Mô hình kinh tế vi mô
lượt xem 9
download
Tham khảo tài liệu 'mô hình kinh tế vi mô', kinh doanh - tiếp thị, tiếp thị - bán hàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mô hình kinh tế vi mô
- Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Các ứng dụng của mô hình Niên khóa 2006-07 Các ứng dụng của mô hình kinh tế vĩ mô Chúng ta đã dành phần lớn học kỳ này để xây dựng kỹ lưỡng một mô hình kinh tế vĩ mô có thể áp dụng để phân tích tác động của các biến cố kinh tế dựa trên bốn biến nội sinh chính: sản lượng thực Y, lãi suất thực r, mức giá P và tỷ giá hối đoái thực ε. Đến đây, chúng ta có thể vận dụng những hiểu biết về các thay đổi của những biến này để suy luận ra các tác động đối với tiêu dùng C, đầu tư I, tiết kiệm quốc dân S, xuất khẩu ròng NX, tỷ lệ thất nghiệp u, tỷ lệ lạm phát π, lãi suất danh nghĩa i và tỷ giá hối đoái danh nghĩa e. Mô hình được mô tả một cách đơn giản nhất bằng bốn phương trình sau: Y = C(Y - T) + I(r) + G + NX(ε) (1) ; phương trình IS M = L(Y , r + π e ) ; phương trình LM (2) P Y = Y + α(P - Pe) (3) ; phương trình AS r = r* (4) ; nền kinh tế mở nhỏ Mô hình này là cách trình bày tổng quát cho các trường hợp đặc biệt thể hiện qua việc đưa vào các ràng buộc và giả định đối với các phương trình như sau: A. Nền kinh tế đóng (Closed economy, ký hiệu là C): • Ba biến nội sinh: Y, r, P • NX ≡ 0, nên phương trình (1) trở thành: (1C) Y = C(Y - T) + I(r) + G • Không có phương trình (4). • Hệ phương trình: (1C) Y = C(Y - T) + I(r) + G ; phương trình IS M = L(Y , r + π e ) (2) ; phương trình LM P Y = Y + α(P - Pe) (3) ; phương trình AS David E. Spencer/Chau Van Thanh 1 Biên dịch: Kim Chi Hiệu đính: Châu Văn Thành
- Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Các ứng dụng của mô hình Niên khóa 2006-07 Dài hạn: [Mô hình cổ điển] • P = Pe, nên phương trình (3) trở thành: (3-lr) Y= Y • Mô hình hoàn chỉnh bao gồm các phương trình (1C), (2) và (3-lr). • Hệ phương trình: (1C) Y = C(Y - T) + I(r) + G ; phương trình IS M = L(Y , r + π e ) (2) ; phương trình LM P (3-lr) Y= Y ; phương trình AS • Y được xác định bằng phương trình (3-lr). • Với Y cho trước, r được xác định bằng phương trình (1C). • Với Y và r cho trước, P được xác định bằng phương trình (2). [Phân đôi cổ điển1]. Ngắn hạn: [Mô hình IS-LM, AD-SRAS] Nếu πe = 0, phương trình trở thành: • Ms = L(Y , r ) (2C-sr) P • Mô hình hoàn chỉnh bao gồm các phương trình (1C), (2C-sr) và (3). • Hệ phương trình: (1C) Y = C(Y - T) + I(r) + G ; phương trình IS Ms = L(Y , r ) (2C-sr) ; phương trình LM P Y = Y + α(P - Pe) (3) ; phương trình AS 1 Sự phân biệt giữa các biến thực và biến danh nghĩa theo lý thuyết trong mô hình cổ điển, trong đó nhấn mạnh các biến danh nghĩa không ảnh hưởng đến các biến thực (ví dụ thay đổi cung tiền không ảnh hưởng đến các biến thực - tính trung lập của tiền). David E. Spencer/Chau Van Thanh 2 Biên dịch: Kim Chi Hiệu đính: Châu Văn Thành
- Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Các ứng dụng của mô hình Niên khóa 2006-07 B. Nền kinh tế mở nhỏ (Small and Open economy, ký hiệu là O): • Mô hình của một nền kinh tế mở nhỏ bao gồm cả phương trình (4). Khi phương trình này được thay vào các phương trình (1) và (2), chúng ta có: Y = C(Y - T) + I(r*) + G + NX(ε) (1O) Ms = L(Y , r * + π e ) (2O) P • Điều đó mang lại cho chúng ta ba biến nội sinh: Y, ε, và P. Dài hạn: [Mô hình cổ điển của nền kinh tế mở] • Mô hình hoàn chỉnh bao gồm các phương trình (1O), (2O) và (3-lr). • Hệ phương trình: Y = C(Y - T) + I(r*) + G + NX(ε) (1O) Ms = L(Y , r * + π e ) (2O) P (3-lr) Y= Y • Y được xác định bằng phương trình (3-lr). • Với Y cho trước, ε được xác định bằng phương trình (1O). • Với Y và ε cho trước, P được xác định bằng phương trình (2O). [Phân đôi cổ điển]. Ngắn hạn: [Mô hình Mundell-Fleming] Với P và P* cho trước, e lỷ lệ với ε. Vì thế, phương trình (1O) trở thành: • Y = C(Y - T) + I(r*) + G + NX(ε) (1O-sr) Nếu πe = 0, phương trình trở thành: • Ms = L(Y , r * ) (2O-sr) P • Mô hình hoàn chỉnh bao gồm các phương trình (1O-sr), (2O-sr) và (3). • Hệ phương trình: David E. Spencer/Chau Van Thanh 3 Biên dịch: Kim Chi Hiệu đính: Châu Văn Thành
- Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Các ứng dụng của mô hình Niên khóa 2006-07 Y = C(Y - T) + I(r*) + G + NX(ε) (1O-sr) Ms = L(Y , r * ) (2O-sr) P Y = Y + α(P - Pe) (3) Tỷ giá hối đoái thả nổi: • Với P cho trước, e điều chỉnh để thoả phương trình (1O-sr) Tỷ giá hối đoái cố định: • e được ấn định ở e = ef; ngân hàng trung ương phải điều chỉnh cung tiền để duy trì e ở mức cố định. Kết quả là, M trở thành một biến nội sinh. Một số ứng dụng: Bạn nên có khả năng phân tích được các tác động của mỗi biến cố kinh tế sau đây đối với các biến nội sinh phù hợp (Y, r, và P, trong nền kinh tế đóng, cũng như ε trong nền kinh tế mở) trong nền kinh tế đóng và nền kinh tế mở nhỏ, trong ngắn hạn và dài hạn. Trong nền kinh tế mở nhỏ ngắn hạn, bạn nên xem xét cả hai cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi và cố định. 1. Thay đổi của thâm hụt ngân sách chính phủ. 2. Thay đổi tự định trong tiêu dùng (thay đổi có tính ngoại sinh). 3. Thay đổi tự định trong đầu tư (thay đổi có tính ngoại sinh). 4. Thay đổi cung tiền. 5. Thay đổi tự định của cầu tiền (thay đổi có tính ngoại sinh). 6. Tăng thâm hụt ngân sách chính phủ tại phần còn lại của thế giới (chỉ đối với nền kinh tế mở nhỏ). 7. Thay đổi thuế nhập khẩu (chỉ đối với nền kinh tế mở nhỏ). David E. Spencer/Chau Van Thanh 4 Biên dịch: Kim Chi Hiệu đính: Châu Văn Thành
- Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Các ứng dụng của mô hình Niên khóa 2006-07 Mở rộng: Các trường hợp đặc biệt về mô hình Mô hình IS*-LM* cho nền kinh tế mở nhỏ (ngắn hạn) có sự khác biệt về tỷ giá (r?r*) Trong đó: r = r* + ? Với ? bao gồm rủi ro quốc gia và rủi ro tỷ giá [d – (ee – e)/e] Y = C(Y - T) + I(r*+?) + G + NX(e) • • M/P = L(r*+?, Y) Mô hình IS-LM cho nền kinh tế mở lớn (ngắn hạn) được xác định bởi: • Y = C(Y - T) + I(r) + G + NX(e) • M/P = L(r, Y) • NX(e) = NFI(r) Hay: • Y = C(Y - T) + I(r) + G + NFI(r) • M/P = L(r, Y) David E. Spencer/Chau Van Thanh 5 Biên dịch: Kim Chi Hiệu đính: Châu Văn Thành
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài Giảng Kinh tế Vĩ mô Chương 1- Truong Quang Hung
16 p | 465 | 120
-
Bài Giảng Kinh tế Vĩ mô Chương 11 - Truong Quang Hung
8 p | 163 | 44
-
Bài Giảng Kinh tế Vĩ mô Chương 9 - Truong Quang Hung
11 p | 129 | 29
-
Khái quát lý thuyết Kinh tế vĩ mô
48 p | 119 | 18
-
Giáo trình Kinh tế vĩ mô 1 - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
167 p | 67 | 18
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 1 - Nguyễn Thị Thu
68 p | 126 | 14
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 7 - Đỗ Thiên Anh Tuấn, Châu văn Thành
11 p | 123 | 11
-
Giáo trình môn Kinh tế vi mô (Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
260 p | 47 | 10
-
Giáo trình Kinh tế vi mô (Nghề: Quản trị bán hàng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
101 p | 26 | 10
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 10 - Đỗ Thiên Anh Tuấn, Châu văn Thành
11 p | 131 | 9
-
Giáo trình Kinh tế vi mô (Nghề: Kinh doanh thương mại - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
71 p | 29 | 9
-
Giáo trình Kinh tế vi mô (Nghề: Quản trị kinh doanh - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
102 p | 53 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 5 - Đỗ Thiên Anh Tuấn, Châu văn Thành
26 p | 115 | 6
-
Giáo trình Kinh tế vi mô (Ngành: Kinh doanh thương mại - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
72 p | 20 | 4
-
Giáo trình Kinh tế vi mô (Ngành: Kinh doanh thương mại dịch vụ - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
72 p | 12 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 7 - Trương Quang Hùng
28 p | 75 | 2
-
Tình trạng kinh tế vĩ mô và tốc độ điều chỉnh đòn bẩy mục tiêu - Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
18 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn