
Đo lường bt đnh chính sách kinh t:
Gợi cách thc đo lường cho Vit Nam
Lê Huỳnh Như*
Trường Đi học Bc Liêu, Việt Nam
TỪ KHÓA TÓM TẮT
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN VÀ HỘI NHẬP
Số 82 (2025) 70-76 jdi.uef.edu.vn
Bài bo này nghiên cứu tổng quan cch thức đo lường sự bt đnh và sự bt đnh chính sch
kinh t ở mt s quc gia trên th giới. Với phương php Meta-analysis bng cch thng kê
kt hợp ca nhiều kt qu nghiên cứu tương tự đ đưa ra mt kt luận tổng hợp có đ tin cậy
cao hơn, tc gi đo lường sự bt đnh ln đu tiên được đưa ra xem xét cho đn khi được pht
trin thêm và p dụng trong cc nghiên cứu thực nghiệm. Bên cnh đó, tc gi đi sâu vào tìm
hiu cch thức mà cc quc gia đo lường bt đnh chính sch kinh t, đ từ đó, rt ra cch
thức đo lường có th p dụng thực hiện ti Việt Nam. Nghiên cứu ca tc gi có ý ngha đi
với cc cơ quan Chính ph, cc nhà hoch đnh chính sch trong việc nắm bắt kp thời mức
đ bt đnh chính sch kinh t đ đưa ra quyt đnh ph hợp trong giai đon bt đnh ngày
mt tăng cao như hiện nay.
Bt đnh,
Bt đnh chính sch
kinh t,
Đo lường bt đnh
chính sch kinh t,
Nghiên cứu tổng quan,
Phương php
Meta-analysis.
1. Gii thiu
Ch s bt đnh chính sch kinh t (EPU) là thước
đo về sự bt đnh ca mt quc gia, tập trung vào sự
bt đnh do hoch đnh chính sch kinh t gây ra. Ch
s EPU mô t c sự bt đnh trong ngắn hn và dài hn,
kh bin đng và sự bin đng ca nó có th là do cc
bin s kinh t v mô (chi tiêu chính ph và thu) và sự
phân cực chính tr (Baker & cng sự, 2016).
Trong vài năm qua, ngày càng có nhiều công trình
nghiên cứu thực nghiệm về đo lường EPU ở mt s
quc gia, và được cung cp min phí cho cng đng
học thuật trên trang web chính thức ca ch s EPU
- www.policyuncertainty.com. Cụ th, cc nhà nghiên
cứu đã xây dựng ch s đo lường EPU ti hơn 22 quc
gia trên th giới dựa trên việc k thừa phương php đo
lường ca (Baker & cng sự, 2016) bng cch s dụng
cc kỹ thuật khai thc văn bn và thay đổi cch tip cận
trong chọn lựa cc tờ bo tập trung vào tin tức kinh t
và tài chính đ đo lường EPU. Nhìn chung, hu ht tt
c cc nghiên cứu đều cho kt qu rng cc ch s EPU
họ xây dựng nắm bắt được cc sự kiện kinh t và chính
tr trong nước và quc t mt cch nht qun.
Tuy nhiên, cho đn nay, dữ liệu về ch s EPU đo
lường cho Việt Nam vn chưa được xc đnh. Bởi đi
với cc c sc tiêu cực xy ra, nu không được quan
tâm đng mức hay chậm tr trong hành đng liên quan
đn cc chính sch kinh t s ngày càng làm mức đ
bt đnh tăng cao hơn, vô hình trung s đẩy nền kinh
t trượt sâu hơn vào suy thoi (Drazen, 1996). Vì vậy,
nghiên cứu này đóng góp vào cc tài liệu trước đây
bng cch đnh gi tổng quan cc thước đo EPU, việc
đo lường EPU ti mt s quc gia trên th giới đ từ
đó gợi ý mt s hàm ý chính sch đo lường EPU cho
Việt Nam.
Bài bo được tổ chức như sau: phn 2 cung cp
*Tc gi liên hệ. Email: lhnhu@blu.edu.vn
https://doi.org/10.61602/jdi.2025.82.09
Ngày np bài: 10/11/2024; Ngày chnh sa: 19/12/2024; Ngày duyệt đăng: 27/12/2024; Ngày online: 23/4/2025
ISSN (print): 1859-428X, ISSN (online): 2815-6234
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025)
70

đnh gi tổng quan tài liệu về đo lường bt đnh chính
sch kinh t; tip theo phn 3 trình bày việc đo lường
bt đnh chính sch kinh t ti mt s quc gia; phn
4 gợi ý cch thức đo lường bt đnh chính sch kinh t
cho Việt Nam và cui cng phn 5 đưa ra kt luận.
2. Đánh giá tng quan về đo lường bt đnh chính
sách kinh t
Ti hu ht cc quc gia trên th giới, đ đo lường
cc vn đề về sự bt đnh trong nền kinh t nói chung
và sự bt đnh chính sch kinh t nói riêng, cc nhà
nghiên cứu có xu hướng đo lường dựa trên hai nhóm
phương php. Nhóm đu tiên s dụng cc tham s kinh
t/tài chính hay còn gọi là đo lường s dụng dữ liệu
Bng 1. Tng hợp các thưc đo tiêu biểu đo lường sự bt đnh
TT Tên thước đo Mục tiêu thước đo Cch thức đo lường Kt qu Tc gi
1 Đo lường bt
đnh đi với bin
đng kinh t
Nắm bắt c sc bt
đnh dựa trên phm vi
rng.
Dựa trên s lượng bài bo ca tờ New
York Times đề cập đn “bt ổn” và
“nền kinh t”
Nắm bắt được bt đnh đi với bin
đng kinh t. Tuy nhiên, b nh
hưởng bởi sự thiên v ca bo chí.
(Alexopoulos và
Cohen, 2009)
2 Sự bt đnh về
chính tr
Khm ph sự bt đnh
xung quanh những năm
bu c.
S dụng hình nm cho những năm có
bu c.
Nhn mnh tm quan trọng ca sự
bt đnh về chính tr.
(Julio và Yook,
2012)
3 Ch s bin đng
th trường (VIX)
Đi diện cho những bt
ổn ca công ty trên th
trường chứng khon
Đ lệch chuẩn ca gi cổ phiu và lợi
tức cổ phiu
Phụ thuc vào tính thanh khon
và đ sâu ca mt s th trường đã
trưởng thành nên không th được
mở rng và s dụng ở tt c cc
quc gia.
(Liu và cng sự,
2013)
4 Ch s bt đnh
dựa trên cm
xc và ni sợ hãi
ca nhà đu tư
(FEARS)
Dự bo th trường về
lợi nhuận và bin đng
trong ngắn hn
S dụng dữ liệu văn bn từ tìm kim
trên internet
Ch tập trung vào phn tâm lý ca
sự bt đnh
(Da và cng sự,
2015)
5 Ch s mới cho
sự bt đnh về
kinh t v mô
Khm ph sự bt đnh
về kinh t v mô
S dụng cc kỹ thuật kinh t lượng
dựa trên nhiều ch s kinh t, cụ th
là ch s kinh t tổng hợp và ch s th
trường tài chính tổng hợp.
Mặc d được chp nhận, nhưng ch
đo được mt s bt đnh nht đnh
(Jurado và cng
sự, 2015)
6 Ch s bt đnh
ca hot đng
thực
Đ bt đnh nh hưởng
đn hot đng kinh t
ti Hoa K, Canada,
Nhật Bn, khu vực
đng Euro và Vương
quc Anh
Bao gm ch s bt ngờ thông qua
theo dõi mt sự kiện bt ngờ, tập trung
vào cm xc (đo lường sự lc quan và
bi quan) và ch s bt đnh kinh t
tập trung vào chính quyền nhà nước
và nền kinh t.
Ch tập trung vào thành phn chính
sch ca sự bt đnh
(Scotti, 2016)
7 Thước đo cho ri
ro chính tr cp
công ty
Xem xét ri ro chính tr
cp công ty
S dụng phân tích văn bn ca cc
cuc gọi hi ngh được thu thập theo
tn sut hàng quý
Tập trung nhiều vào ri ro cp công
ty
(Hassan và cng
sự, 2017)
8 Ch s dựa trên
tin tức về sự bt
đnh (NVIX)
Tìm ra sự bin đng
trong những năm 1980,
giai đon trước khi suy
thoi kinh t toàn cu
S dụng văn bn từ Wall Street
Journal (WSJ)
Ch nắm bắt thành phn tin tức ca
sự bt đnh.
