3/22/2012

1

Kế toán hàng tồn kho PHẦN 1

Khoa Kế toán – Kiểm toán, Đại học Mở TPHCM

2

Mục đích • Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể:

• Giải thích được những khái niệm và yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế

toán hàng tồn kho.

• Nhận diện và xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho trên hệ

thống tài khoản kế toán.

• Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế trong các giao dịch liên

quan đến hàng tồn kho.

• Tổ chức và thực hiện được các chứng từ , sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên

quan đến kế toán hàng tồn kho,

1

3/22/2012

3

Nội dung • Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản • Trình bày và công bố thông tin trên BCTC • Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán • Theo phương pháp kê khai thường xuyên • Theo phương pháp kiểm kê định kỳ

• Một số lưu ý dưới góc độ thuế • Tổ chức lập chứng từ, ghi số kế toán chi tiết và tổng hợp

4

Tài liệu • Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng tồn kho • Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết

định 15/2006/QĐ-BTC

• Thông tư 228/2009/TT-BTC • Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam (2010)

2

3/22/2012

Phần thứ nhất NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN

5

6

Khái niệm • Hàng tồn kho là những tài sản:

• Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình

thường;

• Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;

hoặc

• Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

3

3/22/2012

7

Doanh nghiệp thương mại

Hàng hóa

Hàng đang đi đường

Hàng gửi đi bán

8

Doanh nghiệp sản xuất

Thành phầm Nguyên, vật liệu Chi phí SXKD Dở dang Hàng đang đi đường Hàng gửi đi bán

4

Công cụ, dụng cụ

3/22/2012

9

Doanh nghiệp dịch vụ

Nguyên, vật liệu Chi phí SXKD Dở dang Hàng đang đi đường

Công cụ, dụng cụ

10

Vai trò hàng tồn kho • Hàng tồn kho là tài sản ngắn hạn quan trọng trong các

doanh nghiệp sản xuất và thương mại

• Việc quản lý hàng tồn kho không chỉ là yêu cầu đối với người quản lý mà còn phản ảnh năng lực quản lý

5

3/22/2012

11

Dòng lưu chuyển tiền

Hàng tồn kho

Nợ phải thu

Vốn lưu chuyển hoạt động

Nợ phải trả

Tiền

Đầu tư ngắn hạn

Cân bằng thanh khoản

Vay ngắn hạn

11

12

Phương pháp kế toán hàng tồn kho • Doanh nghiệp lựa chọn giữa một trong hai phương pháp là

kiểm kê định kỳ và kê khai thường xuyên.

• Trong phương pháp kiểm kê định kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định trên cơ sở định kỳ kiểm kê thực tế hàng tồn kho. Số dư này không thay đổi cho đến kỳ kiểm kê sau. Các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ được ghi nhận vào chi phí mua hàng. Cuối kỳ, giá vốn hàng bán được xác định bằng công thức sau:

• Giá vốn hàng bán = Tồn đầu kỳ + Mua hàng trong kỳ - Tồn

cuối kỳ

6

3/22/2012

13

Phương pháp kế toán hàng tồn kho • Trong phương pháp kê khai thường xuyên, doanh nghiệp tổ

chức hệ thống sổ chi tiết để theo dõi các nghiệp vụ hàng ngày liên quan đến hàng tồn kho. Do đó, tại bất kỳ thời điểm nào doanh nghiệp cũng có thể xác định được số lượng và giá trị của từng mặt hàng.

• Đến khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp vẫn tiến hành kiểm kê thực tế hàng tồn kho để đối chiếu với số liệu được theo dõi trên sổ sách, nếu có khác biệt sẽ điều tra và xử lý cho thích hợp.

14

Bài tập thực hành 1-A • Công ty A áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, giá trị hàng nguyên vật liệu trong kỳ là 500 triệu đồng. Kết quả kiểm kê kỳ trước cho biết giá trị hàng tồn là 100 triệu đồng. Cuối kỳ, việc kiểm kê cho biết hàng tồn kho có giá trị là 150 triệu đồng. • Xác định giá trị hàng xuất trong kỳ • Trong kỳ, công an phát hiện một vụ trộm hàng hóa trị giá là

20 triệu đồng. Bạn nhận xét gì về thông tin này?

