14/02/2017

Nội dung

LOGO

1

Chương 1:

Mục tiêu

2

Các khái niệm cơ bản

Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

3

Các thành phần của IS

Tại sao chúng ta phải nghiên cứu hệ thống thông tin?

4

Các tình huống thảo luận

Một công ty sử dụng hệ thống thông tin như thế nào?

Một hệ thống thông tin gồm những phần gì?

Mục tiêu

Mục tiêu

1. Hiểu khái niệm hệ thống và như thế nào là hệ thống thông tin. 4. Cung cấp những ví dụ về các loại hệ thống thông tin khác nhau trong thực tế tổ chức kinh doanh.

2. Giảng giải tại sao tri thức về hệ thống thông tin là quan trọng cho Doanh nghiệp và xác định năm lĩnh vực cần tri thức về hệ thống thông tin. 5. Xác định các thách thức mà quản trị doanh nghiệp có thể phải đối diện trong việc phát triển các hệ thống thông tin sử dụng công nghệ thông tin.

3. Cho ví dụ minh họa những ứng dụng hệ thống thông tin vào doanh nghiệp có thể hỗ trợ qui trình nghiệp vụ, quản trị ra quyết định, chiến lược cạnh tranh như thế nào.

Mục tiêu

Các khái niệm cơn bản

1. Giới thiệu

2. Vai trò cơ bản của IS trong Doanh nghiệp

3. Vai trò E-Business trong Doanh nghiệp

4. Các xu hướng IS

5. Các loại hệ thống thông tin

6. Quản lý các thách thức của công nghệ

thông tin

6. Cung cấp các ví dụ về các thành phần của hệ thống thông tin thực tế. Minh họa một hệ thống thông tin, con người, phần cứng, phần mềm, dữ liệu và mạng máy tính như những tài nguyên để tiến hành thu nhận, xử lý, xuất ra, lưu trữ và các hoạt động điều khiển chuyển các tài nguyên dữ liệu thành các sản phẩm thông tin.

1

14/02/2017

Giới thiệu

Tại sao?

 Công nghệ thông tin giúp Doanh nghiệp:

 Cải tiến năng lực và hiệu quả quá trình

kinh doanh;

 Ra quyết định quản lý;

Tại sao phải nghiên cứu kế toán, tài chính, quản trị các hoạt động, tiếp thị, quản trị nguồn nhân lực hay bất kỳ chức năng kinh doanh nào khác ?

 Cộng tác nhóm làm việc và cũng cố vị thế cạnh tranh trong thị trường biến đổi nhanh.

Tại sao phải nghiên cứu hệ thống thông tin và công nghệ thông tin?

Vai trò IS trong Doanh nghiệp

Tại sao?

 Công nghệ thông tin hỗ trợ Doanh nghiệp:

 Các nhóm phát triển sản phẩm;

 Các quá trình hỗ trợ khách hàng;

 Các giao dịch thương mại điện tử hay bất cứ hoạt động kinh doanh nào khác.

Tình huống thực tế: Amazon.com

Vai trò E-business

Vai trò E-business

 Kinh doanh điện tử (e-business) là sử dụng các công nghệ Internet để làm việc và kinh doanh hợp pháp trên Internet, thương mại điện tử và cộng tác kinh doanh bên trong Công ty và với các khách hàng, nhà cung cấp và những người thuế chấp kinh doanh.

2

14/02/2017

Vai trò E-business

Vai trò E-business

 Thương mại điện tử (Electronic commerce) là mua – bán; tiếp thị và bảo hành các sản phẩn, dịch vụ; và thông tin trên mạng máy tính.

 Hệ thống cộng tác kinh doanh (Enterprise collaboration systems) bao gồm sử dụng công cụ phần mềm hỗ trợ giao tiếp, phối hợp và công tác giữa những thành viên của các nhóm, đội trên Internet.

Thực tế WESCO

Thực tế WESCO

Sử dụng CNTT:

 WESCO:

• 330 văn phòng và chi nhánh khắp Bắc Mỹ

• Doanh thu tăng lên. • 5.500 nhân viên • Thời gian gọi của Khách hàng, nhận câu trả lời giá cả và hàng sẵn sàng giao trong vòng 30 giây. • Doanh thu 3,9 tỷ USD/năm • Lượng hàng tồn kho 140.000 mặt hàng. • Tiết kiệm thời gian cho Nhân viên và chi phí cho Công ty 12 triệu USD/năm • 20% đơn hàng tồn  40%

Xu hướng hệ thống thông tin

Các loại hệ thống thông tin

Hoạch định nguồn lực Doanh nghiệp và kinh doanh thông minh: 2000s-2010s Những ứng dụng giao tiếp-phổ biến mở rộng doanh nghiệp như khai thác dữ liệu và trực quan dữ liệu; Quản lý quan hệ khách hàng và quản lý chuổi cung ứng

g n ă t

ý l

Doanh nghiệp điện tử và Thương mại: 1990s-2000s Các hệ thống doanh nghiệp điện tử và thương mại điện tử dựa trên Internet. Việc kinh doanh dựa trên Web và các hoạt động mại điện tử và thương mại điện tử toàn cầu trên Internet, Intranet, extranets và các mạng khác

g n a đ

S I

n ả u q à v

o à v ý l

h n a o d

n ả u q

h n i k

à h n à v i

g n o r t

Hỗ trợ chiến lược và người dùng cuối: 1980s-1990s Các hệ thống máy tính người dùng cuối. Hỗ trợ trực tiếp nâng cao hiệu quả công việc cho người dùng cuối và việc hợp tác làm việc theo nhóm. Các hệ thống thông tin quản trị Thông tin cần thiết cho lãnh đạo Các hệ thống chuyên gia Lời khuyên của các chuyên gia dựa trên tri thức dành cho người dùng cuối. Các hệ thống chiến lược Sản phẩm và dịch vụ chiến lược để có ưu thế cạnh tranh

ố u c

S I a ủ c

g n ù d

i

Hỗ trợ quyết định: 1970s-1980s Các hệ thống hỗ trợ quyết định Hỗ trợ tương tác của quá trình ra quyết định của nhà quản lý.

ờ ư g n

ò r t i a v

g n ộ r

Quản lý báo cao: 1960s-1970s Các hệ thống thông tin quản lý Quản lý các báo cáo với thông tin được ấn định trước để hỗ trợ ra quyết định.

ở m ự S

a ủ c a i g m a h t

ự S

Xử lý dữ liệu: 1950s-1960s Các hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Xử lý giao dịch, ghi sổ sách và các ứng dụng kế toán truyền thống

3

14/02/2017

Thành công và thất bại với IT

Quản lý thách thức của IT

Cuối 1990s phần mềm ERP triển khai khá phức tạp.

Hershey Foods Corporation:

 1999 triển khai phần mềm ERP SAP  thất bại.

 2002 sử dụng phiên bản mới ERP  thành công.

Phát triển các giải pháp IS

Phát triển các giải pháp IS

Bangladesh:

• Dân số 138 triệu

• Đất nước nhỏ.

• Tỷ lệ tăng dân số nhanh

• UNICEF đã tài trợ xây dựng hệ thống thông tin đăng ký sinh điện tử.

Thách thức đạo đức và IT

Chức năng hệ IS

Ứng dụng IT

 Các chức năng chính quan trọng để Doanh nghiệp

Rủi ro tiềm ẩn

Thiệt hại tiềm ẩn

Khả năng thích ứng

 Hệ thống nội quy.  Khuyến khích.  Chứng nhận

 Vi phạm sự riêng tư.  Thông tin không đúng.  Sự cấu kết/thông đồng.

 Người tiêu dùng tẩy chay.  Công việc đình trệ.  Sự can thiệp của Chính phủ.

 Quản lý quan hệ khách hàng.  Quản lý nguồn nhân lực.  Các hệ thống thông tin kinh doanh.

kinh doanh thành công là chức năng kế toán, tài chính, quản lý các hoạt động, tiếp thị, và quản lý nguồn nhân lực .

 Đóng góp vào hiệu quả hoạt động; năng suất và tinh thần làm việc của nhân viên; dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.

4

14/02/2017

Chức năng hệ IS (tt)

Chức năng hệ IS (tt)

 Nguồn thông tin chính và hỗ trợ nhu cầu của nhà  Thành phần chính của các nguồn tài nguyên, cơ quản lý và chuyên gia kinh doanh ra quyết định sở hạ tầng và khả năng của các Doanh nghiệp hiệu quả. kinh doanh mạng hiện nay.

 Thành phần quan trọng trong việc phát triển các sản phẩm và dịch vụ cạnh tranh cung cấp cho tổ chức một lợi thế chiến lược trên thị trường toàn cầu.

Các khái niệm hệ thống

Các thành phần của IS

1. Các khái niệm hệ thống

 Hệ thống là gì?

2. Các thành phần của IS

Hệ thống là một tập hợp các thành phần

3. Các nguồn tài nguyên

có liên hệ nội tại, với một biên giới được xác

4. Các hoạt động của IS

định rõ ràng và làm việc cùng nhau để đạt

5. Nhận diện IS

được một tập các mục tiêu chung.

Các khái niệm hệ thống

Các khái niệm hệ thống

 Hệ thống gổm chức năng cơ bản:

 Hệ thống thông tin (IS) là gì?

Là kết hợp các phần cứng, phần mềm và

mạng truyền thông được xây dựng và sử

dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân phối và

 Đầu vào (Input) liên quan đến việc thu thập dữ liệu đưa vào hệ thống xử lý.

chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức

nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ chức.

 Xử lý (Processing) liên quan đến quy trình biến đổi, chuyển đổi đầu vào thành đầu ra.

 Đầu ra (Output) liên quan đến việc chuyển giao các thành phần đã được tạo ra bởi quy trình biến đổi đến đích cuối cùng.

