CHƯƠNG 3:

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ (Accounting for inventory)

LOGO

Mục tiêu

Sau khi học xong chương này, người học có thể: • Phân loại và nguyên tắc ghi nhận NL, VL, CCDC • Xác định giá trị của NL,VL, CCDC • Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp

• Vận dụng hạch toán kế toán một số giao dịch kinh tế

trong xử lý các giao dịch kinh tế liên quan đến NL,VL,CCDC

chủ yếu liên quan đến NL,VL,CCDC

chính.

2

• Trình bày thông tin về NL,VL,CCDC trên báo cáo tài

Tài liệu tham khảo

- Giáo trình Kế toán tài chính – Trường ĐH Ngân hàng TPHCM, chủ biên TS. Lê Thị Thanh Hà – Ths. Nguyễn Quỳnh Hoa, NXB Tài chính - Luật kế toán - Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng

tồn kho

- Thông tư 228/2009/TT-BTC về hướng dẫn

lập dự phòng

- Thông tư 200/2014/TT - BTC

3

Nội dung

3.1 Những vấn đề chung 3.2 Nghiệp vụ kế toán NL, VL, CCDC 3.3 Kế toán DP giảm giá hàng tồn kho 3.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính

4

3.1 Tổng quan hàng tồn kho

3.1.1 Khái niệm, phân loại 3.1.2 Đặc điểm 3.1.3 Phương pháp tính giá 3.1.4 Phương pháp kế toán hàng tồn kho 3.1.5 Quy trình nhập, xuất hàng tồn kho

5

3.1.1 Khái niệm, phân loại HTK

Khái niệm: (CM kế toán 02) Hàng tồn kho là những tài sản:

6

- Được giữ để bán trong kỳ SX, KD bình thường; - Đang trong quá trình SX, KD dở dang; - Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình SX, KD hoặc cung cấp dịch vụ.

3.1.1 Khái niệm, phân loại HTK

liệu gồm:

 Phân loại HTK:  Nguyên liệu, vật liệu (raw materials)  Phân loại NVL + Căn cứ vào yêu cầu quản lý, nguyên liệu, vật

7

- Nguyên liệu, vật liệu chính; - Vật liệu phụ; - Nhiên liệu; - Phụ tùng thay thế; - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản; - Các loại vật liệu khác.

3.1.1 Khái niệm, phân loại HTK

 Phân loại NVL

+ Căn cứ vào nguồn gốc, nguyên vật liệu gồm:

- Nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, gia công.

- Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài;

+ Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng, nguyên

vật liệu gồm:

- Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng cho sản

xuất, kinh doanh;

- Nguyên liệu, vật liệu dùng cho công tác quản

- Nguyên liệu, vật liệu dùng cho các mục đích

lý;

8

khác

3.1.1 Khái niệm, phân loại HTK

 Phân loại CCDC:

 Công cụ dụng cụ (tools and supplies): là những tư liệu lao động không có đủ tiêu chuẩn của TSCĐ về giá trị và thời gian sử dụng

+ Căn cứ vào phương pháp phân bổ, công cụ, dụng

cụ được chia thành:

- Loại phân bổ 1 lần (100% giá trị) - Loại phân bổ nhiều lần + Căn cứ vào yêu cầu quản lý và công việc ghi chép kế toán, công cụ, dụng cụ được chia thành:

- Công cụ, dụng cụ;

- Bao bì luân chuyển

- Đồ dùng cho thuê

9

3.1.1 Khái niệm, phân loại HTK

 Phân loại CCDC:

+ Căn cứ vào nội dung CCDC gồm:

- Lán trại tạm thời, đà giáp, cốp pha dùng trong XDCB, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất, vận chuyển hàng hóa.

- Dụng cụ, đồ dùng bằng thủy tinh, sành sứ.

- Quần áo, bảo hộ lao động; - Công cụ, dụng cụ khác

+ Căn cứ vào mục đích sử dụng, CCDC gồm:

- Công cụ, dụng cụ dùng cho SXKD

- Công cụ, dụng cụ dùng cho quản lý

- Công cụ, dụng cụ dùng cho các mục đích khác. 10

3.1.2 Đặc điểm

- Là một bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong TS ngắn

hạn (current assets)

- Hàng tồn kho được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, với chi phí cấu thành nên khác nhau.