(Manela và
Moreira, 2017)
9 Sự bt đnh ca
chính sch kinh
t (EPU)
Nắm bắt sự bt đnh
từ cc ch s tin tức,
chính sch, th trường
và kinh t
S dụng mức trung bình ca ba thành
phn: mức đ đưa tin ca bo về sự
bt đnh kinh t liên quan đn chính
sch; cc điều khon trong b luật
thu liên bang sắp ht hn và sự bt
đng giữa cc nhà dự bo kinh t
Nắm bắt được thời đim bt đnh về
chính sch, với mức tăng đt bin
xy ra xung quanh cuc bu c,
chin tranh, tranh luận về trn nợ,
cuc khng hong khu vực đng
tiền chung châu Âu…
(Baker và cng
sự, 2016)
10 Ch s bt đnh
th giới (WUI)
Nắm bắt sự bt đnh
liên quan đn kinh t,
chính tr, c ngắn hn
và dài hn
Dựa trên Bo co quc gia EIU – mt
công ty hàng đu trong lnh vực tình
bo quc gia về cc vn đề kinh t, tài
chính và xu hướng chính tr.
WUI nắm bắt được bt đnh mt
mu lớn cc th trường tiên tin, cc
nền kinh t mới nổi và cc nền kinh
t có thu nhập thp.
(Ahir và cng sự,
2022)
phân tích phi văn bn và nhóm thứ hai s dụng cc
phương php khai thc văn bn đ trích xut thông tin
từ cc ngun văn bn khc nhau đ ước tính cho sự bt
đnh (Bng 1).
2.1. Đo lường EPU bằng cch sử dụng dữ liệu phi
văn bn
Mt s cc nghiên cứu pht trin cc biện php
đo lường sự bt đnh bng cch s dụng dữ liệu phi
văn bn, thông qua cc ch s như ch s tài chính, ch
s kinh t v mô, ch s bin đng th trường chứng
khon… Có th k đn như (Jurado & cng sự, 2015)
đã ước tính sự bt đnh trong kinh t bng cch s dụng
phương php tự hi quy vectơ (VAR) từ việc kt hợp
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 71
Lê Hunh Như

hai b dữ liệu gm b dữ liệu v mô hàng thng bởi
hàng trăm ch s kinh t v mô, tài chính và b dữ liệu
cp công ty hàng quý với 155 quan st về tăng trưởng
lợi nhuận được chuẩn hóa theo doanh s bn hàng. Hay
(Rossi & Sekhposyan, 2015) thông qua việc kho st
cc nhà dự bo chuyên nghiệp, nhóm tc gi dựa trên
phân phi li dự bo đã thực hiện và lựa chọn bin kinh
t v mô đi diện cho chu k kinh doanh, chính là tc
đ tăng trưởng GDP thực t. Tương tự, Scotti (2016)
cũng pht trin ni dung nghiên cứu dựa trên việc s
dụng những bt ngờ từ cc dự bo ca Bloomberg đ
xây dựng cc thước đo về sự bt đnh ca nền kinh t.
Ưu đim ca hu ht cc thước đo trên là đều được
chp nhận và nêu bật tm quan trọng, sự khc biệt giữa
cc yu t nh hưởng đn sự bt đnh trong tương lai
cũng như mục đích đo lường bt đnh liên quan đn
cc khía cnh khc nhau trong kinh t ln chính tr.
Minh họa được cch tin tức, chính tr, chính sch và
th trường có th nh hưởng đn sự bt đnh ca chính
sch. Tuy nhiên, trong đó phn đông cc thước đo ch
đo lường được mt s loi bt đnh chính sch nht
đnh, không d s dụng vì chng không được công
b rng rãi và cũng không d sao chép (Al-Thaqeb &
Algharabali, 2019). Hơn nữa, khó mở rng hơn trong
thời gian dài hơn hoặc không th d dàng điều chnh
cho ph hợp bi cnh trước khi được s dụng đ đo
lường ở cc quc gia khc.
