bất cứ yếu tố đầu vào nào cũng sẽ giảm xuống tại thời điểm khi ngày càng nhiều yếu tố đầu vào đó được sử dụng trong quá trình sản xuất đã có
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
suất cận biên giảm dần)
Mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra
– Là số đầu ra tăng thêm khi tăng thêm một đơn
vị yếu tố đầu vào biến đổi.
Hoặc
MPK
MPL
Q K
Q L
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Sản phẩm hiện vật cận biên
Mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra
– Là số đầu ra tăng thêm do tăng thêm một đơn vị yếu tố đầu vào biến đổi trong quá trình sản xuất.
– Là sự thay đổi trong tổng sản lượng khi yếu tố đầu vào biến đổi tăng thêm một đơn vị, các yếu tố khác không thay đổi.
– Đây được gọi là sản phẩm cận biên hoặc năng
suất cận biên.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Sản phẩm hiện vật cận biên
Lợi suất giảm dần, hàm sản xuất và sản phẩn cận biên: Giả thiết
Hình 4-1 (a)
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Lợi suất giảm dần, hàm sản xuất và sản phẩn cận biên: Giả thiết
m ẩ h p n ả s g n ổ T
) n a i g i ờ h t o e h t (
Lao động (theo thời gian)
Hình 4-1 (b)
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Lợi suất giảm dần, hàm sản xuất và sản phẩn cận biên: Giả thiết
n ê i b n ậ c m ẩ h p
) n a i g i ờ h t o e h t (
n ả S
Lao động (theo thời gian)
Hình 4-1 (c)
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Ví dụ về quy luật lợi suất giảm dần
– Với diện tích nhà máy cố định, các thiết bị lắp ráp và các phần mềm kiểm ra chất lượng thì tăng thêm công nhân sẽ làm tăng tổng sản lượng.
– Tuy nhiên, lượng sản phẩm tăng thêm đó sẽ giảm dần khi tăng ngày càng nhiều lao động.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Sản xuất máy in cho máy tính
Ví dụ về quy luật lợi suất giảm dần
Ngoại trừ các yếu tố khác không đổi, khi ngày càng nhiều lao động tăng thêm thì họ sẽ phải lắp ráp máy in thường xuyên.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Sản phẩm hiện vật cận biên của lao động sẽ giảm dần nhưng vẫn có giá trị dương.
Hàm sản xuất với hai đầu vào
Cả vốn (K) và lao động (L) thay đổi
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Q = f(K,L)
Biểu đồ đường đồng lượng
Để minh hoạ khả năng thay thế các yếu tố đầu vào với nhau, chúng ta sử dụng biểu đồ đường đồng lượng
Đường đồng lượng thể hiện sự kết hợp giữa hai yếu tố đầu vào là vốn (K) và lao động (L) để sản xuất ra cùng một mức sản lượng (Q0)
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
f(K,L) = q0
Biểu đồ đường đồng lượng
Mỗi đường đồng lượng thể hiện mức sản
K
lượng khác nhau
q = 30
q = 20
L
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS)
Độ dốc của đường đồng lượng cho biết tỷ lệ
K
- Độ dốc = tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận
biên (MRTS)
thay thế giữa K và L
A
KA
MRTS < 0 và giảm dần khi tăng thêm lao động
B
KB
q = 20
L
LA
LB
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Hàm sản xuất tuyến tính
K
Vốn và lao động thay thế hoàn hảo
MRTS không đổi khi K/L thay đổi
độ dốc = -b/a
=
q2
q3
q1
L
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Tỷ lệ cố định
K
Không có sự thay thế giữa vốn và lao động
= 0
K/L cố định tại b/a
q3
q3/a
q2
q1
L
q3/b
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Kết hợp đầu vào tối ưu
K
Xảy ra tại điểm tiếp xúc giữa đường đồng phí và đồng lượng Q0
Sản lượng tối đa có thể đạt được với chi phí TC2 là Q0
TC2 = wL + vK
K*
q1
Lựa chọn tối ưu là L*, K*
q0 q00
L
L*
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Các khái niệm về chi phí
Chi phí tài nguyên
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Chi phí chìm
Các khái niệm về chi phí
Một vấn đề quan trọng là phân biệt chi phí
– Dưới giác độ kế toán, chi phí kế toán là những chi phí thực tế bỏ ra (mua thiết bị, khấu hao, thuê nhà xưởng…)
– Các nhà kinh tế mô tả nhiều hơn về chi phí cơ
hội
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
kế toán và chi phí kinh tế
Các chi phí ngắn hạn
– Là giá thị trường của toàn bộ tài nguyên dùng
để sản xuất ra sản phẩm.
