1

(cid:1) Những chương trước ñã phân tích rõ về những tác ñộng xấu ñến môi trường, sức khỏe con người và chất lượng cuộc sống là hậu quả của việc gia tăng dân số, ñô thị hóa, công nghiệp hóa, khai thác, sử dụng năng lượng, tài nguyên thiên nhiên theo cách thức không bền vững.

(cid:1) Vấn ñề ñặt ra:

CÁCH TIẾP CẬN BẢO VỆ

2

1

MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

Các công cụ quản lý môi trường

Thứ bậc quản lý môi trường

KHÁI NIỆM VỀ CÔNG CỤ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

(cid:1) Công cụ quản lý môi trường là các biện pháp hành ñộng thực hiện công tác quản lý môi trường của nhà nước, các tổ chức khoa học và sản xuất.

(cid:1) Mỗi một công cụ có một chức năng và phạm vi tác

ñộng nhất ñịnh, liên kết và hỗ trợ lẫn nhau.

2

PHÂN LOẠI CÔNG CỤ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

(cid:1) Phân loại theo chức năng:

Công cụ ñiều chỉnh vĩ mô: luật pháp và chính sách.

Công cụ hành ñộng: các công cụ có tác ñộng trực tiếp tới hoạt ñộng kinh tế - xã hội, như các quy ñịnh hành chính, quy ñịnh xử phạt, công cụ kinh tế…

Công cụ hỗ trợ: các công cụ kỹ thuật như GIS, mô hình hóa, ñánh giá môi trường, kiểm toán môi trường, quan trắc môi trường…

PHÂN LOẠI CÔNG CỤ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

của OECD (Organization of Economic

Phân loại Cooperation and Development):

Công cụ chỉ huy và kiểm soát

Công cụ dựa vào thị trường

Công cụ khuyến khích giáo dục

lieu tham khao\Hai

cuoi\TLTK truong theo

3

..\Tai chuong chinh\Phan loai cong cu quan ly moi OECD.doc

Các công cụ quản lý môi trường

1. Công cụ chỉ huy và kiểm soát

2. Công cụ dựa vào thị trường

• Nghĩa vụ pháp lý • Thỏa thuận tình nguyện

3. Công cụ khuyến khích giáo dục

7

• Công cụ kinh tế • Công cụ tài chính

Công cụ chỉ huy và kiểm soát

4

Công cụ chỉ huy và kiểm soát

Nhóm nghĩa vụ pháp lý: Các công cụ mang tính pháp lý và cưỡng chế thi hành.

5

Nhóm thỏa thuận tình nguyện: Các công cụ quản lý này không bị cưỡng chế thực thi về mặt pháp lý mà do cơ quan hay doanh nghiệp, cá nhân tự nguyện áp dụng vì các mục tiêu kinh tế ñi ñôi với mục tiêu bảo vệ môi trường. Chúng ñạt hiệu quả khi áp dụng ở các nước phát triển có cơ chế kinh tế thị trường mở và ý thức bảo vệ môi trường cao.

CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ

(cid:1) Các công cụ pháp lý ñã và ñang ñược sử dụng rất phổ biến và có hiệu quả ở tất cả các nước phát triển cũng như các nước ñang phát triển trên thế giới.

(cid:1) Các công cụ pháp lý dựa trên nguyên tắc “Mệnh lệnh và kiểm soát”, hay gọi là nguyên tắc CAC (Command and Control).

CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ

Trình tự tiến hành:

1. Nhà nước ñịnh ra pháp luật, tiêu chuẩn, quy ñịnh về bảo

vệ môi trường;

6

2. Các cơ quan quản lý môi trường nhà nước sử dụng quyền hạn của mình tiến hành giám sát, kiểm soát, thanh tra và xử phạt ñể cưỡng chế tất cả các cơ sở sản xuất, các tập thể, cá nhân trong xã hội thực thi ñúng các ñiều khoản trong luật pháp, tiêu chuẩn và quy ñịnh về bảo vệ môi trường ñã ñược ban hành.

CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ

1.

Luật Bảo vệ môi trường và các luật liên quan

2. Chính sách môi trường và phát triển bền vững

3. Các văn bản pháp lý trong lĩnh vực bảo vệ môi

trường

4.

Tiêu chuẩn môi trường

5. Giấy phép về môi trường

CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ

“Luật quốc tế về môi trường là tổng thể các nguyên tắc, quy phạm quốc tế ñiều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia, giữa quốc gia và tổ chức quốc tế trong việc ngăn chặn, loại trừ thiệt hại gây ra cho môi trường của từng quốc gia và môi trường nằm ngoài phạm vi quốc gia.”

Luật Biển quốc tế

Công ước bảo vệ tầng Ozone

Công ước bảo vệ các vùng ñất ngập nước có tầm quan trọng ñối với các loài chim di cư

7

Công ước về vận chuyển các chất ñộc hại qua biên giới

CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ

- “Hệ thống luật bảo vệ môi trường của một quốc gia thường gồm luật chung và luật về sử dụng hợp lý các thành phần môi trường hoặc bảo vệ môi trường cụ thể ở từng ñịa phương.”

Luật chung: Luật bảo vệ môi trường

Luật về các thành phần môi trường: luật biển, rừng, ñất ñai, khoáng sản, …

CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ

(cid:1) Thông thường luật môi

trường ñược xây dựng trên

những quy ñịnh và tiêu chuẩn về môi trường:

(cid:1) “Quy ñịnh về môi trường là những ñiều ñược xác ñịnh có tính chủ quan và lý thuyết sau ñó sẽ ñược ñiều chỉnh chính xác dần dựa vào các mặt ảnh hưởng của chúng qua thực tế.”

(cid:1) “Tiêu chuẩn là những quy luật, nguyên tắc hoặc các số ño ñược thiết lập bởi các nhà chuyên môn nhưng ñược chính quyền và các cơ quan chức năng ủng hộ.”

8

Quy ñịnh (cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Tiêu chuẩn (cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Luật

CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ

(cid:1) “Chính sách môi trường là những chủ trương, biện pháp mang tính chiến lược, thời ñoạn, nhằm giải quyết một nhiệm vụ bảo vệ môi trường cụ thể nào ñó, trong một giai ñoạn nhất ñịnh.”

CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ

Chính sách môi trường cụ thể hóa Luật Bảo vệ môi trường (trong nước) và các Công ước quốc tế về môi trường. Mỗi cấp quản lý hành chính ñều có những chính sách môi trường riêng. Chúng vừa cụ thể hóa luật pháp và những chính sách của các cấp cao hơn, vừa tính tới ñặc thù ñịa phương.

Chính sách bảo vệ môi trường phải ñược xây dựng ñồng thời với chính sách phát triển kinh tế - xã hội.

Chính sách môi trường phải giải quyết những vấn ñề chung nhất về quan ñiểm quản lý môi trường, về các mục tiêu bảo vệ môi trường cơ bản cần giải quyết trong một giai ñoạn dài 10-15 năm, các ñịnh hướng lớn thực hiện mục tiêu.

9

CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ

- “Chiến lược bảo vệ môi trường là cụ thể hóa chính

sách ở một mức ñộ nhất ñịnh.”

Chiến lược xem xét chi tiết hơn mối quan hệ giữa các mục tiêu do chính sách ñề ra và các nguồn lực ñể thực hiện chúng. Từ ñó lựa chọn các mục tiêu khả thi và xác ñịnh các phương pháp thực hiện các mục tiêu ñó.

Chiến lược thường ñược ñặt ra ở các giai ñoạn thời gian ngắn hơn chính sách.

CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ

Tiêu chuẩn

Hệ thống tiêu chuẩn môi trường là một công trình khoa học liên ngành, nó phản ánh trình ñộ khoa học, công nghệ, tổ chức quản lý và tiềm lực kinh tế - xã hội có tính ñến dự báo phát triển.

10

Việc xây dựng tiêu chuẩn môi trường một mặt dựa trên các quy ñịnh ñã ñược kiểm nghiệm thực tế, mặt khác phải có căn cứ khoa học ñảm bảo tiêu chuẩn môi trường phù hợp với nhu cầu bảo vệ sinh thái, ñồng thời khả thi về mặt kinh tế.

LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC LUẬT LIÊN QUAN

(cid:1) Luật Bảo vệ môi trường (2005)

(cid:1) Luật Tài nguyên nước (1998)

(cid:1) Luật ðất ñai (2003)

(cid:1) Luật Thủy sản (2003)

(cid:1) Luật Bảo vệ và phát triển rừng (2004)

(cid:1) Luật Khoáng sản (1996)

(cid:1) Luật Hóa chất (2007)

(cid:1) Luật ða dạng sinh học

(cid:1) Luật Không khí sạch

HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ MÔI TRƯỜNG

(cid:1) Việt Nam tích cực tham gia xây dựng và ñã phê chuẩn 17 công ước quốc tế về môi trường và ñang nỗ lực thực hiện các cam kết và nghĩa vụ của một nước thành viên.

(cid:1) Trong số ñó, Việt Nam ñã phê chuẩn Công ước khung Liên hợp quốc về Biến ñổi khí hậu vào ngày 16/11/1994 và phê chuẩn Nghị ñịnh thư Kyoto vào ngày 25/09/2002 và ñược ñánh giá là một trong những nước tham gia tích cực và sớm nhất vào Nghị ñịnh thư.

11

(Nguồn: Báo cáo môi trường quốc gia 2007)

TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG

Tiêu chuẩn môi trường là công cụ chính ñể trực tiếp ñiều chỉnh chất lượng môi trường ở hầu hết các nước phát triển và ñang phát triển.

Chúng xác ñịnh các mục tiêu môi trường và ñặt ra số lượng và nồng ñộ cho phép của các chất ñược thải vào khí quyển, nước, ñất hay ñược phép tồn tại trong các sản phẩm tiêu dùng.

TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG

Các loại tiêu chuẩn gồm:

Các tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh

Các tiêu chuẩn thải nước, thải khí, rác thải, tiếng ồn

Các tiêu chuẩn sản phẩm

Các tiêu chuẩn về quy trình công nghệ

Các quy cách kỹ thuật và thiết kế của các thiết bị hoặc phương tiện

12

Sự tiêu chuẩn hóa của các phương pháp lấy mẫu hoặc phân tích.

TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG

Các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường ñược ban hành lần ñầu tiên vào năm 1995, sửa ñổi năm 2001 và 2005.

Ngày 18/12/2006, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ñã ký Quyết ñịnh số 22/2006/Qð-BTNMT về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường

GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG

Việc cấp hoặc không cấp các loại giấy phép hoặc các loại ủy quyền khác cũng là một công cụ quan trọng ñể kiểm soát ô nhiễm.

Các loại giấy phép môi trường ñều do các cấp chính quyền hoặc các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường cấp theo sự phân ñịnh của pháp luật.

13

GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG

Có nhiều loại giấy phép khác nhau, như là giấy thẩm ñịnh môi trường, giấy thỏa thuận môi trường, giấy chứng nhận ñạt tiêu chuẩn môi trường, giấy phép thải chất ô nhiễm, giấy phép xuất nhập khẩu phế thải…

Các loại giấy phép thường ñược gắn với các tiêu chuẩn môi trường.

GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG

Có thể ghi vào văn bản tất cả những nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm của cơ sở sản xuất.

14

Có thể rút hoặc tạm treo các giấy phép, tùy theo nhu cầu của nền kinh tế quốc gia hay các lợi ích xã hội khác và thường xuyên yêu cầu phải trả lệ phí.

GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG

Cấp phép xả nước thải

(cid:1) Tính ñến cuối tháng 06/2006, mới có rất ít giấy phép ñược cấp trong tổng số khoảng hàng trăm các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc diện phải xin cấp phép xả nước thải trên 3 lưu vực sông Cầu, Nhuệ - ðáy và hệ thống sông ðồng Nai.

(Nguồn: Báo cáo môi trường quốc gia 2006)

ÁP DỤNG CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ Ở NƯỚC TA

(cid:1) Từng bước loại bỏ các phương tiện cơ giới không ñủ ñiều

kiện lưu hành:

Các Nghị ñịnh của Chính phủ (92/2001/Nð-CP, 23/2004/Nð- CP và 110/2006/Nð-CP) về quy ñịnh niên hạn sử dụng ñối với ô tô tải và ô tô chở người là cơ sở pháp lý cho việc loại bỏ các phương tiện không ñủ ñiều kiện lưu hành.

ðến nay, sau hơn 3 năm triển khai Nghị ñịnh, ñã có hơn 44.500 xe cũ nát, quá hạn sử dụng ñã bị loại bỏ. Trong năm 2007, có khoảng 10.000 xe bị loại bỏ theo niên hạn quy ñịnh cho lộ trình từ ngày 01/02/2007.

(Nguồn: Cục ðăng kiểm Việt Nam, 2007)

15

ÁP DỤNG CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ Ở NƯỚC TA

(cid:1) Kiểm tra, giám sát chất lượng xăng dầu nhập khẩu

(cid:1) Quyết ñịnh số 50/2006/Qð-TTg của Thủ tướng Chính phủ trong ñó có quy ñịnh chất lượng xăng dầu nhập khẩu phải ñạt tiêu chuẩn TCVN (TCVN 6776-2005 ñối với xăng, TCVN 5689-2006 ñối với dầu diesel).

KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG

Công tác kiểm soát môi trường gồm các vấn ñề sau:

Kiểm soát nguồn thải từ sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải;

Kiểm soát sử dụng ñất trong quá trình phát triển ñô thị và khu công nghiệp;

Kiểm soát sử dụng nguồn nước.

16

KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG

(cid:1) Kiểm soát nguồn thải chính là kiểm soát “cuối ñường ống” của quá trình hoạt ñộng sản xuất gây ô nhiễm môi trường.

(cid:1) Các nguồn thải ñược phân thành nguồn thải khí (các ống khói thải khí), nguồn thải nước (các miệng cống xả nước thải), nguồn thải chất thải rắn, trong ñó có chất thải nguy hại và nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn.

Kiểm soát nguồn thải gây ô nhiễm môi trường

KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG

(cid:1) Các cơ quan quản lý môi trường tiến hành kiểm kê nguồn thải, ñánh giá, phân tích tính chất và mức ñộ gây ô nhiễm môi trường của mỗi nguồn thải trên ñịa bàn.

(cid:1) Việc kiểm kê nguồn thải có thể ñược thực hiện bằng phiếu ñiều tra, ñiều tra thực ñịa, hoặc yêu cầu các cơ sở sản xuất lập báo cáo hiện trạng môi trường.

17

Kiểm soát nguồn thải gây ô nhiễm môi trường

KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG

Những thông tin, số liệu cần thu thập:

Quy trình công nghệ sản xuất;

Nguyên vật liệu ñầu vào - Sản phẩm;

Chất thải ñầu ra;

Các cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn môi trường ñã áp dụng;

Các công nghệ và thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường ñã áp dụng, hiệu quả của thiết bị xử lý ô nhiễm;

Tổ chức quản lý môi trường ở cơ sở sản xuất;

Các thông số về nguồn thải: vị trí thải, phương cách thải và thải vào ñâu, lưu lượng hay khối lượng chất thải, thời gian và tần suất thải.

KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG

(cid:1) Các cơ sở sản xuất ñăng ký nguồn thải với cơ quan quản lý

Kiểm soát nguồn thải gây ô nhiễm môi trường

(cid:1) Các thông số về nguồn thải cần phải ñăng ký tương tự như

môi trường của nhà nước.

(cid:1) Tất cả các thông tin, số liệu về nguồn thải ñã kiểm kê hoặc ñăng ký cần ñược ghi thành văn bản sổ sách, ñược lưu giữ cẩn thận và thường xuyên ñược bổ sung, cập nhật số liệu.

18

trình bày ở trên.

KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG

(cid:1) Trên cơ sở hồ sơ kiểm kê nguồn thải, cơ quan quản lý môi trường tiến hành xác ñịnh các khu vực có thể xảy ra ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường, các nguồn thải có thể vượt quá tiêu chuẩn môi trường cho phép ñể tập trung và quan tâm kiếm soát chúng

Kiểm soát nguồn thải gây ô nhiễm môi trường

THANH TRA MÔI TRƯỜNG

(cid:1) Thanh tra môi trường là biện pháp cưỡng chế sự tuân thủ pháp luật, các quy ñịnh, hướng dẫn, tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường ñối với mọi tổ chức, cơ quan, tập thể và các cá nhân trong xã hội, ñồng thời cũng là biện pháp bảo ñảm quyền tự do, dân chủ cho mọi người khiếu nại, khiếu tố về mặt môi trường.

19

THANH TRA MÔI TRƯỜNG

Nhiệm vụ thanh tra nhà nước về bảo vệ môi trường

Thanh tra việc chấp hành Luật Bảo vệ môi trường, các tiêu chuẩn môi trường, các Nghị ñịnh, Quy ñịnh, Hướng dẫn của mọi tổ chức, tập thể và cá nhân trong xã hội;

Thanh tra ñể xác ñịnh trách nhiệm phải xử lý về môi trường ñối với trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân hoạt ñộng trong một vùng lãnh thổ, gây ra sự cố môi trường, ô nhiễm môi trường hay suy thoái môi trường;

THANH TRA MÔI TRƯỜNG

Nhiệm vụ thanh tra nhà nước về bảo vệ môi trường

Thanh tra ñể giải quyết sự tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường của mọi tổ chức, tập thể và cá nhân;

20

Thanh tra trách nhiệm thực hiện Luật BVMT của các Bộ, Ngành và việc thực hiện trách nhiệm Nhà nước về BVMT tại ñịa phương của Uỷ ban nhân dân các cấp.

XỬ LÝ VI PHẠM

ðiều 49 Luật BVMT 2005 ðiều 127 Luật BVMT 2005 Nghị ñịnh 81/2006/Nð-CP Bộ luật Hình sự 1999

CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ

Ưu ñiểm

☺ðáp ứng các mục tiêu của pháp luật và chính sách bảo vệ môi trường của quốc gia, ñưa công tác quản lý môi trường vào nề nếp, quy củ;

☺Cơ quan quản lý môi trường có thể dự ñoán ñược ở mức ñộ hợp lý về mức ô nhiễm sẽ giảm ñi bao nhiêu, chất lượng môi trường sẽ ñạt ñến mức ñộ nào; giải quyết các tranh chấp môi trường dễ dàng;

☺Các cơ sở sản xuất, các tập thể, cá nhân và mọi thành viên trong xã hội thấy rõ mục tiêu, trách nhiệm và nghĩa vụ của mình ñối với sự nghiệp bảo vệ môi trường.