7

3/22/2012

15

Bài tập thực hành 1-B

• Nhận xét về ưu nhược điểm

của hai phương pháp kiểm kê định kỳ và kê khai thường xuyên

• Theo các bạn, hiện nay các

doanh nghiệp VN thường áp dụng phương pháp nào? Tại sao?

16

Ghi nhận hàng tồn kho • Hàng tồn kho là tài sản của doanh nghiệp, do đó một cơ sở quan trọng để ghi nhận hàng tồn kho là quyền sở hữu đối với hàng tồn kho (bao gồm lợi ích và rủi ro).

• Để xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần căn cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận giữa hai bên và thời điểm mà lợi ích và rủi ro được chuyển giao.

8

3/22/2012

17

Bài tập thực hành 2 • Có một số tình huống sau về hàng tồn kho tại Công ty Thiên

Hùng vào thời điểm 31.12.200X: • Một lô hàng trị giá 200 triệu đồng nhận tại cảng vào ngày 05.01.20x1, hóa đơn ghi ngày 29.12.20x0, hàng được gửi đi ngày 01.01.20x1 và mua theo giá FOB.

• Một số hàng hóa trị giá 120 triệu đồng nhận được ngày 28.12.20x0

nhưng chưa nhận được hóa đơn. Trong hồ sơ, số hàng này được ghi là Hàng ký gửi.

18

Bài tập thực hành 2 (tiếp theo)

• Một kiện hàng trị giá 56 triệu đồng tìm thấy ở bộ phận gửi hàng khi

kiểm kê. Đơn đặt hàng ngày 18.12.20x0 nhưng hàng được gửi đi vào ngày 10.01.20x1.

• Một lô hàng nhận ngày 06.01.20x1 trị giá 72 triệu đồng. Hóa đơn cho thấy hàng được giao tại cảng xuất phát ngày 31.12.20x0 theo giá FOB. Vào thời điểm kiểm kê (31.12.20x0) hàng chưa nhận được nên không nằm trong biên bản kiểm kê.

• Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, số hàng hóa đó có được tính vào hay loại trừ ra khi khỏi hàng tồn kho. Giải thích lý do.

Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam

9

3/22/2012

19

Đánh giá hàng tồn kho • Theo VAS 02, đoạn 04:

• Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. • Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.

• Như vậy, hàng tồn kho được ghi nhận theo giá nào

thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.

20

Giá gốc hàng tồn kho

Chi phí mua

Đánh giá hàng tồn kho

Chi phí chế biến

Giá gốc

Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá nào thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.

Chi phí liên quan trực tiếp khác

10

3/22/2012

21

Chi phí mua • Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm:

• Giá mua, • Các loại thuế không được hoàn lại, • Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho.

• Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua.

22

Giá mua • Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn của

người bán. • Trường hợp doanh nghiệp trả ngay hoặc trả chậm trong

điều kiện trả chậm thông thường, giá mua là số tiền được tính trên hóa đơn của người bán.

• Trường hợp mua hàng trả chậm có tính lãi suất, giá mua

được ghi nhận theo giá mua trong điều kiện trả chậm thông thường. Phần chênh lệch được hạch toán vào chi phí tài chính của kỳ tương ứng.

11

3/22/2012

23

Thuế không được hoàn lại • Các loại thuế không được hoàn lại thông thường bao gồm

thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế giá trị gia tăng thường được khấu trừ, ngoại trừ các trường hợp: • Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo

phương pháp trực tiếp

• Doanh nghiệp không thỏa mãn các điều kiện về hóa đơn để được khấu trừ thuế đầu vào hoặc hàng hóa được mua cho các mục đích không phải là sản xuất kinh doanh.

24

Chi phí vận chuyển… • Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc mua hàng nhằm bảo đảm hàng tồn kho ở trạng thái sẵn sàng để sử dụng. • Trường hợp đơn vị có tổ chức bộ phận thu mua, các chi phí hoạt động của bộ phận này cũng được xem là chi phí mua.

• Các chi phí vượt khỏi mức bình thường (thí dụ hao hụt

trong vận chuyển vượt định mức) không được tính vào chi phí mua.