2.2. Đo lường EPU bằng cch sử dụng khai thc văn
bn
Trong khi đó, phn đông cc nhà nghiên cứu khc
chọn s dụng dữ liệu phân tích bng phương php khai
thc văn bn. Công trình đu tiên có th k đn đó là
(Alexopoulos & Cohen, 2009) đã s dụng c phương
php đo lường sự bt đnh thông qua ch s bin đng
th trường chứng khon, kt hợp với mt phương php
mới - dựa trên s lượng cc bài bo ca New York Times
có chứa cc từ khóa “sự bt đnh” và “kinh t” (hoặc
“nền kinh t”). Nhóm tc gi đã đi chiu tc đng ca
sự bt đnh ca tin tức trên phương tiện truyền thông
với tc đng ca sự bin đng cổ phiu thông qua s
dụng VAR hai bin và phương trình hi quy đa bin với
dữ liệu hàng thng cho giai đon 1962-2008. Nhóm
tc gi này còn mở rng hơn việc đo lường trong mt
nghiên cứu khi s dụng danh sch cụm từ khóa dài hơn
nhm to ra cc ch s dựa trên văn bn mới về EPU
và s dụng chng trước tiên đ lập biu đ thay đổi về
mức đ bt đnh ở Hoa K trong giai đon 1985–2007.
Tip theo, Baker và cng sự (2016) đã thực hiện đo
lường EPU bng cch xây dựng chui dữ liệu EPU đu
tiên dựa trên tin tức được s dụng rng rãi đ ước tính
EPU dành cho Hoa K trong khong thời gian từ năm
1985 đn 2015. Cụ th, nhóm tc gi này đã tìm kim
trong kho lưu trữ ca 10 tờ bo Hoa K và chọn những
bài bo có chứa thuật ngữ “bt đnh” hoặc “Kinh t”
và mt tập hợp cc thuật ngữ truyền đt ý ngha hoch
đnh chính sch, ví dụ: “luật php”, “Quc hi” và
“quy đnh”. Phi có ít nht mt từ ca mi nhóm trong
bài vit đ bài vit được coi là du hiệu cho thy sự
không chắc chắn về kinh t liên quan đn chính sch.
Chng hn, nu mt bài vit bao gm cc từ thuc
nhóm thứ nht như đu ra, sn xut, và từ nhóm thứ hai
như bt đnh, không rõ ràng... nhưng không bao gm
cc từ thuc nhóm thứ ba như chi tiêu, thâm hụt, quy
đnh, ngân sch, thu, chính sch... thì nó không được
tính là mt ch s ca EPU. S lượng bài bo vượt qua
cc điều kiện trên mi tờ bo trong mi thng được
chuẩn hóa bng tổng s bài bo trên tờ bo mi thng
tương ứng. Chui hàng thng chuẩn hóa được chuẩn
hóa thành đ lệch đơn v và sau đó chia cho mức trung
bình hàng thng trên cc tờ bo. Chui chuẩn hóa được
chia t lệ thành trung bình là 100. Sau đó, nhóm tc gi
này đã pht trin lot EPU cho cc nước công nghiệp
khc, bao gm c cc nước có nền kinh t lớn ở Châu
Âu, chng hn như Php, Đức và Anh… Họ đã s dụng
bài bo ting Anh đ ước tính sự bt đnh cho cc quc
gia không nói ting Anh và mức đ bao ph trong lựa
chọn từ khóa cn có sự gim st ca con người.