21

CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ

Nhược ñiểm:

Thiếu tính mềm dẻo và trong một số trường hợp quản lý thiếu hiệu quả, chưa phát huy ñược tính chủ ñộng, thiếu kích thích vật chất ñối với sự sáng tạo của các cơ sở sản xuất trong các phương án giải quyết môi trường của họ, thiếu khuyến khích ñổi mới công nghệ một khi cơ sở sản xuất ñã ñạt ñược tiêu chuẩn môi trường.

CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ

(cid:1) Nhược ñiểm:

ðối với các ngành công nghiệp mới và ña dạng thì không ñủ thông tin và kiến thức chuyên môn ñể ñịnh ra các quy ñịnh, tiêu chuẩn môi trường hợp lý cho từng ngành công nghiệp; công việc kiểm soát, thanh tra ñối với các ñối tượng này ñòi hỏi chi phí cao về tiền của và thời gian.

22

ðòi hỏi bộ máy tổ chức quản lý môi trường cồng kềnh và chi phí cho công tác quản lý tương ñối lớn.

CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ

Nhược ñiểm:

Không ñáp ứng ñầy ñủ và không hữu hiệu trong việc giải quyết nhiều vấn ñề kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải, như là quản lý các nguồn ô nhiễm không phải là nguồn ñiểm (nonpoint source pollution): nước thải nông nghiệp và ñô thị, ñổ bỏ chất thải rắn; các vấn ñề môi trường toàn cầu (suy giảm tầng ôzôn, mưa axit và sự thay ñổi khí hậu).

THỎA THUẬN TÌNH NGUYỆN

23

ISO 14000

ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về QLMT

(cid:1) Ra ñời từ tháng 1 năm 1993

(cid:1) Mục tiêu của ISO là cải thiện hoạt ñộng về môi trường của các tổ chức và kết hợp hài hoà các tiêu chuẩn quản lý môi trường quốc gia khác nhau nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế.

47

ISO

ISO 14000 ñược áp dụng ở Việt Nam gồm

48

24

Lợi ích áp dụng ISO 14000

(cid:1) Qua việc thực thi ISO 14000, tổ chức sẽ duy trì ñược

Thực thi ISO 14000 ñem lại kết quả hoạt ñộng môi trường tốt hơn

(cid:1) Hạn chế tối ña các sự cố

(cid:1) Uy tín của tổ chức tăng lên: do cải thiện ñược MT làm trách nhiệm pháp lý giảm ñi, thỏa mãn chính quyền và cộng ñồng xung quanh

49

khả năng ñáp ứng các nghĩa vụ về MT

Lợi ích áp dụng ISO 14000

(cid:1) Vì ñây là các tiêu chuẩn Quốc tế ñược xây dựng theo nguyên tắc thỏa thuận, thống nhất quan ñiểm của các nước ñối với nhãn sinh thái, quản lý môi trường, ñánh giá chu trình sống sản phẩm…

(cid:1) Cách tiếp cận thống nhất này sẽ gỡ bỏ các rào cản trong

Thực thi ISO 14000 sẽ giúp gỡ bỏ rào cản thương mại, gia tăng hỗ trợ thương mại

50

25

thương mại, hỗ trợ thương mại trên thế giới

Lợi ích áp dụng ISO 14000

Thực thi ISO 14000 sẽ thỏa mãn các yêu cầu ñối với tiêu chuẩn quốc tế

• Là bộ tiêu chuẩn ñược sự thừa nhận của tất cả các

nước

• Thuận lợi cho nhu cầu thương mại quốc tế

• Sự nhất trí quốc tế ñã ñạt ñược về vấn ñề nhạy cảm

51

này là ñáng kể và mang tính kế thừa.

Lợi ích áp dụng ISO 14000

ISO 14000 cung cấp thuât ngữ chung

(cid:1) Cung cấp một hệ thống thuật ngữ chung thống nhất

(cid:1) Cho phép mọi người trên thế giới có ngôn ngữ chung ñể nói về vấn ñề QLMT, các tiêu chuẩn chất lượng, chia sẽ kinh nghiệm và các ý tưởng về bảo vệ MT

52

26

về môi trường

Lợi ích áp dụng ISO 14000

(cid:1) Vì nó thúc ñẩy việc triển khai thực hiện QLMT trên

Thực thi ISO 14000 sẽ tạo ñược sự nhất trí về ý thức môi trường mới

(cid:1) Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường sống

(cid:1) Phát triển khả năng trao ñổi Quốc tế về chăm sóc và

phạm vi toàn cầu

53

quản lý môi trường

Lợi ích áp dụng ISO 14000

Thực thi ISO 14000 sẽ tăng cường nhận thức về quy ñịnh pháp luật và QLMT

ISO 14001 yêu cầu tổ chức phải nhận thức ñược tất cả các bộ luật và quy ñịnh pháp luật áp dụng cho các khía cạnh môi trường của tổ chức

54

27

Hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001

(cid:1) ISO 14001 là bộ tiêu chuẩn Quốc tế cho việc trường lập một hệ thống quản lý môi

thiết (EMS) trong doanh nghiệp.

(cid:1) Quy ñịnh cơ cấu của một hệ thống EMS mà tổ

chức cần phải xây dựng

(cid:1) Là một công cụ ñể thực hiện thành công QLMT

55

Hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001

(cid:1) Các yêu cầu của ISO 14001 ñưa ra một hệ thống EMS ñược thiết kế có ñề cập ñến tất cả các khía cạnh của hoạt ñộng sản xuất, sản phẩm, dịch vụ của tổ chức.

(cid:1) Thu hút sự tham gia của cán bộ công nhân viên trong

56

28

tổ chức

(cid:1) ISO 14001 là một chuỗi các quá trình ñược thực

hiện liên tục

57

29

DANH SÁCH XANH, DANH SÁCH ðEN

Danh sách ñen là danh sách các doanh nghiệp ñang gây ô nhiễm.

Danh sách xanh là danh sách các doanh nghiệp hoạt ñộng hiệu quả trong công tác bảo vệ môi trường, có ñầu tư áp dụng các hệ thống xử lý chất thải và hoạt ñộng sản xuất thân thiện với môi trường.

