
Chương trình Giảng dạyKinhtếFulbright
2005-2006
VũThành TựAnh 1
Kinh tếvi mô Bài giảng 1
KINH TẾHỌC VI MÔ
Chương trình Giảng dạyKinhtếFulbright
Họckỳmùa Thu
2005 - 2006
8/30/2005 VũThành TựAnh 2
Kinh tếhọclàgì?
•Xuất phát điểmcủakinhtếhọc: Quy luậtphổquát về
sựkhan hiếm
•Quy luật khan hiếm: Mâu thuẫngiữanhucầuvàước
vọng vô hạnvớikhảnăng và nguồnlựchữuhạn của
con người
•Hệquảcủa quy luật khan hiếm: Con ngườibuộcphải
lựachọnvềcả2 phương diện: nhu cầu/ướcvọng và
phân bổkhảnăng/nguồnlực
•Hai khía cạnh củasựlựachọn: Mụctiêuvàràngbuộc

Chương trình Giảng dạyKinhtếFulbright
2005-2006
VũThành TựAnh 2
Kinh tếvi mô Bài giảng 1
8/30/2005 VũThành TựAnh 3
Kinh tếhọclàgì?
•Khái niệm chính thống: Kinh tếhọclàbộmôn khoa
họcxãhội nghiên cứusựphân bổcác nguồnlực khan
hiếmchocácmụcđích sửdụng có tính cạnh tranh,
nhằmtốiưu hóa lợiíchcủa các cá nhân, tổchức, và
nềnkinhtế.
•Một góc nhìn khác: Kinh tếhọcnhưmột môn khoa
họcvềthịtrường (James Buchanan).
8/30/2005 VũThành TựAnh 4
Khái niệmvềthịtrường
•Thịtrường là mộttậphợpnhững ngườimuavà
người bán tương tác với nhau ởhiệntạivà trong
tương lai để xác định giá cảvà sảnlượng củamột
hay một nhóm sảnphẩm.
•Phạmvi củathịtrường:
-Khuvựcđịalý
-Phổsảnphẩm

Chương trình Giảng dạyKinhtếFulbright
2005-2006
VũThành TựAnh 3
Kinh tếvi mô Bài giảng 1
8/30/2005 VũThành TựAnh 5
Những câu hỏicơbảncủakinhtếhọc
•Sảnxuất cái gì?
•Sảnxuấtnhưthếnào?
•Sảnxuất bao nhiêu?
•Sảnxuấtchoai?
8/30/2005 VũThành TựAnh 6
Các hệthống kinh tếtrảlờinhững câu hỏi
cơbảncủa KTH nhưthếnào?
•Kinhtếkếhoạch hóa tập
trung
•Kinhtếthịtrường phi tập
trung
•Kinhtếhỗnhợp
•Kinhtếthịtrường [định
hướng] XHCN (socialist
market economy)
•Sảnxuất cái gì?
•Sảnxuấtnhưthếnào?
•Sảnxuất bao nhiêu?
•Sảnxuấtchoai?

Chương trình Giảng dạyKinhtếFulbright
2005-2006
VũThành TựAnh 4
Kinh tếvi mô Bài giảng 1
8/30/2005 VũThành TựAnh 7
Phân biệtkinhtếhọc vi mô và vĩmô
•Tiêu thứcphânbiệt: Đơnvịphân tích
•Kinh tếhọcvĩmô: Nghiên cứutoànbộnềnkinhtế: sản
lượng, tăng trưởng, lạm phát, thấtnghiệp v.v.
•Kinh tếhọcvi mô:
-Lấy cá nhân (người tiêu dùng, ngườilaođộng, nhà đầutư
v.v.), các đơnvịSX- KD, nhà nước (trung ương và địa
phương) làm đơnvịphân tích
- Nghiên cứu cách thứccácđơnvịkinh tếtương tác với nhau để
hình thành các thựcthểkinh tếlớnhơn(thịtrường, ngành
công nghiệp v.v.).
•Mối quan hệgiữa KTH vi mô và vĩmô
8/30/2005 VũThành TựAnh 8
Phân biệtkinhtếhọcthựcchứng và
kinh tếhọcchuẩntắc
•Kinh tếhọcthựcchứng: “What is?”
-Sửdụng lý thuyếtkinhtế, vớisựhỗtrợcủa các mô hình toán -
kinh tếlượng để mô tả, lý giải, và dựbáo các vấnđề kinh tếđã,
đang, và sẽxảyratrênthựctế-làkếtquảcủasựlựachọncủa
cáctácnhânkinhtế.
•Kinh tếhọcchuẩntắc: “What should be?”
-Liênquantớicácgiátrịđạođức, xã hội, vănhóa
-Thường mang nặng dấuấncủangười phát biểu
- Là nguồngốcbấtđồng quan điểmgiữa các nhà KTH

Chương trình Giảng dạyKinhtếFulbright
2005-2006
VũThành TựAnh 5
Kinh tếvi mô Bài giảng 1
8/30/2005 VũThành TựAnh 9
Lý thuyếtvàMôhìnhkinhtế
•Phân tích vi mô
–Lý thuyếtđượcsửdụng để giảithíchmộthiệntượng
quan sát đượctrênthựctế, hoặcđể dựbáo vềnhững sự
kiệnsẽxảy ra. Lý thuyếtđượcxâydựng trên cơsởcác
giảđịnh ban đầu, các quy luậtkinhtế, và các thao tác
logic.
–Ví dụ:
•Lý thuyếtvềhành vi người tiêu dùng
•Lý thuyếtvềcông ty
8/30/2005 VũThành TựAnh 10
Lý thuyếtvàMôhìnhkinhtế
•Phân tích vi mô
–Mô hình:
•Là hình thứcbiểuhiệncủa lý thuyếtkinhtếdướidạng
ngôn ngữtoán. Mô hình là công cụquen thuộccủacác
nhà kinh tếđểgiải thích và dựbáo vềnhững sựkiệnđã,
đang, và sẽxảyra.