- Việc quản lý hàng tồn kho phức tạp

11

3.1.3 Phương pháp tính giá HTK

ghi sổ của HTK

 Tính giá HTK là việc tính toán, xác định giá trị

 Nguyên tắc tính giá HTK

+ Hàng tồn kho được ghi nhận ban đầu theo giá gốc (giá thực tế) gồm:

* Chi phí chế biến

* Chi phí mua

12

* Chi phí liên quan khác

3.1.3 Phương pháp tính giá HTK

 Nguyên tắc tính giá HTK (tt)

+ Cuối niên độ kế toán, hàng tồn kho được ghi nhận theo giá trị thuần có thể thực hiện (net relizable value) được trong trường hợp giá trị này thấp hơn giá trị gốc (lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho)

Giá trị thuần có thể thực hiện được (net relizable value) của vật tư là giá ước tính của vật tư trong kỳ SXKD bình thường trừ đi các chi phí ước tính để hoàn chỉnh sản phẩm và chi phí ước tính phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm.

13

3.1.3 Phương pháp tính giá HTK

3.1.3.1. Phương pháp tính giá HTK nhập kho:

(theo giá gốc)

 NVL, CCDC, hàng hoá nhập kho mua ngoài:

+ Giá mua (- các khoản CK hoặc giảm

giá)

+ Các khoản thuế (không được hoàn

Giá thực tế

lại)

+ Chi phí thu mua: chi phí vận chuyển,

bốc dỡ, bảo quản

14

3.1.3 Phương pháp tính giá HTK

 NVL, CCDC, hàng hoá nhập kho tự chế biến hoặc thuê gia công:

3.1.3.1. Phương pháp tính giá HTK nhập kho:

+ Giá thực tế vật liệu xuất kho chế biến đem

gia công

+ Chi phí vận chuyển, bốc dỡ khi giao và

Giá thực tế

nhận

+ Chi phí chế biến, chi phí phải trả cho đơn

vị gia công

15

3.1.3 Phương pháp tính giá HTK

 Đối với vật tư thuê ngoài gia công, trị giá vốn thực tế bao gồm giá thực tế của vật tư xuất thuê ngoài chế biến, chi phí vận chuyển từ doanh nghiệp đến nơi chế biến và ngược lại, chi phí thuê gia công chế biến.

 Đối với vật tư nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần, trị giá vốn thực tế là giá được các bên tham gia liên doanh, góp vốn chấp thuận.

16

3.1.3.1. Phương pháp tính giá HTK nhập kho:

3.1.3 Phương pháp tính giá HTK

3.1.3.2 Phương pháp tính giá HTK xuất kho:

a. Phương pháp sử dụng giá gốc (giá thực tế)

- Phương pháp bình quân gia quyền (Weighted

average method);

- Phương pháp nhập trước, xuất trước (First in first

out method);

- Phương pháp tính theo giá đích danh (Specific

b. Phương pháp sử dụng giá hạch toán: Áp dụng khi việc xác định giá gốc khó thực hiện. Đơn vị tự xây dựng, sử dụng nội bộ, ổn định.

17

identification method).

3.1.3 Phương pháp tính giá HTK

3.1.3.2 Phương pháp tính giá HTK xuất kho: a. Phương pháp sử dụng giá thực tế:

 Phương pháp bình quân gia quyền

+

GT VT, HH nhập kho trong kỳ

GT VT, HH tồn kho đầu kỳ

=

Đơn giá xuất kho bình quân

+

=

x

Giá trị vật tư, hàng hóa xuất kho

Số lượng VT, HH xuất kho

Đơn giá XK bình quân

18

Số lượng VT, HH tồn kho đầu kỳ Số lượng VT, HH nhập kho trong kỳ

3.1.3 Phương pháp tính giá HTK

3.1.3.2 Phương pháp tính giá HTK xuất kho: a. Phương pháp sử dụng giá thực tế:

 Phương pháp bình quân gia quyền

 Đặc điểm

 Bình quân gia quyền cuối kỳ - Ưu điểm: Tính toán đơn giản - Nhược điểm: Không đảm bảo kịp thời công tác kế toán

 Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập - Ưu điểm: Tính giá hàng tồn kho tương đối chính xác và kịp

thời

- Nhược điểm : Tính toán phức tạp nếu DN có nhiều mặt

hàng và giá cả thường xuyên biến động

19

3.1.3 Phương pháp tính giá HTK

VD1:

Tình hình Kho vật liệu X của DN A tháng 3/N: - Tồn kho đầu tháng trị giá: 22.250.000đ; SL: 1.000kg - Tình hình nhập xuất trong tháng

Đơn giá

Ngày

1.500 2.000

Phiếu nhập kho Số lượng Nhập(kg) Số lượng Xuất (kg)

4.000

3.000

25.000

(đ/kg) 22.000 23.000

07 10 12 15 25

PNK115 PNK116 PXK207 PNK117 PXK208

2.500

20

Tính giá xuất kho theo PP bình quân gia quyền cuối kỳ

3.1.3 Phương pháp tính giá HTK

3.1.3.2 Phương pháp tính giá HTK xuất kho: a. Phương pháp sử dụng giá thực tế:

 Phương pháp tính theo giá đích danh

 Xuất nguyên vật liệu ở lô nào thì tính đơn giá

xuất kho theo đơn giá nhập kho của lô đó.

 Đặc điểm: - Áp dụng đối với những DN bảo quản hàng tồn kho theo từng lô nhập riêng biệt và có giá trị cao - DN nhập, xuất hàng tồn kho không nhiều trong một kỳ kế toán.

21

3.1.3 Phương pháp tính giá HTK

3.1.3.2 Phương pháp tính giá HTK xuất kho: a. Phương pháp sử dụng giá thực tế:

 Phương pháp FIFO

 Giá xuất kho xác định theo nguyên tắc lấy giá

hàng nhập trước

 Đặc điểm:

Trong điều kiện lạm phát, phương pháp này làm giá thành thấp, giá hàng tồn kho cao và ngược lại

22

3.1.3 Phương pháp tính giá HTK

VD2:

Tình hình Kho vật liệu X của DN A tháng 3/N: - Tồn kho đầu tháng Trị giá: 22.250.000đ; SL: 1.000kg - Tình hình nhập xuất trong tháng

Đơn giá

Ngày

1.500 2.000

Phiếu nhập kho Số lượng Nhập(kg) Số lượng Xuất (kg)

3.000

3.000

25.000

(đ/kg) 22.000 23.000

07 10 12 15 25

PNK115 PNK116 PXK207 PNK117 PXK208

3.500

23

Tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO

3.1.3 Phương pháp tính giá HTK

b. Phương pháp sử dụng giá hạch toán

x

=

Đơn giá hạch toán

Số lượng VT, HH nhập, xuất kho

Giá hạch toán VT, HH nhập, xuất kho

+

=

Hệ số giá

+

Giá hạch toán VT, HH nhập kho trong kỳ

Giá hạch toán VT, HH tồn kho đầu kỳ

x

Hệ số giá

=

Giá hạch toán VT, HH i xuất kho

Giá trị VT, HH xuất kho

24

Giá trị VT, HH nhập kho trong kỳ Giá trị VT, HH tồn kho đầu kỳ

3.1.4 Phương pháp kế toán hàng tồn kho

thường xuyên

- Phương pháp kê khai (Perpetual inventory system)

-

+

=

- Phương pháp kiểm kê định kỳ (Periodic

inventory system)

+

-

=

Giá trị HTK tồn cuối kỳ Giá trị HTK nhập trong kỳ Giá trị HTK xuất dùng Giá trị HTK tồn đầu kỳ

Giá trị HTK nhập trong kỳ

Giá trị HTK tồn cuối kỳ

25

Giá trị HTK tồn đầu kỳ Giá trị HTK xuất kho

3.1.5 Quy trình nhập, xuất HTK

Thủ kho

Người yêu cầu

Kế toán

(1)

Yêu cầu nhập kho

Lập phiếu nhập kho

(2)

(3)

Ký phiếu và chuyển hàng

Nhận phiếu và nhập kho

(4)

(5)

Ghi thẻ kho

Ghi sổ kế toán vật tư

26

3.1.5 Quy trình nhập, xuất HTK

Thủ kho

Người yêu cầu

Kế toán

(2)

(1)

Yêu cầu xuất kho

Lập phiếu xuất kho

Nhận phiếu (3)

(4)

Xuất kho

Ký phiếu và nhận hàng

(5)

Nhận lại phiếu

(6)

Ghi thẻ kho

Ghi sổ kế toán vật tư

(7)