Các danh sách này do cơ quan quản lý nhà nước về môi trường lập ra dựa trên hiện trạng tuân thủ pháp lý và kiểm soát ô nhiễm cũng như ý thức bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp.

DANH SÁCH XANH, DANH SÁCH ðEN

Tác ñộng của các danh sách ñen và danh sách xanh chủ yếu nhắm vào ảnh hưởng uy tín của doanh nghiệp ñối với thị trường và cộng ñồng xung quanh.

Công cụ này sẽ phát huy hiệu qủa khi hệ thống công khai hóa thông tin phát triển và ý thức bảo vệ môi trường của cộng ñồng cao.

30

CÔNG KHAI HÓA THÔNG TIN

(cid:1) Việc công khai hóa thông tin ñặc biệt là các thông tin về hiện trạng chất lượng môi trường, thông tin về quy hoạch môi trường và tác ñộng môi trường cần ñược thông báo rộng rãi trên các phương tiện truyền thông ñại chúng ñể ñảm bảo quyền lợi, an toàn sức khỏe của cộng ñồng, ñồng thời nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường của cộng ñồng.

TẨY CHAY

(cid:1) Hiện tượng và trào lưu “tẩy chay” các sản phẩm có hại với môi trường sẽ góp phần quản lý chất lượng môi trường dựa trên việc áp ñặt các áp lực của cộng ñồng và thị trường lên sản phẩm ấy.

31

NHÃN SINH THÁI

(cid:1) Nhãn sinh thái là một danh hiệu của nhà nước cấp cho các sản phẩm không gây ra ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất ra sản phẩm hoặc quá trình sử dụng các sản phẩm ñó.

NHÃN SINH THÁI

ðược dán nhãn sinh thái là một sự khẳng ñịnh uy tín của sản phẩm và của nhà sản xuất.

Nhãn sinh thái là công cụ kinh tế gián tiếp tác ñộng vào nhà sản xuất thông qua phản ứng và tâm lý của khách hàng.

32

NHÃN SINH THÁI

(cid:1) Nhãn sinh thái thường ñược xem xét và dán cho các sản

phẩm:

Sản phẩm tái chế từ phế thải

Sản phẩm thay thế cho các sản phẩm tác ñộng xấu ñến môi trường

Sản phẩm có tác ñộng tích cực ñến môi trường hoặc hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh sản phẩm ñó ảnh hưởng tốt ñến môi trường

Danh mục các sản phẩm sinh thái 2008

NHÃN SINH THÁI

Phân biệt các loại nhãn sinh thái

1. Nhãn hiệu sinh thái của một quốc gia

2. Nhãn hiệu sinh thái của EU

3. Nhãn hiệu môi trường cụ thể của sản phẩm

Các nhãn hiệu sinh thái của EU và mỗi quốc gia ñều dựa trên ñánh giá ñầy ñủ vòng ñời của sản phẩm và áp dụng cho hàng loạt các sản phẩm.

33

Nhãn hiệu cụ thể của sản phẩm có thể có phạm vi hạn chế hơn và chỉ áp dụng ñối với một nhóm sản phẩm nào ñó hay một quá trình sản xuất riêng lẻ nào ñó.

NHÃN SINH THÁI

Công cụ dựa vào thị trường (MBI – Market Based Instrument)

34

Một số nhãn hiệu sinh thái

Kiểm soát môi trường bằng kinh tế

69

Kiểm soát môi trường bằng kinh tế

(cid:1) PPP-Polluter pays principles: Người gây ô nhiễm trả tiền

(cid:1) BPP-Benifit pays principles: Người hưởng lợi phải trả

(cid:1) VPP-Victim pays principles: Nạn nhân phải ñược trả tiền

70

35

tiền

CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ

(cid:1) Lệ phí phát thải (cid:1) Lệ phí sử dụng (cid:1) Lệ phí sản phẩm (cid:1) Giấy phép mua bán ñược (cid:1) Hệ thống ký quỹ hoàn chi

71

CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ

Lệ phí phát thải

(cid:1) ðánh vào việc thải chất ô nhiễm vào MT không

khí, nước, ñất, và gây tiếng ồn.

(cid:1) Lệ phí này liên quan với số lượng và chất lượng của chất ô nhiễm và những tác hại gây ra cho môi trường

72

36

CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ

Lệ phí sử dụng

(cid:1) Lệ phí này liên quan ñến chi phí xử lý, chi phí

thu gom và thải bỏ, chi phí quản lý.

Lệ phí sản phẩm

(cid:1) Lệ phí này ñánh vào sản phẩm có hại cho môi trường khi ñược sử dụng trong các quy trình sản xuất, hoặc khi tiêu thụ hay loại thải nó.

73

CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ

Giấy phép có thể mua bán

(cid:1) ðầu tiên, một mức ñộ ô nhiễm có thể chấp nhận ñược xác ñịnh, và giấy phép ñược ban hành cho việc xả thải như mức ñộ ñã xác ñịnh

(cid:1) Giấy phép ñược phân phối như một quyền thừa

kế gây ô nhiễm.

(cid:1) Nếu người sở hữu giấy phép có thể giảm mức xả thải thì có quyền bán giấy phép này cho những ai có nhu cầu xả thải nhiều hơn

74

37

CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ

Hệ thống ký quỹ - hoàn chi

(cid:1) Là việc ký quỹ một số tiền cho các sản phẩm có tiềm năng gây ô nhiễm. Nếu các sản phẩm ñược ñưa trả về các ñiểm thu hồi hợp pháp (ñược quy ñịnh) sau khi sử dụng, thì tiền ký quỹ sẽ ñược hoàn trả.

75

CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ

Ưu ñiểm

Khuyến khích sử dụng các biện pháp chi phí – hiệu quả ñê… ñạt ñược các mức ô nhiễm có thê… chấp nhận ñược. Kích thích sư† phát triển công nghê† và tri thức chuyên sâu vê‡ kiểm soát ô nhiễm, trong khu vực tư nhân. Cung cấp cho Chính phủ nguồn thu nhập ñê… hôˆ trơ† cho các chương trình kiểm soát ô nhiễm. Cung cấp tính linh ñộng trong các công nghê† kiểm soát ô nhiễm. Loại bỏ ñược yêu cầu vê‡ một lượng lớn thông tin chi tiết ñối với Chính phủ ñê… xác ñịnh mức ñô† kiểm soát ô nhiễm một cách khả thi và thích hợp ñối với mỗi nhà máy và sản phẩm.