Tổng chi phí (TC)
– Là chi phí không thay đổi khi sản lượng thay
đổi.
Chi phí cố định (FC)
– Là những chi phí thay đổi theo mức thay đổi
của sản xuất.
Chi phí biến đổi (VC)
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
TC = FC + VC
Ví dụ về chi phí sản xuất
Hình 4-2 (a)
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Ví dụ về chi phí sản xuất
(b)
60
Tổng chi phí
50
40
í h p i h C
30
Chi phí biến đổi
20
10
Chi phí cố định
0
1
2
3
4
8
9
10
11
5 6 7 Sản lượng
Hình 5-2 (b)
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Các chi phí ngắn hạn
Tổng chi phí bình quân (ATC)
ATC =
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
TC Q
Các chi phí ngắn hạn
Chi phí biến đổi bình quân (AVC)
AVC =
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
VC Q
Các chi phí ngắn hạn
Chi phí cố định bình quân (AFC)
AFC =
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
FC Q
Các chi phí ngắn hạn
– Là chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một
đơn vị sản phẩm
Chi phí cận biên (MC)
= MC =
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
TC Q VC Q
Các chi phí ngắn hạn
– Bạn dự đoán mối quan hệ giữa hàm sản xuất
với AVC, ATC, và MC như thế nào?
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Bạn nghĩ thế nào?
Các chi phí ngắn hạn
– Nếu sản phẩm cận biên tăng thì chi phí cận biên sẽ giảm và khi sản phẩm cận biên bắt đầu giảm (sau khi đạt đến điểm lợi suất giảm dần chi phối) thì chi phí cận biên sẽ tăng.
Trả lời
MC
VC Q
. Lw Q
w LMP
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Ví dụ về thương mại điện tử: Kiểm soát bưu kiện bằng Internet
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Chi phí cận biên đối với FedEx trong việc phân phối mỗi bưu kiện bao gồm chi tiêu cho giao thông và chi phí cung cấp thông tin cho người gửi hoặc người nhận .
Ví dụ về thương mại điện tử: Kiểm soát bưu kiện bằng Internet
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Khi Internet đã trở lên dễ dàng hơn trong việc cung cấp thông tin cho người tiêu dùng thì FedEx thực sự đã làm dịch chuyển đường chi phí cận biên xuống thấp hơn.
Mối quan hệ giữa các chi phí bình quân và chi phí cận biên
Khi chi phí cận biên nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân thì chi phí biến đổi bình quân sẽ giảm.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Khi chi phí cận biên lớn hơn chi phí biến đổi bình quân thì chi phí biến đổi bình quân sẽ tăng.
Mối quan hệ giữa các chi phí bình quân và chi phí cận biên
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Điều này luôn đúng do hướng thay đổi trong tổng chi phí bình quân sẽ được xác định thông qua chi phí cận biên lớn hơn chi phí bình quân.
Mối quan hệ giữa lợi suất cận biên giảm dần và các đường chi phí
Các đường chi phí ngắn hạn của doanh nghiệp phản ánh quy luật năng suất cận biên giảm dần.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Khi giá đầu vào biến đổi cố định, chi phí cận biên giảm khi sản phẩm cận biên của đầu vào biến đổi tăng.
Mối quan hệ giữa lợi suất cận biên giảm dần và các đường chi phí
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Tại điểm quy luật năng suất cận biên bắt đầu giảm, chi phí cận biên bắt đầu tăng khi sản phẩm cận biên bắt đầu giảm.
Mối quan hệ giữa lợi suất cận biên giảm dần và các đường chi phí
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Nếu tiền công không thay đổi, khi đó chi phí cận biên sẽ giảm khi sản phẩm hiện vật cận biên tăng.
Chi phí dài hạn
– Thời kỳ dài hạn là thời gian trong đó tất cả các
yếu tố đầu vào đều thay đổi
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Phạm vi kế hoạch
Quy mô nhà máy và đường chi phí bình quân dài hạn
(a)
(b)
SAC8
SAC 1
SAC7
SAC 1
SAC 2
SAC 6
SAC2
SAC 3
SAC 5
SAC 4
C2 C4 C1
C3
LAC
n â u q h n ì b í h p i h C
n â u q h n ì b í h p i h C
SAC3
Q 1
Sản lượng
Q 2 Sản lượng
Hình 4-4 (a) và (b)
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Các đường chi phí dài hạn
– Là những điểm thể hiện chi phí thấp nhất để sản xuất ra bất cứ mức sản lượng nào cho trước với công nghệ và giá nguồn lực không thay đổi.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Đường chi phí bình quân dài hạn (LAC)
Các đường chi phí dài hạn
– Đường chi phí bình quân ngắn hạn chỉ tiếp xúc với chi phí bình quân dài hạn tại điểm thấp nhất của nó.