27

3.2 Nghiệp vụ kế toán hàng tồn kho

3.2.1 Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

3.2.2 Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

28

3.2.1 Kế toán hàng tồn kho theo pp KKTX

 Chứng từ kế toán

Nhập kho

- Hóa đơn GTGT hoặc HĐ bán hàng - Phiếu nhập kho - BB kiểm tra hàng nhập kho - HĐ vận chuyển

Xuất kho

- Hóa đơn GTGT hoặc HĐ bán hàng - Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm kê…

29

3.2.1 Kế toán hàng tồn kho theo pp KKTX

 Tài khoản sử dụng - TK 151 – Hàng đi đường (Goods in transit) liệu (Raw - TK 152 – Nguyên liệu, vật

materials)

- TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Tools and

supplies)

30

3.2.1 Kế toán hàng tồn kho theo pp KKTX

3.2.1.1 Kế toán nhập kho

1. Hàng và HĐ cùng về trong một kỳ kế toán:

- Hàng mua trong nước - Hàng nhập khẩu

2. Hàng đi đường (HĐ về trước hàng trong 1 kỳ KT) 3. Hàng về trước HĐ 4. Trả trước tiền mua hàng 5. Hàng nhập kho không phù hợp với HĐ

31

- Hàng thiếu so với HĐ - Hàng sai quy cách, kém phẩm chất - Hàng thừa so với HĐ

3.2.1 Kế toán hàng tồn kho theo pp KKTX

3.2.1.1 Kế toán nhập kho

* CÁC TRƯỜNG HỢP NHẬP VT-HH MUA NGOÀI: (tiếp)

6. Mua hàng trả chậm.

7. Các trường hợp giảm giá TT của hàng mua:

- Chiết khấu thương mại

- Giảm giá hàng mua

- Giá trị hàng mua bị trả lại.

8. Các khoản chi phí thu mua VT-HH  CÁC TRƯỜNG HỢP NHẬP KHÁC:

- VT thuê ngoài chế biến

- VT tự chế

- Nhận vốn góp liên doanh

32

- VT- HH thừa phát hiện trong kiểm kê

KẾ TOÁN NHẬP KHO NVL,HH VÀ CCDC PHỤC VỤ SXKD - hàng mua ngoài (trong nước)

152,153,156

111,112,331

Nhập kho vật liệu mua ngoài

133

VAT được khấu trừ(nếu có)

3381

NVL phát hiện thừa khi kiểm kê chờ xử lý

33

KẾ TOÁN NHẬP KHO NVL,HH VÀ CCDC PHỤC VỤ SXKD- hàng mua ngoài (nhập khẩu)

TK 152, 153,156

TK 112, 331

Giá NK

TK 3333

TK 33312

TK 1331

Thuế NK

34

VAT hàng NK

KẾ TOÁN NHẬP – XUẤT NVL VÀ CCDC PHỤC VỤ SXKD- hàng mua ngoài

Trường hợp có phát sinh CKTM, giảm giá hàng mua, hoặc hàng mua trả lại

152,153

111,112,331

Nhập kho VL,CCDC mua ngoài

133

Thuế GTGT được khấu trừ

CKTM, GGHM hoặc trả lại VL, CCDC

35

3.2.1 Kế toán hàng tồn kho theo pp KKTX

1 / 1 5 / 2 0 1 7

3.2.1.1 Kế toán nhập kho

• Trường hợp: khi nhận được hóa đơn mua hàng, chưa

nhận hàng  chưa ghi sổ KT, lưu hóa đơn.

• Nếu sau đó hàng về trong kỳ KT với HĐ: ghi sổ KT

giống TH mua hàng và HĐ cùng về.

• Nếu cuối kỳ KT, hàng chưa về: Ghi vào TK 151 • Khi hàng về ở kỳ KT sau: chuyển từ TK 151  TK

152,153,156.

36

KẾ TOÁN NHẬP KHO NVL,HH VÀ CCDC PHỤC VỤ SXKD - hàng đi đường

152,153,156

151

111,112,331

Nhập kho VL,CC đi đường tháng trước

Trị giá hàng đã mua nhưng cuối tháng chưa về NK, hoặc đang chờ kiểm nhận NK

1381

133

Thuế GTGT

Trị giá hàng mua đang đi đường mất mát hao hụt chờ xử lý

627,641,642

Chuyển thẳng sử dụng

37

XỬ LÝ VẬT TƯ THỪA, THIẾU SO VỚI HÓA ĐƠN

Vật tư thừa, thiếu trong khâu mua được xử lý tùy thuộc vào phương thức mua bán (phương thức nhận hàng hay phương thức chuyển):

- Phương thức chuyển hàng/giao hàng: vật tư, hàng hóa chỉ được chuyển giao quyền sở hữu khi bên mua đã nhận được hàng, do đó, số hàng thiếu hay thừa do bên bán chịu trách nhiệm.