38

CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ

Nhược ñiểm

Không thể dự ñoán ñược chất lượng môi trường.

ðòi hỏi phải có những thể chế phức tạp ñể thực hiện và buộc thi hành.

Không phải lúc nào cũng áp dụng ñược.

Không thể loại trừ ñược nhu cầu cần có các quy ñịnh, luật lệ, cưỡng chế thi hành và các hình thức tham gia khác của Chính phủ.

CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ

(cid:1) Không tạo ra ñược những kết quả lớn về chất lượng môi

Nhược ñiểm (tt)

(cid:1) Khó kiểm soát chặt chẽ ñối với những người gây ô nhiễm và giảm khả năng dự ñoán về lượng ô nhiễm thải vào môi trường.

(cid:1) ðặt gánh nặng tài chính nhiều hơn.

(cid:1) Không phải tất cả các loại ô nhiễm ñều thích hợp với các

trường.

39

công cụ kinh tế..

CÁC CÔNG CỤ KHUYẾN KÍCH GIÁO DỤC

GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG

(cid:1) Giáo dục môi trường là một quá trình thông qua các hoạt ñộng giáo dục chính quy và không chính quy nhằm giúp con người có ñược sự hiểu biết, kỹ năng và giá trị tạo ñiều kiện cho họ tham gia vào phát triển một xã hội bền vững về sinh thái.

40

GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG

(cid:1) ðưa nội dung bảo vệ môi trường vào hệ thống giáo dục

Giáo dục môi trường

(cid:1) Thông tin ñại chúng (truyền thanh, truyền hình, báo chí)

(cid:1) Triển lãm, hội thảo và khẩu hiệu

quốc dân

TRUYỀN THÔNG MÔI TRƯỜNG

(cid:1) Truyền thông môi trường là một quá trình tương tác xã hội hai chiều nhằm giúp cho những người có liên quan hiểu ñược các yếu tố môi trường then chốt, mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau của chúng và cách tác ñộng vào các vấn ñề có liên quan một cách thích hợp ñể giải quyết các vấn ñề về môi trường.

(cid:1) Truyền thông môi trường không nhằm quá nhiều vào việc phổ biến thông tin mà nhằm vào việc chia sẻ nhận thức về một phương thức sống bền vững và nhằm khả năng giải quyết các vấn ñề môi trường cho các nhóm người trong cộng ñồng xã hội.

41

83

THỨ BẬC CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

84

42

Thứ bậc của hệ thống quản lý môi trường

(cid:1) Mục ñích của cách tiếp cận truyền thông xử lý cuối ñường ống là kiểm soát, xử lý chất thải sau khi chúng ñã ñược tạo ra, gồm các biện pháp:

Xử lý cuối ñường ống

• Xử lý khí thải

• Xử lý nước thải

• Xử lý CTR và CTNH

• Xử lý và khắc phục sự cố

Thứ bậc của hệ thống quản lý môi trường

Xử lý cuối ñường ống

(cid:1) Nhược ñiểm:

(cid:1) ðắt tiền, không hiệu quả

(cid:1) Tăng lượng chất thải rắn

(cid:1) Tổn thất nguyên liệu và hóa chất ñể xử lý

(cid:1) Tốn diện tích

43

Thứ bậc của hệ thống quản lý môi trường

r

t

t

r

i ể n c ủ a c á c h ệ r ư ờ n g h ư ớ n g ì n h p h á t ñ ế n c á c b i ệ n p h á p B V M T m a n g t h ố n g q u ả n l ý m ô i T i ế n t í n h p h ò n g n g ừ a

t

87

88

44

Những khái niệm mang tính phòng ngừa và giảm thiểu tại nguồn

(cid:1) 1. Ngăn ngừa ô nhiễm (pollution prevention)

(cid:1) 2. Giảm thiểu chất thải (waste minimization)

(cid:1) 3. Năng suất xanh (green productivity)

(cid:1) 4. Sản xuất sạch hơn (cleaner production)

Tái chế, tái sử dụng

(cid:1) Thu hồi, tận dụng lại các nguyên liệu có trong rác thải là một phần quan trọng của chiến lược quản lý rác thải ñô thị tại các nước phát triển.

(cid:1) Theo số liệu của Cơ quan BVMT Hoa Kỳ thì hiện nay hơn 1/5 số rác thải ñô thị ñược tận dụng hay ủ phân.

45

Tái chế, tái sử dụng (tt)

(cid:1) Bảo tồn nguồn lợi sản xuất, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, giảm nhu cầu sử dụng nguyên liệu thô cho sản xuất.

(cid:1) Kích thích phát triển những quy trình công nghệ sản

LỢI ÍCH:

(cid:1) Tránh phải thực hiện các quy trình mang tính bắt buộc

xuất sạch hơn.

như xử lý hoặc chôn lấp rác thải.

Tái chế, tái sử dụng (tt)

BẤT CẬP:

(cid:1) Kém chất lượng và nhiễm bẩn hơn so với sản phẩm

chính hiệu.

(cid:1) Không chắc chắn về nguồn cung cấp nguyên liệu và

biến ñộng về giá cả.

(cid:1) Các phương pháp kiểm tra chất lượng không ñược phát triển hoàn chỉnh so với các sản phẩm chính hiệu.

46

Tái chế, tái sử dụng (tt)

(cid:1) Công nghệ tái sinh rác tập trung hơn 50% vào ngành công nghiệp mũi nhọn: Giấy (giấy in, bìa carton, giấy trắng), bột sắt, nhựa, ñúc sắt thép

(cid:1) Theo tính toán, nguồn chất thải rắn ñô thị về thủy tinh và giấy có khả năng cung cấp 95% và 73% nhu cầu cho các Quốc gia.