3. Đo lường bt đnh chính sách kinh t tại một s
quc gia trên th gii
Hu ht tt c cc nghiên cứu đều cho kt qu rng
cc ch s EPU họ xây dựng nắm bắt được cc sự kiện
kinh t, chính tr trong nước và quc t mt cch nht
qun. Tuy nhiên, đa s cc nghiên cứu ch dừng li ở
việc lặp li quy trình đo lường theo (Baker & cng sự,
2016) bng cch tin hành nghiên cứu kỹ thuật s về
cc thuật ngữ cụ th trong kho lưu trữ kỹ thuật s ca
cc tờ bo, thay đổi trích xut cc bài bo từ cc tờ bo
đa phương và thay đổi từ khóa bn đa ở mi quc gia
đ làm thước đo EPU. Cụ th như sau:
3.1. Đo lường EPU tại Ireland
Zalla (2017) đã xây dựng mt thước đo EPU cho
Ireland dựa trên phân tích văn bn hơn ngàn tờ bo lớn
ca Ireland có s lượng pht hành hàng ngày cao và
tính kh dụng trong kho lưu trữ trực tuyn bắt đu từ
năm 1985 đn năm 2016. Lượng pht hành cao tượng
trưng cho đ tin cậy được công chng chứng nhận vì
cc tờ bo đng tin cậy có nh hưởng mnh m hơn đn
sự bt đnh. Ngoài ra, cc bài bo trong ch mục được
yêu cu phi chứa mt hoặc nhiều thuật ngữ trong danh
mục: kinh t, sự bt đnh và chính sch. Cụ th, cc
thuật ngữ là “nền kinh t”, “kinh t học”, “kinh t học;”
“sự bt đnh,” “bt đnh;” “quy đnh”, “luật php”,
“thâm hụt”, “chính ph”, “ngân hàng trung ương”. Từ
đó, Zalla (2017) đã đnh gi đ tin cậy ca ch s theo
mt s cch và cho rng ch s này tương quan vừa
phi với Ch s bin đng S&P 500 cũng như ch s
EPU do Baker và cng sự to ra.
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025)
72
Lê Hunh Như

3.2. Đo lường EPU tại Hy Lạp
Fountas và cng sự (2018) đã to ra ch s EPU
hàng thng cho Hy Lp trong giai đon 1998-2018,
giai đon trước khi ra mắt đng Euro, những năm sau
khi thành lập Khu vực đng tiền chung châu Âu và từ
khi bắt đu cuc khng hong Hy Lp.
Đ to ch mục EPU ca Hy Lp, nhóm tc gi đã
tìm kim thông qua kho lưu trữ ca nhật bo Hy Lp
“Kathimerini” bao gm ít nht mt thuật ngữ trong 3
danh mục: kinh t, chính sch và sự bt đnh. Sau đó,
s lượng bài bo bao gm cc điều khon ca 3 danh
mục trên được chia t lệ theo tổng s bài bo được xut
bn mi thng. Bng việc ước tính VAR được xc đnh
và s dụng phân tích hàm phn ứng xung đ kim tra
tc đng ca sự bt đnh trong nước đi với cc bin s
kinh t v mô. Sau đó, s dụng phương php VAR cu
trc nhm phân tích sâu hơn đ làm sng tỏ thêm về
tính vững chắc ca những kt qu này.
Nhóm tc gi này kt luận cc gi tr ca ch s
phn nh kh thỏa đng cc sự kiện lớn xy ra trong
giai đon ly mu, chng hn như cuc khng hong
tài chính toàn cu, cuc khng hong Khu vực đng
tiền chung châu Âu, cuc bu c và trưng cu dân ý ở
Hy Lp năm 2015, và sự ra đời ca cc biện php kim
sot vn. Bên cnh đó, ch s EPU ca Hy Lp có mi
tương quan cao với cc ch s tương tự được xây dựng
bng cch s dụng cng mt phương php, bng chứng
về sự bin đng theo thời gian trong hệ s tương quan
giữa cc ch s EPU ca Hy Lp và Châu Âu vì mi
quan hệ giữa hai ch s bt đnh đã thp hơn nhiều k
từ khi bắt đu cuc khng hong Hy Lp.
3.3. Đo lường EPU tại Nht Bn
Arbatli và cng sự (2019) đo lường EPU dựa trên
bo chí cho Nhật Bn bng cch liên kt cc thước đo
bt đnh khc, kim tra hành vi ca chng theo thời
gian và xem xét mi quan hệ đng với hiệu qu kinh t
tổng hợp. Cc biện php nhm nắm bắt sự bt đnh về
việc ai s đưa ra cc quyt đnh chính sch liên quan
đn kinh t, những hành đng chính sch nào s được
thực hiện và thực hiện khi nào cũng như tc đng kinh
t ca cc hành đng chính sch (hoặc không hành
đng).