12

3/22/2012

25

Bài tập thực hành 3

• Tính chi phí mua đối với các trường hợp sau. Cho biết DN thuộc diện được khấu

trừ thuế GTGT. • Mua một 50 tấn nông sản, giá trên hóa đơn là 300 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%), thời hạn thanh toán theo điều khoản mua chịu thông thường là 3 tháng. Chi phí vận chuyển 21 triệu đồng (giá đã có thuế GTGT 5%). Hao hụt định mức là 0,5%. Hàng nhận đủ tại kho người bán nhưng khi về kho số thực nhập là 49,5 tấn.

• Mua một lô hàng thiết bị theo phương thức trả chậm 12 tháng. Giá mua theo phương thức thanh toán thông thường là 3.000 triệu (chưa thuế GTGT 10%). Lãi do trả chậm là 300 triệu.

• Mua một số vật phẩm sử dụng cho mục đích phúc lợi, giá mua 200 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển 10,5 triệu (giá đã có thuế GTGT 5%). Do mua số lượng lớn, DN được chiết khấu 5% giá bán có thuế.

26

Trường hợp phân bổ chi phí thu mua • Đối với DN thương mại, DN có thể theo dõi chi phí thu mua (vận chuyển, bốc dỡ…) riêng và cuối kỳ sẽ phân bổ một phần cho hàng tồn kho, một phần cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.

13

3/22/2012

27

Phân bổ chi phí thu mua

+ Chi phí thu mua hàng hóa đầu kỳ Chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ

= x

Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tồn kho cuối kỳ Khối lượng hay giá mua của hàng tồn cuối kỳ +

Khối lượng hay giá mua của hàng tồn cuối kỳ Khối lượng hay giá mua của hàng xuất trong kỳ

28

Bài tập thực hành 4

Giá mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 1.200.000.000đ

Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 350.000.000đ

Giá mua của hàng hóa mua về nhập kho trong kỳ 14.800.000.000đ

Chi phí thu mua của hàng hóa phát sinh trong kỳ 750.000.000đ

Giá mua của hàng hóa tồn kho cuối kỳ 2.500.000.000đ

Giá mua của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa bán được lúc cuối kỳ 1.500.000.000đ

Giá mua của hàng hóa đã bán 12.000.000.000đ

Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam

14

Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tồn kho và hàng tiêu thụ trong kỳ

3/22/2012

29

Chi phí chế biến

Chi phí chế biến

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung biến đổi

Chi phí sản xuất chung cố định

30

Chi phí sản xuất chung cố định • Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng... và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản xuất.

• Khi sản lượng thay đổi, mức chi phí sản xuất chung cố định

trên một đơn vị sản phẩm sẽ biến đổi làm cho giá trị hàng tồn kho chịu ảnh hưởng của số lượng sản phẩm sản xuất mỗi kỳ.

15

3/22/2012

31

Chi phí sản xuất chung cố định • VAS 02 quy định chi phí sản xuất chung cố định chỉ được

phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

• Riêng trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn mức công suất bình thường, chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.

32

Chi phí sản xuất chung cố định

Công suất bình thường

Công suất thực tế

Khấu hao 100 triệu

Khấu hao 100 triệu

Lãng phí công suất, trị giá 50 triệu

16

3/22/2012

33

Bài tập thực hành 5-A • Công ty Mỹ Sơn sản xuất đường với công suất bình thường là 12.000 tấn/năm với mức chi phí sản xuất chung cố định ở mức 6.000 triệu đồng/năm; do đó mức phân bổ vào hàng tồn kho được xác định là 500.000 đồng/tấn. Công ty tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

• Năm 20x0, do biến động thị trường, sản lượng sản xuất chỉ đạt 8.000 tấn.

Với lượng tồn đầu năm 2.000 tấn, trong kỳ công ty tiêu thụ được 9.000 tấn, còn tồn lại 1.000 tấn. Chi phí sản xuất chung cố định phát sinh thực tế trong kỳ là 5.700 triệu đồng, đã phân bổ theo mức kế hoạch trong năm là 500.000 đồng x 8.000 = 4.000 triệu đồng.

• Xác định số tiền phải điều chỉnh lại hàng tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng

bán trong kỳ.