38

- Phương thức nhận hàng: vật tư, hàng hóa được chuyển giao quyền sở hữu cho bên mua ngay khi bên mua đến nhận hàng tại bên bán, do đó, số hàng thiếu hay thừa thuộc về trách nhiệm bên mua

XỬ LÝ VẬT TƯ THỪA, THIẾU SO VỚI HÓA ĐƠN

- DN có thể chấp nhận thanh toán luôn phần VT, hàng hóa thiếu so với HĐ và yêu cầu bên bán giao bổ sung.

Nợ TK 152,153 (133),156: Phần VT,HH thực nhập Nợ TK 1388: Giá trị VT,HH thiếu còn phải thu Có TK 111,112, 331 : Giá trị VT,HH theo HĐ

Khi bên bán giao bổ sung: Nợ TK 152,153/

Có TK 1388

- DN có thể từ chối không nhập lô hàng này hoặc chỉ chấp nhận nhập kho theo số thực nhận(yêu cầu nhà cung cấp điều chỉnh giá thanh toán theo số lượng VT,HH thực nhận)

KT ghi: Nợ TK 152,153 (133),156/ Có TK 331: Giá trị VT,HH thực nhận

39

Vật tư, hàng hóa thiếu so với hóa đơn  Phương thức chuyển hàng: xử lý theo 2 cách

XỬ LÝ VẬT TƯ THỪA, THIẾU SO VỚI HÓA ĐƠN

- DN có thể chấp nhận thanh toán luôn phần VT, hàng hóa thừa so với HĐ và yêu cầu bên bán phát hành hóa đơn cho phần VT,HH thừa. TH: đơn vị tính thuế GTGT theo pp khấu trừ

Nợ TK 152,153,156 Có TK 338 (3388)

Vật tư, hàng hóa thừa so với hóa đơn  Phương thức chuyển hàng: xử lý theo 2 cách

Giá chưa có thuế của số VT,HH mua thêm

Khi nhận được hóa đơn của bên bán về số VT,HH mua thêm, KT ghi bổ sung số thuế GTGT được khấu trừ

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được KT Có TK 338 (3388) – PT,PN khác

- DN chỉ chấp nhận nhập kho theo số thực nhận trên hóa đơn, phần VT,HH thừa sẽ giữ hộ cho nhà cung cấp.

40

VÍ DỤ: KKTX, VAT KHẤU TRỪ, THUẾ SUẤT 10% (ĐVT: 1000đ)

1. Mua VLC 10.000kg, đã về và được nhập kho đủ - Đơn giá thanh toán: 11/kg. Thanh toán ngay bằng chuyển khoản (NH đã báo Nợ).

2. Chi phí vận chuyển VLC thanh toán bằng TM 16.500, trong đó thuế GTGT 1.500.

41

VÍ DỤ: VAT KHẤU TRỪ (ĐVT: 1000đ)

3. * Nhập khẩu 18.000 tấn VLC: - CIF/HCM: 150USD/tấn. - Thuế NK: 12% - Thuế GTGT hàng NK: 10% - Tỷ giá mua – bán: 20.350 – 20.500 - Thời hạn thanh toán 30 ngày

* Phiếu chi: Tổng chi phí vận chuyển VLC từ cảng về đến DN 165.000 (đã bao gồm VAT 10%)

Gía tính thuế NK = 150USD/tấn

42

VÍ DỤ: VAT KHẤU TRỪ, THUẾ SUẤT 10% (ĐVT: 1000đ)

4. Mua VLC theo HĐ 10.000kg - Hàng đã về và nhập kho: 9500kg - 500kg thiếu chưa rõ nguyên nhân - Đơn giá: 10/kg (chưa VAT) - T. toán ngay bằng chuyển khoản

5. Mua chịu VLC 10.000kg hàng đã về đủ - Đơn giá 12/kg (chưa VAT) - 1500kg không đủ tiêu chuẩn được giảm gía 20%

43

3.2.1 Kế toán hàng tồn kho theo pp KKTX

1 / 1 5 / 2 0 1 7

3.2.1.2 Kế toán xuất kho

a. Kế toán xuất NGUYÊN VẬT LIỆU (NVL):

* BẢNG PHÂN BỔ NVL:

- NVL là CP phát sinh thường xuyên và liên quan đến nhiều đối tượng sử dụng nên cần phải lập bảng phân bổ.