Đ đo lường EPU, nhóm tc gi đm cc bài bo
trên bn tờ bo lớn ca Nhật Bn (Yomiuri, Asahi,
Mainichi và Nikkei) từ năm 1987 đn năm 2015 có
chứa ít nht mt thuật ngữ trong mi ba loi: (E) “kinh
t” hoặc “nền kinh t”; (P) “thu”, “chi tiêu ca chính
ph”, “quy đnh”, “ngân hàng trung ương” hoặc mt s
thuật ngữ liên quan đn chính sch khc; và (U) “bt
đnh” hoặc “sự bt đnh”. Sau đó, chia t lệ s lượng
EPU theo s lượng bài bo trong cng mt tờ bo và
theo thng, chuẩn hóa chui s lượng được chia t lệ
ca mi bài bo thành cng mt bin thiên theo thời
gian, điều chnh theo tính thời vụ và sau đó tính trung
bình trên cc bài bo theo thng đ có được ch s EPU
ca Nhật Bn. So với ch s EPU ca Baker và cng
sự (2016), nhóm tc gi mở rng phm vi đưa tin từ
hai đn bn tờ bo lớn và trin khai mt b thuật ngữ
tt hơn phn nh n lực kim ton và chuyên môn ca
nhóm nghiên cứu về chính sch kinh t Nhật Bn.
3.4. Đo lường EPU tại cc quốc gia Châu Mỹ Latinh
Ghirelli và cng sự (2020) đo lường EPU ở mt
s nền kinh t Mỹ Latinh như Argentina, Brazil, Chile,
Colombia, Mexico, Peru, Venezuela (LA) dựa trên bo
chí Tây Ban Nha. Trong khía cnh này, cc ch s có
kh năng phn nh cc bin th trong sự bt đnh ca
cc quc gia LA có liên quan đn nền kinh t Tây Ban
Nha, do tm quan trọng ca khu vực đi với nền kinh
t sau này, và nó có sẵn mà không có đ tr. Tuy nhiên,
bo chí Tây Ban Nha có kh năng phn nh tình hình
trong khu vực mt cch tổng qut hơn, với cc mi
quan hệ văn hóa chặt ch hiện có. Về mặt này, người ta
có th cho rng cc ch s ca nhóm tc gi cung cp
cc biện php hợp lý và ph hợp về EPU đi với cc
quc gia đó. Đây cũng ph hợp với mt nhnh ca tài
liệu s dụng bo chí quc t đ tính ton dựa trên văn
bn cc ch s cho nhiều nhóm quc gia.
Đ xây dựng cc EPU, nhóm tc gi xem xét 07
tờ bo quc gia Tây Ban Nha có liên quan, giai đon
1997 - 2019, cũng trong khuôn khổ VAR. Đu tiên, đi
với mi tờ bo hàng thng, nhóm tc gi chia t lệ s
liệu thô theo tổng s bài bo mà tên ca quc gia Mỹ
Latinh quan tâm xut hiện. Thứ hai, họ chuẩn hóa lot
s lượng được chia t lệ hàng thng và tính trung bình
chng trên cc tờ bo. Thứ ba, họ thay đổi t lệ ch s
kt qu thành 100 trong khong thời gian từ thng 1
năm 1997 đn thng 6 năm 2018. Cui cng, mt lợi
th ca phương php họ xây dựng có được cc ch s
EPU được tiêu chuẩn hóa cho mt s ca cc nước
LA. Điều này cho phép nhóm tc gi d dàng tổng hợp
chng thành mt ch s EPU tổng th cho toàn b khu
vực LA.