5

14/02/2017

Các khái niệm hệ thống

Các khái niệm hệ thống

 Công nghệ thông tin (IT) là gì?

 Phản hồi và kiểm soát

Là phần cứng, phần mềm, mạng và các

 Phẩn hồi là dữ liệu cho biết hiệu suất của

thành phần quản trị dữ liệu cần thiết cho hệ

một hệ thống. Ví dụ, dữ liệu về hoạt động

thống hoạt động. Công nghệ thông tin gồm

bán hàng là thông tin phản hồi đến nhà

công nghệ phần cứng, công nghệ phần mềm,

quản lý bán hàng.

công nghệ mạng viễn thông và công nghệ

quản trị nguồn tài nguyên dữ liệu.

Các khái niệm hệ thống

DN là một hệ thống mở

 Phản hồi và kiểm soát

 Kiểm soát liên quan đến việc giám sát và

đánh giá thông tin phản hồi để xác định liệu

một hệ thống đang hướng tới mục tiêu có

đạt được hay không.

Các thành phần của IS

Các nguồn tài nguyên

 Nguồn nhân lực

 Người dùng cuối là những người sử dụng hệ thống thông tin hoặc thông tin nó tạo ra. Họ có thể là khách hàng, người bán hàng, kỹ sư, nhân viên, kế toán hoặc những nhà quản lý.

6

14/02/2017

Các nguồn tài nguyên

Các nguồn tài nguyên

 Nguồn nhân lực

 Tài nguyên phần cứng

 Chuyên gia hệ thống thông tin là những người Tài nguyên phần cứng gồm tất cả thiết bị vật lý phát triển và vận hành hệ thống. Họ bao gồm và vật liệu được sử dụng trong xử lý thông tin. những người phân tích, người phát triển phần mềm, người điều hành hệ thống, nhà quản lý, kỹ thuật viên và nhân viên IS.

Các nguồn tài nguyên

Các nguồn tài nguyên

 Tài nguyên phần mềm

 Tài nguyên dữ liệu

Tài nguyên phần mềm gồm phần mềm hệ thống, Khái niệm tài nguyên dữ liệu được mở rộng do phần mềm ứng dụng và các thủ tục. các chuyên gia hệ thống thông tin và những nhà quản lý.

Các nguồn tài nguyên

Các hoạt động của hệ thống

 Tài nguyên mạng

 Nguồn dữ liệu đầu vào

Tài nguyên mạng là những công nghệ truyền Dữ liệu về các giao dịch kinh doanh và các sự thông và mạng máy tính, là thành phần tài nguyên kiện cần phải được nắm bắt và chuẩn bị cho quá cơ bản của tất cả các thông tin hệ thống. trình xử lý hoạt động đầu vào.

Tài nguyên mạng bao gồm phương tiện truyền Đầu vào thường là ở dạng các hoạt động nhập thông và những hỗ trợ mạng. dữ liệu chẳng hạn như ghi nhận và sửa chữa.

7

14/02/2017

Các hoạt động của hệ thống

Các hoạt động của hệ thống

 Quá trình xử lý dữ liệu thành thông tin

 Sản phầm thông tin đầu ra

Dữ liệu thông thường được đưa vào các hoạt Thông tin có nhiều dạng khác nhau được truyền động xử lý chẳng hạn như: tính toán, so sánh, sắp đến cho người dùng cuối. xếp, phân loại và tổng hợp. Sản phẩm thông tin thông thường bao gồm tin Các hoạt động tổ chức, phân tích và xử lý dữ liệu nhắm, báo cáo, mẫu biểu và biểu đồ, nó có thể được nhằm mục đích chuyến chúng thành thông tin cho cung cấp thông qua các màn hình video, trả lời âm những người dùng cuối. thanh, các sản phẩm giấy và đa phương tiện.

Các hoạt động của hệ thống

Các hoạt động của hệ thống

 Lưu trữ nguồn dữ liệu

 Kiểm soát hiệu quả hệ thống

Lưu trữ là một thành phần hệ thống cơ bản của Một hoạt động hệ thống thông tin quan trọng là hệ thống thông tin. kiểm soát hiệu quả hệ thống.

Lưu trữ là hoạt động hệ thống thông tin trong Một hệ thống thông tin nên đưa ra cách tiếp đó dữ liệu được lưu giữ trong một phương thức tổ nhận phản hồi về đầu vào, xử lý, đầu ra và các hoạt chức để sử dụng sau. động lưu trữ.

Nhận diện IS

LOGO

 Kiểm soát hiệu quả hệ thống

Là chuyên gia phải nhận ra được các thành phần cơ bản của hệ thống thông tin trong thức tế. Nghĩa là phải xác định được:

 Các nguồn tài nguyên sử dụng như con người, phần cứng, phần mềm, dữ liệu và mạng máy tính.

 Các sản phẩm thông tin được tạo ra.  Cách thức thực hiện dữ liệu vào, xử lý, dữ liệu ra, lưu trữ và các hoạt động kiểm soát.

8