Quan sát
– Tại sao đường chi phí bình quân dài hạn có
dạng chữ U?
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Bạn có suy nghĩ gì?
Tại sao đường chi phí bình quân dài hạn có dạng chữ U
– Sản lượng càng tăng thì chi phí bình quân dài
hạn càng giảm. • Thể hiện tính kinh tế của quy mô không bao giờ
cạn kiệt.
• Đường chi phí bình quân dài hạn luôn dốc xuống
về bên phải khi sản lượng tăng.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Tính kinh tế của quy mô
Tại sao đường chi phí bình quân dài hạn có dạng chữ U
– Mối quan hệ sản xuất kỹ thuật: TC=aQb
– Chuyên môn hoá
– Phân công lao động
– Cải tiến công nghệ làm tăng năng suất
– Tính kinh tế của phạm vi
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Nguồn gốc tính kinh tế của quy mô
Tại sao đường chi phí bình quân dài hạn có dạng chữ U
– Giới hạn chức năng quản lý.
– Truyền tải thông tin sẽ hạn chế khi quy mô
của hãng tăng.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Nguồn gốc tính phi kinh tế của quy mô
Ví dụ: Giảm quy mô của hãng sẽ làm giảm chi phí
Trong thập kỷ trước, Chính phủ Trung Quốc đã bán nhiều công ty có vốn đầu tư của Nhà nước cho tư nhân.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Mặc dù các công ty trên nhận được trợ cấp khi họ là doanh nghiệp được tài trợ từ Chính phủ, họ phải tự trang trải chi phí ngay khi họ nằm trong tay các nhà đầu tư tư nhân.
Ví dụ: Giảm quy mô của hãng sẽ làm giảm chi phí
Trong nhiều trường hợp, người chủ sở hữu tư nhân lựa chọn giảm quy mô hoạt động.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Kết quả là chi phí bình quân dài hạn giảm và hãng có thể kỳ vọng giữ nguyên sự hoạt động mà không cần trợ cấp.
Quy mô hiệu quả tối thiểu
– Là mức sản lượng thấp nhất tại đó chi phí bình
quân dài hạn của một hãng đạt tối thiểu.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Quy mô hiệu quả tối thiểu (MES)
Quy mô hiệu quả tối thiểu
MES nhỏ liên quan đến cầu của ngành:
– There is room for many efficient firms
– Mức độ cạnh tranh cao
MES lớn liên quan đến cầu của ngành:
– Room for only a small number of efficient firms
– Mức độ cạnh tranh thấp
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Quy mô hiệu quả tối thiểu
LAC
B
A
n ạ h i à d n â u q h n ì b í h p i h C
0
10
1,000
Sản lượng
Hình 5-6
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Ví dụ: Quy mô nhà máy sản xuất bánh quy
Đế chế Krispy Kreme Doughnut
là hệ thống các cửa hàng, mỗi cửa hàng được trang bị một lò nướng có thể sản xuất ra 10.000 chiếc bánh mỗi ngày.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Khi hệ thống ngày càng được mở rộng thì một số cửa hàng sẽ cạnh tranh trực tiếp với nhau.
Ví dụ: Quy mô nhà máy sản xuất bánh quy
Kết quả là tại một số địa điểm nhiều bánh quy sản xuất ra phải bỏ đi khi bị nướng cháy trong hơn một ngày.
Điều đó làm tăng chi phí bình quân của mỗi
chiếc bánh bán ra.
Việc mở rộng hệ thống đã dẫn đến việc tăng chi phí bình quân dài hạn và như vậy công ty đã vượt quá quy mô hiệu quả tối thiểu.
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Issues and Applications: Railroad Locomotives as a High-Tech Gadget?
With computers doing much of the work of
monitoring locomotive engines and switching trains between tracks, the marginal product of labor in the railroad industry has been enhanced.
As economic theory would predict, this has
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
resulted in lower average costs.
Summary Discussion of Learning Objectives
The short run versus the long run from a
– Short run: a period in which at least one input
is fixed
– Long run: a period in which all inputs are
available
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
firm’s perspective
Summary Discussion of Learning Objectives
The law of diminishing marginal returns
– As more units of a variable input are employed with a fixed input, marginal physical product eventually begins to decline
A firm’s short-run cost curves – Fixed and average fixed cost – Variable and average variable cost – Total and average total cost – Marginal cost
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
Summary Discussion of Learning Objectives
– Planning horizon
– All inputs are variable including plant size
A firm’s long-run cost curve
Economies and diseconomies of scale and
TS.Đinh Thiện Đức- Slide 23
a firm’s minimum efficient scale