Tuy nhiên, sự khc biệt chính đi với cc biện
php EPU ca nhóm tc gi là chng dựa trên cc tờ
bo LA, trong khi cc ch s ca nhóm dựa trên bo chí
Tây Ban Nha. Ngoài ra, EPU ca LA được nhóm tc
gi xây dựng (i) mở rng phm vi ph sóng ca bo,
như mt biện php mnh m; (ii) tinh chnh mức đ
phong ph ca cc từ khóa và cch din đt được s
dụng trong mi doanh s bn hàng năm 2018 ti khu
vực LA; và (iii) họ không dng từ liên quan đn xung
đt, như “chin tranh” và “tn công khng b”, do họ
tập trung vào việc xc đnh sự bt đnh về chính sch.
3.5. Đo lường EPU tại Pakistan
Choudhary và cng sự (2020) pht trin mt ch
s dựa trên công trình tiên phong đ xây dựng ch s
EPU cho Pakistan - quc gia đông dân thứ năm trên th
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 73
Lê Hunh Như

giới. Trong đó, nhóm tc gi nêu bật cc giai đon có
nhiều bt ổn ở quc gia đó và chứng thực cc giai đon
này bng cch gii thích dựa trên sự kiện bng cch s
dụng mt nghiên cứu sự kiện đơn gin.
Nhóm tc gi thực hiện trích xut cc bài bo từ
kho lưu trữ kỹ thuật s ca 46 tờ bo hàng thng từ
thng 1 năm 2015 đn thng 4 năm 2020. Giao thức
trích xut dữ liệu là mt bài vit nht đnh phi đi km
với ít nht mt từ trong danh sch từ có trong mi ba
loi to nên ch mục: Kinh t (E), Chính sch (P) và
Bt đnh (U). Tc gi cũng đã tin hành xc minh tính
chính xc ca thuật ton thông qua 16 sinh viên chưa
tt nghiệp đã tin hành hot đng kim ton trong thời
gian thực tập ma h ti Ngân hàng Nhà nước Pakistan
vào thng 7 năm 2019. Hot đng kim ton kh rng
và bao gm cc năm 2011, 2015, 2017 và 2019. Cc
năm được chọn ngu nhiên đ đm bo rng c hai
thời k bt ổn kinh t thp và cao đều được bo him.
Khong 20% cc bài bo được đnh du bt đnh từ tt
c cc tờ bo trong mi năm được giao ngu nhiên cho
hai thực tập sinh khc nhau đ xc minh sự hiện diện
ca cc từ “E”, “P” và “U” cũng như ch đề chung ca
bài bo. Ngoài mt s đim ngoi lệ, hot đng kim
ton đã cung cp h trợ đc lập và mnh m cho tính
chính xc ca cc ch s EPU tổng hợp được pht trin
trong nghiên cứu này.
3.6. Đo lường EPU tại Trung Quốc
Pan và cng sự (2022) tinh chnh thước đo EPU ở
Trung Quc bng cch xem xét cc đặc đim đặc biệt
ca Trung Quc bởi họ cho rng nghiên cứu ca (Baker
& cng sự, 2016) s dụng kỹ thuật tìm kim văn bn
cho cc bài bo và tính t lệ cc bài bo liên quan đn
EPU trên tổng s bài bo dưới dng ch s EPU. Cch
tip cận này được xem kh thi đi với Trung Quc.
Tuy nhiên, nhóm tc gi nhận thy không th p dụng
trực tip vào tính EPU cho Trung Quc vì thước đo này
cũng hàm chứa sự bt ổn về chính tr và chính sch chứ
không thun ty bt đnh kinh t. Ngoài ra, ch s EPU
ca Baker dựa trên mt tờ bo duy nht từ Hng Kông
(South China Morning Post) và bỏ qua cc tờ bo từ
Trung Quc đi lục. Cch tip cận này không th trnh
khỏi sự thiên v về phương tiện truyền thông vì đc gi
chính ca South China Morning Post là cư dân Hng
Kông. Do vậy, ch s ca nhóm tc gi này có ba đặc
đim riêng biệt: i) thứ nht, s dụng nhiều tờ bo thay
vì dựa vào mt tờ bo cụ th, điều này có th làm gim
bớt vn đề thiên v truyền thông ở Trung Quc; ii) thứ
hai, tập trung vào sự bt đnh về kinh t v mô thay vì
sự bt đnh về chính sch. Điều này có th gip nghiên
cứu sâu hơn về sự tương tc giữa sự bt đnh về kinh
t v mô và sự bt đnh về chính sch, điều này cũng
có th gip cc nhà nghiên cứu tho gỡ những tc đng
ca sự bt đnh về chính sch và sự bt đnh về kinh t
v mô đi với nền kinh t; iii) thứ ba, ch s EPU mới
ca nhóm tc gi cho phép cc nhà nghiên cứu ước
tính tc đng ca EPU đi với cc quyt đnh vững
chắc, th trường tài chính hoặc hot đng kinh t tổng
th ở Trung Quc, vì nó khắc phục những thiu sót ca
cc biện php đo lường sự bt đnh hiện có ca Trung
Quc.