34

Bài tập thực hành 5-B • Dự liệu giống như bài tập 5-A, tuy nhiên: • Năm 20x0, do điều kiện thuận lợi của thị trường, doanh nghiệp đưa sản

lượng sản xuất lên đến 14.000 tấn. Với lượng tốn kho đầu năm là 2.000 tấn, trong kỳ đơn vị tiêu thụ được 13.000 tấn, còn tồn lại 1.000 tấn. Chi phí sản xuất chung cố định phát sinh thực tế trong kỳ là 6.300 triệu đồng, đã phân bổ theo mức kế hoạch trong năm là 500.000 đồng x 14.000 = 7.000 triệu đồng.

• Xác định số tiền phải điều chỉnh lại hàng tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng

bán trong kỳ.

Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam

17

3/22/2012

35

Các chi phí không được tính vào giá gốc • Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho là các khoản:

• Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất,

kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường;

• Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng;

• Chi phí bán hàng; • Chi phí quản lý doanh nghiệp.

• Các chi phí trên đều được ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ.

36

Bài tập thực hành 6

• Giải thích tại sao các chi phí trên lại không tính vào giá gốc hàng tồn kho?

18

3/22/2012

37

Các phương pháp tính giá gốc • Một vấn đề quan trọng trong kế toán hàng tồn kho là phân chia giá trị hàng hóa, sản phẩm có được cho hàng hóa, sản phẩm đã bán trong kỳ và hàng hóa, sản phẩm còn tồn kho cuối kỳ. VAS 02 quy định giá trị hàng tồn kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau: • Phương pháp tính theo giá đích danh; • Phương pháp bình quân gia quyền; • Phương pháp nhập trước, xuất trước; • Phương pháp nhập sau, xuất trước.

38

Các phương pháp tính giá gốc

NHẬP KHO

Lần 3

FIFO

LIFO

Lần 2

Bình quân gia quyền

Lần 1

19

Thực tế đích danh

3/22/2012

39

Phương pháp thực tế đích danh • Trong phương pháp này, giá gốc hàng hóa sản phẩm được theo dõi theo từng món hàng và phản ảnh giá trị hàng tồn kho theo đúng giá gốc của chính món hàng đó.

• Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp có mặt hàng mang tính chất đơn chiếc, thí dụ cửa hàng bán tranh hoặc công ty bán xe hơi đã qua sử dụng. • Không áp dụng phương pháp này cho các doanh nghiệp có các

sản phẩm tương tự nhau.

40

Phương pháp bình quân gia quyền • Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc khi nhập

về một lô hàng: • Phương pháp tính theo thời kỳ: Định kỳ, doanh nghiệp tính đơn giá

bình quân của từng loại hàng bằng cách chia tổng giá trị hàng tồn đầu kỳ và mua hoặc sản xuất trong kỳ cho tổng số lượng tương ứng. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ bằng đơn giá bình quân nhân với số lượng hàng tồn kho cuối kỳ.

• Phương pháp tính theo từng lần nhập: Doanh nghiệp tính đơn giá trung bình của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập về và sử dụng đơn giá này để tính giá hàng xuất kho cho đến khi có một lô hàng mới nhập vào.

20

3/22/2012

41

Bài tập thực hành 7-A

Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ)

Tồn đầu tháng

Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền, sau đó tính giá trị hàng xuất trong kỳ. Biết rằng đơn vị áp dụng hệ thống kiểm kê định kỳ, số lượng tồn kho cuối kỳ theo kiểm kê là 300 đơn vị

Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam

1.000 1.100 1.150 1.200 1.3 5.3 Mua hàng 7.3 Mua hàng 15.3 Mua hàng Tổng cộng 100 300 400 200 1.000 100.000 330.000 460.000 240.000 1.130.000

42

Bài tập thực hành 7-B

Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ)

500 520 100.000 156.000

525 472.500

530 53.000

Tính giá trị hàng xuất trong từng lần xuất, sau đó tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. Biết rằng đơn vị áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên.

Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam

21

Tồn đầu kỳ 1.4 Mua hàng 9.4 11.4 Bán hàng 20.4 Mua hàng Bán hàng 25.4 28.4 Mua hàng Bán hàng 29.4 200 300 400 900 600 100 200

3/22/2012

43

Bài tập thực hành 7-C

• Nhận xét sự khác biệt giữa hai phương pháp bình quân gia quyền?

44

Phương pháp nhập trước xuất trước • Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.

• Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo

giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ; còn giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.