(cid:1) Các nguyên liệu có thể tái sinh: Nhựa, thủy tinh, kim

loại, giấy, rác thải hữu cơ

SXSH, Giảm thiểu tại nguồn

(cid:1) Việc gia tăng sử dụng nhiên liệu, tăng tiêu thụ nước, năng lượng, tăng phát thải từ hoạt ñộng kinh doanh sản xuất dẫn ñến các vấn ñề môi trường nghiêm trọng và giảm lợi nhuận của tổ chức ñã thúc ñẩy con người nghĩ ñến các giải pháp sạch hơn” cho quá trình sản xuất của mình.

47

GIỚI THIỆU VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

(cid:1) Những nội dung chính:

• 1. Khái niệm về SXSH • 2. Những ích lợi của SXSH • 3. Các kỹ thuật SXSH • 4. Các khái niệm liên quan ñến SXSH

Khái niệm về SXSH

(cid:1) SXSH là sự áp dụng liên tục các chiến lược phòng ngừa tổng hợp ñối với các quá trình sản xuất, các sản phẩm, và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả tổng thể của quá trình ñồng thời giảm rủi ro ñối với con người và môi trường (UNEP).

(cid:1) ðây ñược xem là một cách tiếp cận, cách nghĩ mới và có tính sáng tạo ñối với các sản phẩm và quá trình sản xuất.

48

ðịnh nghĩa về SXSH:

Sản xuất sạch hơn

97

Các kỹ thuật thực hiện SXSH

(cid:1) Mục ñích của SXSH là tập trung vào các khía cạnh môi trường trong quá trình Sản xuất nhằm tiết kiệm các nguồn nguyên vật liệu, hóa chất, năng lượng. Thông qua ñó, giảm chi phí Sản xuất, giảm nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe cho người lao ñộng. ðiều này, sẽ ñạt ñược thông qua việc sử dụng các kỹ thuật SXSH.

49

Các kỹ thuật thực hiện SXSH

1. Quản lý nội vi tốt

2. Kiểm soát quá trình sản xuất tốt hơn

3. Thay ñổi nguyên vật liệu ñầu vào

4. Thay ñổi công nghệ

5. Cải tiến thiết bị, máy móc

6. Cải tiến sản phẩm

7. Tuần hoàn và tái sử dụng tại chỗ

8. Sản xuất các sản phẩm phụ có ích

CÁC GIẢI PHÁP SXSH CÓ THỂ ðƯỢC CHIA THÀNH CÁC NHÓM

CÁC GIẢI PHÁP SXSH

100

50

Những lợi ích của SXSH

(cid:1) Tiết kiệm nguyên vật liệu và năng lượng, vì vậy làm giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm.

(cid:1) Tăng tính cạnh tranh thông qua việc sử dụng công

nghệ mới và tiên tiến.

(cid:1) Những cải tiến ñối với sản phẩm và quy trình công

nghệ sản xuất.

(cid:1) Giảm chi phí của các giải pháp xử lý “cuối ñường

ống”

Những lợi ích của SXSH

(cid:1) Giảm trách nhiệm pháp lý do xử lý, bảo quản và xả thải

(cid:1) Giảm lo lắng do vi phạm các quy ñịnh về môi trường.

(cid:1) Cải thiện sức khỏe, sự an toàn và tinh thần của người lao

những chất thải ñộc hại.

(cid:1) Cải thiện hình ảnh của Doanh nghiệp; nâng cao uy tín

ñộng.

51

trong việc tiếp cận các nguồn vốn vay.

So sánh SXSH và xử lý cuối ñường ống

Sản xuất sạch hơn Xử lý cuối ñường ống Stt

Cách tiếp cận chủ ñộng Bị ñộng và thụ ñộng 1

2

Mang tính phòng ngừa, chủ ñộng ngăn ngừa Giảm ô nhiễm tại nguồn 3

So sánh SXSH và xử lý cuối ñường ống

Giải quyết hậu quả, sinh ra chất thải và giải xử lý chúng Chất ô nhiễm ñược kiểm soát bởi các HTXL có nghĩa là chuyển trạng thái của chúng

Stt Sản xuất sạch hơn Xử lý cuối ñường ống

4

Các công nghệ, thiết bị xử lý ngoài quá trình sản xuất chính. Các công nghệ, thiết bị này ngày càng trở nên ñắt tiền. Các kỹ thuật liên quan: quản lý nội vi, thay ñổi nguyên liệu, công nghệ, cải tiến thiết bị trong dây chuyền sản xuất

52

5 Giảm tiêu thụ nguyên liệu, hóa chất, năng lượng Không thay ñổi ñịnh mức nguyên liệu, hóa chất, năng lượng

So sánh SXSH và xử lý cuối ñường ống

Stt Sản xuất sạch hơn Xử lý cuối ñường ống

6

Giảm chi phí sản xuất do: - Giảm ñịnh mức tiêu thụ nguyên liệu, năng lượng. - ðầu tư có hoàn vốn

7 Góp phần bảo vệ môi trường Tăng chi phí sản xuất do: - ðầu tư xây dựng HTXL chất thải - Chi phí vận hành HTXL (nhân công, hóa chất, năng lượng, bảo trì,…). Góp phần gây ô nhiễm môi trường

Ý nghĩa

(cid:1) SXSH ñặt mục tiêu ngăn ngừa phát thải

(cid:1) ðiều này làm giảm nhu cầu lắp ñặt và vận hành hệ thống kiểm soát cuối ñường ống ñắt tiền như nhà máy xử lý nước thải, khí thải và thải bỏ chất thải nguy hại;

(cid:1) ðồng thời tiết kiệm nguyên liệu ñầu vào (nước, nguyên liệu thô, hóa chất và năng lượng) khỏi việc thất thoát dưới dạng chất thải.

106

53

Ý nghĩa (tt)

(cid:1) Sản xuất sạch hơn (SXSH) ñang ñược coi là một trong những biện pháp tối ưu ñược các nước trên thế giới áp dụng ñể giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tăng lợi ích kinh tế.

107

4.3 HIỆU QUẢ SINH THÁI

108

54

NÔNG NGHIỆP SINH THÁI

(cid:1) Nông nghiệp sinh thái, còn ñược gọi là “cải cách xanh”, cho phép phát huy tối ña các chức năng sinh thái của ñất nhờ vào rễ cây.

(cid:1) Kỹ thuật nông nghiệp sinh thái là những kỹ thuật canh tác rất tiên tiến nhờ vào việc loại bỏ việc làm ñất (phương pháp canh tác nông nghiệp truyền thống) và thay vào ñó là kỹ thuật gieo thẳng trên thảm thực vật.