Cụ th, nhóm tc gi đã c gắng khắc phục vn
đề này bng cch s dụng hai tờ bo ca Trung Quc
đi lục, đó là Nhật bo Nhân dân và Nhật bo Quang
Minh, c hai đều là tờ bo chính thức ca Ủy ban Trung
ương Đng Cng sn Trung Quc. Do vậy, tc gi thu
thập dữ liệu tin tức từ Datago Technology Limited, bao
gm 300 tờ bo khc nhau ca Trung Quc từ thng
1 năm 1998 đn 2022. Họ thu thập dữ liệu bo chí từ
mt s ngun, chng hn như trang web ca từng tờ
bo và cơ sở dữ liệu bo chí Cơ sở h tng tri thức
quc gia Trung Quc (CNKI), đ đm bo tính chính
xc ca dữ liệu. B dữ liệu Datago chứa c bo Trung
Quc đi lục và bo Trung Quc ở nước ngoài. Do đó,
có kh năng bo co cc sự kiện bt đnh hoặc ri ro
kp thời hơn. Hơn nữa, mt s tờ bo này thuc sở hữu
tư nhân (không phi sở hữu nhà nước), điều này có
th trnh được những thành kin có trong cc phương
tiện truyền thông đi chng chính thng và p dụng
cc yêu cu này trong tìm kim tự đng mọi bài bo
được xut bn từ năm 1998, ty thuc vào dữ liệu sẵn
có. Tc gi chia tổng s bài bo liên quan đn sự bt
đnh trong mt khong thời gian nht đnh cho tổng s
bài bo được pht hành bởi cc tờ bo này trong cng
thời k. Lot bài này sau đó được chuẩn hóa đ có đ
lệch chuẩn đơn v trong khong thời gian từ thng 1
năm 1999 đn thng 12 năm 2011. Sau đó, ly gi tr
trung bình ca lot bài chuẩn hóa trên cc tờ bo và
sau đó chuẩn hóa li ch s kt qu thành trung bình
100 trong khong thời gian đó. Kt qu cho thy rng
cc ch s được xây dựng phn nh tt sự bt đnh và
đng hành với cc biện php hiện có ca EPU, trong
khi khắc phục những nhược đim nht đnh.
Tóm li, với cc thước đo EPU ti mt s cc quc
gia có th thy rng bng cch s dụng phân tích văn
bn đã pht trin mt ch s cho cc chuyn đng đi
diện trong sự bt đnh về kinh t liên quan đn chính
sch theo thời gian. Tuy nhiên, tc gi có nhận xét
chung, như sau:
Thứ nht, đi với ch s EPU ca Châu Âu, cc
nhóm tc gi đnh gi ngang bng cc quc gia châu
Âu và không phân biệt giữa sự bt đnh ca chính sch
đa phương và quc t. Chng hn, cc tờ bo ca Đức
vit về Brexit và sự bt ổn kinh t liên quan ở Anh
được tính vào việc tăng EPU ở Đức và góp phn vào
ch s châu Âu.
Thứ hai, tính đi diện ca cc tờ bo được chọn đ
xây dựng ch mục, cc nhóm tc gi thường s dụng
cc tờ bo lớn từ mi quc gia thường tập trung vào
kinh t và tài chính cụ th và có xu hướng hướng ra
quc t hơn nên điều này cũng có th phóng đi sự gia
tăng trong EPU.
Thứ ba, đ phn nh chính xc sự thay đổi về EPU
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025)
74
Lê Hunh Như