22

3/22/2012

45

Bài tập thực hành 8 • Áp dụng phương pháp FIFO cho dữ liệu của bài tập

thực hành 7-A

• Áp dụng phương pháp FIFO cho dữ liệu của bài tập

thực hành 7-B

• Nhận xét về kết quả của 2 phương pháp

46

Phương pháp nhập sau xuất trước • Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó.

• Trong phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng; còn giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.

23

3/22/2012

47

Bài tập thực hành 9 • Áp dụng phương pháp LIFO cho dữ liệu của bài tập

thực hành 7-A

• Áp dụng phương pháp LIFO cho dữ liệu của bài tập

thực hành 7-B

• Nhận xét về kết quả của 2 phương pháp

48

Bài tập thực hành 10 • Sử dụng kết quả của các bài tập thực hành số 7, 8 và 9 để lập bảng so sánh giữa giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và giá trị hàng xuất trong kỳ theo mỗi phương pháp. Nhận xét.

24

3/22/2012

49

Giá trị thuần có thể thực hiện

Đánh giá hàng tồn kho

Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.

Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá nào thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.

50

Tại sao giá gốc thấp hơn GTTCTTH?

• Giá gốc thường sụt giảm xuống thấp hơn giá trị thuần có thể

thực hiện được là do những nguyên nhân sau: • Sự sụt giảm đáng kể của giá bán hàng hóa, sản phẩm. • Hàng tồn kho bị mất phẩm chất, lỗi thời. • Các sai lầm trước đây trong việc mua hàng hoặc sản xuất. • Quyết định trong chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp về

việc sản xuất hoặc chấp nhận sẽ lỗ khi bán.

25

3/22/2012

51

Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho • Để phản ánh hàng tồn kho theo giá trị thuần có thể thực hiện được, doanh

nghiệp sẽ tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được, và được ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ. Khi lập dự phòng cần lưu ý: • Cơ sở lập dự phòng • Bằng chứng lập dự phòng • Mục đích dự trữ hàng tồn kho • Trường hợp nguyên vật liệu

52

Cơ sở lập dự phòng • VAS 02 quy định việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho.

• Như vậy, việc so sánh giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện phải được tiến hành trên từng mặt hàng tồn kho, chứ không trên cơ sở toàn bộ hàng tồn kho hay từng loại hàng tồn kho phân theo nhóm (nguyên vật liệu, thành phẩm...), phân theo lĩnh vực hoạt động hoặc phân theo khu vực địa lý.

26

3/22/2012

53

Bài tập thực hành 11

Danh mục hàng hóa cuối kỳ của Công ty Hướng Dương như sau. Xác định số dự phòng cần lập cho hàng tồn kho cuối kỳ:

Tên hàng Giá gốc Giá trị thuần có thể thực hiện được Giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được

Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam

X-125 M-521 C-222 V-210 Cộng 20.000.000 84.000.000 22.400.000 42.000.000 168.400.000 25.000.000 80.000.000 24.000.000 40.000.000 169.000.000 20.000.000 80.000.000 22.400.000 40.000.000 162.400.000

54

Bằng chứng lập dự phòng • Theo VAS 02, việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho phải căn cứ trên bằng chứng đáng tin cậy thu thập được tại thời điểm ước tính.

• Khi ước tính phải tính đến biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này được xác nhận với các điều kiện hiện có ở thời điểm ước tính.

27

3/22/2012

55

Mục đích dự trữ hàng hóa • VAS 02 quy định khi ước tính giá trị thuần có thể

thực hiện được phải tính đến mục đích của việc dự trữ hàng tồn kho.

• Ví dụ, giá trị thuần có thể thực hiện được của lượng hàng tồn kho dự trữ để đảm bảo cho các hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ không thể hủy bỏ phải dựa vào giá trị trong hợp đồng.

56

Bài tập thực hành 12 • Vào ngày kết thúc niên độ, Công ty Sao Mai tồn kho 100 tấn hóa chất với giá gốc 10 triệu đồng/tấn. Lô hàng này được Sao Mai dự trữ cho hợp đồng cung cấp 80 tấn với giá 12 triệu đồng/tấn cho công ty X, đây là hợp đồng với giá cố định không được quyền hủy ngang.

• Vào thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị thuần có thể thực

hiện được của hóa chất trên là 9 triệu đồng/tấn.

