1
Chương 1 GII THIU
I. Các mô hình kinh tế
1.Kinh tế hc: Nghiên cu cách phân phi các ngun lc khan hiếm cho
các nhu cu vô hn
1. Kinh tế hc vi mô
Kinh tế vi mô nghiên cu hành vi ra quyết định ca các tác nhân kinh tế
đơn l trong nn kinh tế (như các doanh nghip, h gia đình, người tiêu
dùng). Nó nghiên cu s tương tác qua li gia các tác nhân đó để xác định
s lượng trao đổi, giá c( thc cht là tác động gia cung cu để xác định giá
hàng hoá và dch v). Kinh tế vi mô tìm cách gii thích giá và s lượng ca
hàng hoá hoc dch v trao đổi trên th trường như thế nào?
Ví d Siêu th Metro Qua thi gian nghiên cu th trường tiêu dùng ti
thành ph Đà Nng và khu vc Min trung Metro quýêt định m siêu th ti
Đà nng ( Hà ni và thành ph HCM đã m cách đây 5 năm). Siêu th đã xác
định mt hàng kinh doanh, cách thc bán hàng, chi phí sn xut, giá c hàng
hoá, khuyến mãi. Khi đưa ra các quyết định đó Metro phi nghiên ca chiến
lược ca đối th như siêu th Bàì thơ. Các ca hàng kinh doanh nh l, các ch
trên địa bàn v…v….
Th trường
S tương tác cung và cu ( người mua và người bán ) hình thành nên th
trường.
Th trừờng là s tương tác gia cung và cu qua đó xác định giá và
lượng hàng hoá hoc dch v trao đổi
Th trường là trung tâm ca mi hot động kinh tế. Tính đa dng trong
hot động trao đổi gia người mua và người bán hình thành nên các hình thái
th trường khác nhau: Cnh tranh hoàn ho; Độc quyn và Cnh tranh không
hoàn ho
Phm vi th trường
2
Phm vi th trường ch ra ranh gii v mt địa lý cũng như ranh gii v
ngành hàng
Ví d th trường xe máy thành ph Đà Nng, th trường xe máy
Min trung
Tác dng và hn chế ca kinh tế hc vi mô
- Kinh tế hc giúp chúng ta gii thích và d đoán các hin tượng kinh tế
v phương din lý thuyết có tính khoa hc ( Tính khoa hc th hin 3 giai
đon: Quan sát và đo lường các hin tượng kinh tế; Xây dng các mô hình;
Kim tra các mô hình. Tính hiu qu ca mt lý thuyết được th hin ch
thuyết đó có thành công trong vic gii thích và d đoán mt chui các hin
tượng mà nó nghiên cu hay không?
- V phương din lý thuyết, Kinh tế vi mô được xây dng trên c s
thc tế có kim nghim thông qua k thut thng kê và kinh tế lượng. Lý
thuyết không phi hoàn toàn đúng do vy cn phi được kim nghim và điu
chnh, ci tiến và loi b. Quá trình kim định và ci tiến các lý thuyết đóng
vai trò trung tâm ca s phát trin ca kinh tế hc nói chung và kinh tế vi mô
nói riêng
ng dung: Mi cá nhân ly và phân tích mt hot động ca Kinh tế vi mô
trong thc tế
2. Mô hình cung cu đơn gin
- Định nghĩa cu
Cu là nhng s lượng hàng hoá hoc dch v khác nhau mà người tiêu
dùng d kiến mua các mc giá khác nhau trong mt thi k nht định vi
các biến s khác không đổi(Ceteri - Paribus)
- Định nghĩa cung
Cung là nhng s lượng hàng hoá hoc dch v khác nhau mà các doanh
nghip có kh năng cung ng ra th trường các mc giá khác nhau trong
mt thi k nht định vi các biến s khác không đổi(Ceteri - Paribus)
- Mô hình cung cu cơ bn
Mô hình cung cu mô t giá hàng hoá được xác định bi hành vi ca
người mua và người bán hàng hoá trên th trường như thế nào
3
Mô hình cung cu cơ bn để xác định giá hàng hoá là vn đề chính trong
toàn b khoá m đầu v kinh tế ca chương trình đào to các c nhân kinh tế
“Thuyết bàn tay vô hình” ca Adam – Smith
Điu quan trng nht cu Adam Smith là ông tha nhn h thng th
trường s xác định giá c hàng hoá và giá c là “ bàn tay vô hình” để hướng
ngun lc vào trong các hot động mà đó nó có giá tr nht. Adam Smith
ông rng con người có kh năng s dng các ngun lc có hiu qu, nó cung
cp nn tng để gii thích s giàu có ca quc gia. Theo Adam Smith giá c
vai trò to ln ca trong vic phân phi các ngun lc ca quc gia
Đối vi Adam Smith thì mi quan h ca giá c hàng hoá được xác định
bi mi quan h v chi phí lao động để sn xut ra nó, điu này được phn ánh
trên đồ th hình 1.1a
David Ricardo và s gim dn hiu sut ( Davide Ricardo 1772 –
1823)
Trên cơ s quan đim ca Adam Smith, Ricardo đã b sung thêm khái
nim hiu sut gim dn. Theo ông mi liên h gia s tăng thêm ca giá c
hàng hoá đồng thi vi vic tăng thêm ca sn lượng sn xut. Ricardo tin
rng hin tượng tăng thêm ca chi phí khi tăng sn xut là hoàn toàn có tính
cht chung. Và ngày nay chúng ta đã khám phá ra quy lut hiu sut gim dn.