- Cách lập:

===> Lưu các phiếu XK (hàng ngày)

===> Phân loại các phiếu XK (cuối kỳ)

===> Tổng hợp các phiếu XK cùng đối tượng

* VÍ DỤ: BẢNG PB NVL, CCDC (giáo trình KTTC / 156)

44

KẾ TOÁN XUẤT KHO NVL PHỤC VỤ SXKD

621

152

Xuất kho NVL trực tiếp sản xuất KD

627,641,642

Xuất kho NVL phục vụ SXKD

221,222

Xuất NVL góp vốn vào Cty con, Cty LD,LK

711

811

45

3.2.1 Kế toán hàng tồn kho theo pp KKTX

3.2.1.2 Kế toán xuất kho

a. Kế toán xuất NGUYÊN VẬT LIỆU (NVL):

* CĂN CỨ VÀO BẢNG PHÂN BỔ NVL GHI VÀO CÁC SỔ KẾ

TOÁN:

NỢ TK 621 – CP NVL trực tiếp (sổ chi tiết TK 621)

Nợ TK 627 – CP SX chung (Sổ chi tiết TK 627)

Nợ TK 641 – CP bán hàng (sổ chi tiết TK 641)

Nợ TK 642 – CP QLDN (Sổ chi tiết TK 642)

Nợ TK 154 – CP SXKD dở dang (Sổ chi tiết TK 154)

. . . . . . .

Có TK 152 (Chi tiết theo nhóm VL)

46

3.2.1 Kế toán hàng tồn kho theo pp KKTX

3.2.1.2 Kế toán xuất kho

a. Kế toán xuất NGUYÊN VẬT LIỆU (NVL): NVL đã xuất kho, sử dụng không hết, xử lí : có 2 TH

 Nhập lại kho

 Để lại phân xưởng

621

152

152

621

NVL đã xuất, sử dụng ko

NVL đã xuất, sử dụng ko hết để lại phân xưởng (ghi âm)

hết nhập lại kho

47

3.2.1 Kế toán hàng tồn kho theo pp KKTX

3.2.1.2 Kế toán xuất kho

b. Kế toán xuất Công cụ, dụng cụ (CCDC):

THỰC HIỆN THEO 2 PHƯƠNG PHÁP

* Phân bổ MỘT LẦN: ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CCDC

XUẤT KHO VỚI GIÁ TRỊ THẤP, THỜI GIAN SỬ DỤNG NGẮN.

TK 627, 641, 642 …

TK 153

100% GIÁ THỰC TẾ

48

3.2.1 Kế toán hàng tồn kho theo pp KKTX

3.2.1.2 Kế toán xuất kho

b. Kế toán xuất Công cụ, dụng cụ (CCDC):

* Phân bổ NHIỀU LẦN: ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CCDC XUẤT

KHO VỚI GIÁ TRỊ LỚN, THỜI GIAN SỬ DỤNG DÀI.

TK 627, 641, 642 …

TK 242

TK 153

PB ĐỊNH KỲ

XK CCDC

. . . . . . . . . .

(100% GIÁ THỰC TẾ)

PB LẦN CUỐI

GT CÒN LẠI

GT CL – CK GIẢM CP

TK 152 (PL); 138 (8)

GT THU HỒI, BT V/C

49

3.2.1 Kế toán hàng tồn kho theo pp KKTX

3.2.1.3 Kế toán kiểm kê HTK

152,153,156

3381

1381

Giá trị NVL, CCDC,HH nhập kho, kiểm kê phát hiện thiếu chờ xử lý

Giá trị NVL,CCDC,HH nhập kho, kiểm kê phát hiện thừa chờ xử lý

50

QUY TRÌNH KẾ TOÁN VẬT TƯ – HÀNG HÓA

Đầu kỳ KT mở các sổ theo dõi tình hình nhập, xuất theo từng loại NVL Trong kỳ KT:  ĐK các nghiệp vụ NHẬP theo HĐ Ghi STD về giá nhập  Ghi STD số lượng NHẬP theo phiếu nhập  Các CP khác có liên quan đến CP vận chuyển, bảo quản NVL 

Ghi STD về giá nhập

 Lưu phiếu nhập kho vào sổ theo dõi (đã mở ở đầu kỳ)  Lưu phiếu X.kho vào sổ theo dõi đã mở đầu kỳ

Cuối kỳ KT:  Tổng hợp các sổ theo dõi về giá.  Tổng hợp các sổ theo dõi số lượng (Nhập, xuất)  Tính ĐG b/q theo từng loại VT-HH  XĐ giá TT X.kho --- > ghi sổ KT  Khoá sổ KT

51

3.2.2 Kế toán VT, HH theo pp KKĐK

 Nguyên tắc kế toán - Theo dõi tình hình nhập kho vật tư, hàng hóa

khi có nghiệp vụ nhập

- Cuối kỳ, kiểm kê hàng tồn kho

xác định

xác định giá

giá thực tế hàng tồn kho thực tế hàng xuất kho

-

+

=

Giá thực tế hàng XK

Giá thực tế hàng tồn kho đầu kỳ

Giá thực tế hàng nhập kho trong kỳ

Giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ

52

3.2.2 KẾ TOÁN VT, HH THEO PP KKĐK

VD 4: DN A có tình hình hàng tồn kho như sau:

- Tồn kho đầu kỳ: 1,5 tấn vật liệu X, giá thực tế 225.000.000đ

- Nhập kho trong kỳ: 20 tấn vật liệu X, giá thực tế 3.100.000.000đ

- Vật liệu tồn kho cuối kỳ theo kiểm kê: 2 tấn

DN tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền, kiểm kê hàng tồn kho theo PP KKDK. Tính giá trị vật liệu X xuất kho.

53

3.2.2 KẾ TOÁN VT, HH THEO PP KKĐK

 Tài khoản sử dụng: TK 611 – Mua hàng

+ TK 6111 – Mua nguyên vật liệu + TK 6112 – Mua hàng hóa

- TK 611 chỉ áp dụng DN hạch toán hàng tồn

kho theo PP KKĐK

- Trị giá hàng mua phản ánh trên TK 611 theo

giá thực tế

- Khi xuất hàng chỉ ghi một lần vào cuối kỳ KT sau khi kiểm kê và x/đ được GT hàng tồn kho cuối kỳ

54

3.2.2 Kế toán VT, HH theo pp KKĐK

Doanh nghiệp sản xuất

TK 621, 627, 641, 642…

TK 151, 152, 153

TK 611

(1) ĐK, K/C giá trị HTK

(3) Giá trị H xuất kho

TK 111, 112, 331

TK 151, 152, 153

Trong kỳ, mua hàng

(2) CK, X/đ giá trị HTK

TK 133

55

3.2.2 Kế toán VT, HH theo pp KKĐK

Doanh nghiệp sản xuất

Hàng được giảm giá, trả lại hàng

TK 611 TK 111, 111, 112

TK 133

56

TK 138

3.2.2 Kế toán VT, HH theo pp KKĐK

Doanh nghiệp sản xuất

TK 611 TK 138

Căn cứ biên bản xử lý hàng thiếu hụt, mất

TK 334

57

TK 632

3.3 Kế toán DP giảm giá hàng tồn kho

 Nguyên tắc kế toán - DP giảm giá hàng tồn kho (Provision for devaluation of inventories) là việc tính trước vào chi phí phần giá trị bị tổn thất do giá trị thuần của hàng tồn kho bị giảm thấp hơn so GT sổ sách (Net realizable value < The original cost of inventory) - Số dự phòng được lập = CL giữa giá gốc và giá

trị thuần

- DP giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm

lập BCTC

- TK sử dụng: TK 2294 – DP giảm giá hàng tồn kho

(Allowance for decline in value of inventory)

58

3.3 Kế toán DP giảm giá hàng tồn kho

TK 2294 TK 632

Dự phòng năm kế tiếp < Số dư TK dự phòng (Hoàn nhập dự phòng số chênh lệch thừa)

59

Dự phòng năm kế tiếp > Số dư TK dự phòng (trích lập thêm phần còn thiếu)

3.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính

 Trên Bảng cân đối kế toán: Mục IV – Hàng tồn kho 1. Hàng tồn kho (Inventories) 2. Dự phòng giảm giá HTK (Provision against

devaluation of goods in stock )

60