• Tính số dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam

28

3/22/2012

57

Trường hợp nguyên vật liệu • Đối với nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ, doanh nghiệp không

được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. • Khi có sự giảm giá của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mà giá

thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được, lúc này nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho được đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.

• Trong trường hợp nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ bị mất phẩm chất hay lỗi thời không sử dụng được cho mục đích ban đầu nữa, việc lập dự phòng giảm giá cần được tiến hành căn cứ theo giá trị thuần có thể thực hiện được.

58

Bài tập thực hành 13 • Công ty Phú Mỹ sản xuất thiết bị điện tử D-12, trong đó bộ vi xử lý model E-1234 là vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm. Hiện nay, do những bộ vi xử lý mới ra đời, giá của bộ vi xử lý model E-1234 trên thị trường đã giảm rất lớn, làm cho giá bán của thiết bị điện tử D-12 phải giảm đi 60% thì mới có thể tiêu thụ được mặc dù sẽ bị lỗ.

• Công ty Phú Mỹ còn tồn 100 bộ vi xử lý trên với giá gốc 15 triệu đồng/bộ. Giá trị thuần có thể thực hiện được của bộ vi xử lý model E-1234 vào thời điểm lập báo cáo tài chính là 6 triệu đồng/bộ.

• Xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập. Giải thích vắn tắt.

Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam

29

3/22/2012

59

Ghi nhận vào chi phí

Tồn đầu kỳ

Giá vốn hàng bán

Báo cáo KQHĐKD

Mua trong kỳ

Tồn cuối kỳ

Bảng Cân đối kế toán

60

Ghi nhận vào chi phí • VAS 02 yêu cầu ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ

(thường là khoản mục giá vốn hàng bán) các khoản sau đây: • Giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận phù hợp với doanh thu

có liên quan,

• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, • Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ phần bồi

thường do trách nhiệm cá nhân gây ra,

• Chi phí sản xuất chung không phân bổ, được ghi nhận là chi phí sản

xuất, kinh doanh trong kỳ.

30

3/22/2012

61

Bài tập thực hành 14

Khác Chi phí Hàng tồn kho cuối kỳ Giá vốn hàng bán

Chi phí bảo quản hàng tồn kho

Chi phí thu mua hàng

Chi phí bán hàng

Chi phí phụ tùng lắp ráp TSCĐ

Chi phí SXC cố định liên quan đến năng suất thừa

Thuế nhập khẩu

Chi phí sử dụng nguyên liệu vượt định mức

Phần thứ hai

62

TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN

31

3/22/2012

63

Trình bày hàng tồn kho • Hàng tồn kho được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bao

gồm số đầu năm và số cuối kỳ

• Hàng tồn kho được trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện; có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng

• Chi tiết các nhóm hàng tồn kho chủ yếu và chính sách kế toán

hàng tồn kho cần được thuyết minh.

• Cần thuyết minh thêm khi áp dụng LIFO.

64

Bài tập thực hành 15 • Sử dụng Báo cáo tài chính hợp nhất Vinamilk 2010 để trả lời

các câu hỏi sau: • Hàng tồn kho cuối kỳ của tập đoàn đã tăng lên bao nhiêu

phần trăm?

• Tỷ lệ số tiền dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Vinamilk trên giá gốc hàng tồn kho cuối kỳ là bao nhiêu phần trăm? • Vinamilk áp dụng phương pháp nào để tính giá gốc hàng

tồn kho?

32

3/22/2012

65

Bài tập thực hành 15 (tiếp theo)

• Vinamilk lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên cơ sở

nào?

• Hàng tồn kho của Vinamilk chủ yếu nằm trong thành

phẩm. Đúng hay sai?

• Vinamilk có hàng nhận gia công hoặc giữ hộ không? • Trong kỳ, giá trị hàng tồn kho bị hao hụt, mất mát và sử

dụng quá định mức của Vinamilk là bao nhiêu?

66

Ý nghĩa của thông tin • Các tỷ số để đánh giá về hàng tồn kho:

• Số vòng quay hàng tồn kho • Số ngày lưu kho bình quân

33

3/22/2012

67

Bài tập thực hành 16 • Sử dụng báo cáo tài chính của Vinamilk năm 2010 để

đánh giá tình hình lưu chuyển hàng tồn kho của Vinamilk

• Kết hợp với thông tin về khả năng thanh toán ở

chương trước để nhận xét

34