Điu đó th hin đường cung hàng hoá dc lên hay đường cung có h s góc
dương ( hình 1.1b)
Hình 1.1 Cái nhìn ban đầu v xác định giá
P
*
P P
P
2
P
1
Q Q
a) Mô hình ca Smith b) Mô hình ca Ricardo
4
- Cân bng th trường, mô hình cung - cu ca Marshall ( Alfred
Marshall 1842 - 1924)
Marshall cho rng cung cu hàng hoá trên th trường tác động qua li để
hình thành nên giá th trường. Đường cu phn ánh tng s hàng hoá mà người
tiêu dùng mun mua ti mc giá đã cho. Bi vi người tiêu dùng s tr ít hơn
cho đơn v hàng hóa mua cui cùng.H s góc âm ca đường cu phn ánh
quy lut li ích biên gim dn
Đường cung phn ánh s tăng lên ca chi phí để sn xut thêm mt đơn
v hàng hoá b sung. H s góc dương ca đường cung phn ánh quy lut hiu
sut gim dn ( chi phí biên tăng dn). S phân tích ca Marshall phn ánh
trên hình 1.2
Cân bngth trường là ti đó lượng hàng hoá được mua( cu) bng
lượng hàng hoá( cung) được bán
Hình 1.2 Biu din cân bng cung cu Bng 1.1
Bng 1.1 biu din s lượng cung cu ca mt hàng hoá các mc giá
khác nhau.Ti mc giá 50 lượng cung và lượng cu bng nhau Qs = QD = 120.
Bt k mt mc giá nào ngoài mc giá cân bng đều gây s dư tha hoc
thiếu ht. Ví d ti mc giá 40 thp hơn giá cân bng lượng cu 140 nhưng
lượng cung 90, xy ra tình trng thiếu hàng
Tác động ca s không cân bng
Giá hàng
hoá (
1000đ/SP
S
lượngcu
( Triu /
tháng)
Sô lượng
cung (triu/
tháng)
10 200 0
20 180 30
30 160 60
40 140 90
50 120 120
60 100 140
70 80 160
80 60 180
90 40 200
Q* Q
D
S
P
P
*
Đ
i
m cân bng
5
Nếu giá vượt quá giá P* lượng cu s nh hơn lượng cung gây ra mt s
tha cung( Chính ph quy định giá trong nông nghip). Người li nếu giá thp
hơn P*, người mua mun mua nhiu hơn gây ra tình trng thiếu ht hàng hoá,
s đấy tình trng tăng giá trên th trường
Thay đổi cân bng th trường
-Thay đổi cân bng do s thay đổi ca cu
Hình 1.3 Biu din s thay đổi cân bng do thay đổi cu
-Thay đổi cân bng do s thay đổi cung
Hình 1.4 thay đổi cân bng do thay đổi cung
Q* Q
D
S
P
P
*
Đ
i
m cân bng
D
2
D
1
P
1
P
2
Q1
Q2
Q2Q
D
S
P
P
*
Đ
i
m cân bng
Q* Q*
Q* Q1
P
2
P
1
S
1
S
2