109

NÔNG NGHIỆP SINH THÁI

Khái niệm nông nghiệp sinh thái vừa dựa trên nền sinh thái nông nghiệp, tức các ñối tượng sản xuất phù hợp với ñiều kiện tự nhiên, vừa dựa vào phương thức canh tác tiên tiến với ñòi hỏi chẳng những có năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt, mà còn phải ñảm bảo sạch về mặt môi trường

110

55

NÔNG NGHIỆP SINH THÁI

(cid:1) ðảm bảo ñược sự kết nối hài hòa giữa hệ sinh thái tự

(cid:1) Khai thác hợp lý tiềm năng cảnh quan thiên nhiên và

nhiên và nông thôn.

(cid:1) sử dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến ñể nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và giữ gìn tốt môi trường sinh thái, không làm thoái hóa ñất bằng thay thế các kỹ thuật phân bón và nông dược…

111

nhân tạo ñể phát triển ña dạng.

NÔNG NGHIỆP SINH THÁI

(cid:1) Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng phù hợp với

(cid:1) Từ ñó, trình ñộ quản lý, tổ chức sản xuất và am hiểu khoa học – kỹ thuật và công nghệ trong canh tác của nông dân ngày càng nâng cao

112

56

phương thức sản xuất nông nghiệp hiện ñại.

NÔNG NGHIỆP SINH THÁI

Lợi ích ñạt ñược:

(cid:1) Cho phép giảm ñáng kể việc sử dụng các sản phẩm từ dầu lửa (do loại bỏ làm ñất cơ giới), giảm phân bón và các thuốc bảo vệ thực vật

(cid:1) ðộ màu mỡ của ñất ñược tạo ra theo cơ chế tự nhiên: do việc che phủ ñất bằng thảm thực vật có khả năng tạo ra các chất hữu cơ và hạn chế cỏ mọc.

113

NÔNG NGHIỆP SINH THÁI

Lợi ích ñạt ñược:

(cid:1) Có khả năng ñóng góp vào việc hấp thụ carbon

(cid:1) Tiết kiệm nguồn nước (thông qua việc hạn chế rửa

(khoảng 1 tấn/ha)

114

57

trôi và tăng khả năng ngấm nước vào ñất).

CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

KCN sinh thái ñược ñịnh nghĩa là:

115

CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

Là KCN phát sinh chất thải ít nhất

(cid:1) Caùc chaát thaûi ñeàu ñöôïc taùi sinh vaø taùi söû duïng

(cid:1) Pheá phaåm hay chaát thaûi cuûa moät ngaønh coù theå trôû thaønh nguyeân lieäu ñaàu vaøo cuûa ngaønh khaùc.

116

58

thoâng qua thò tröôøng.

CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

Là KCN xanh

• Tyû

leä ñaát thích ñaùng ñeå troàng caây xanh, saân coû, vöôøn hoa, maët nöôùc taïo ra moâi tröôøng vi khí haäu toát vaø caûnh quan ñeïp ôû töøng nhaø maùy vaø toaøn KCN.

117

CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

Là KCN sạch

(cid:1) Moâi tröôøng vaät lyù (nöôùc, khoâng khí, ñaát) ôû beân trong vaø vuøng xung quanh KCN khoâng nhöõng khoâng bò oâ nhieãm maø coøn ñaït chaát löôïng cao.

(cid:1) Ñieàu kieän moâi tröôøng lao ñoäng, sinh hoaït vaø nghæ ngôi cuûa ngöôøi lao ñoäng ñeàu ñöôïc thoûa maõn tieän nghi.

118

59

CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

Phân bón

Nhà máy phân bón

Cánh ñồng mía

Bã rượu

Cây mía

Nhà máy rượu

Rỉ mật

Nhà máy ñường

Bã mía

Nhà máy giấy

Bùn trắng

Nhà máy xi măng

Moâ hình heä STCN Guitang (Quaûng Ñoâng – Trung Quoác)

119

ðÔ THỊ SINH THÁI

60

ðÔ THỊ SINH THÁI

Ý tưởng về một ñô thị sinh thái xuất hiện từ cuối thế kỷ XIX dưới tên gọi Thành phố vườn (Garden-City).

ðược xem như công cụ hữu hiệu ñể giải quyết các vấn ñề môi trường ñô thị ñang là hậu quả của quá trình công nghiệp hóa.

ðối với các nước công nghiệp hóa, ñây là bước tất yếu trong quá trình phát triển nhằm ñạt ñến một ñô thị phát triển bền vững.

ðÔ THỊ SINH THÁI

122

61

ðÔ THỊ SINH THÁI

ðô thị cũng là một hệ sinh thái, như các hệ sinh thái khác, nhưng nó có các ñặc thù cấu trúc và chức năng riêng, với sự tổ hợp các thành phần sinh vật và phi sinh vật, sự chuyển ñổi và quay vòng năng lượng và vật chất.

ðô thị là một hệ sinh thái ñặc biệt, trong ñó dấu ấn con người lên môi trường tự nhiên ñậm nét hơn bất kỳ một môi trường nào khác.

ðÔ THỊ SINH THÁI

- Một yêu cầu rất lớn ñối với xây dựng và phát triển ñô thị là tăng cường hiệu quả và tự cân bằng trong ñô thị, giảm thiểu các tác ñộng của ñô thị ñối với vùng xung quanh; và ñô thị là một hệ sinh thái với nhân tố con người là trung tâm, nó ñược sáng tạo ra bởi con người và cũng vì con người.

62

ðÔ THỊ SINH THÁI

(cid:1)(cid:1) ðôðô ththịị sinhsinh ththááii:: là một ñô thị mà trong quá trình tồn tại và phát triển của nó không làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, không làm suy thoái môi trường, không gây tác ñộng xấu ñến sức khỏe cộng ñồng và tạo ñiều kiện thuận tiện cho mọi người sống, sinh hoạt và làm việc trong ñô thị.

ðÔ THỊ SINH THÁI

Các nguyên tắc chính ñể xây dựng thành phố sinh thái

1. Xâm hại ít nhất ñến môi trường tự nhiên.

2. ða dạng hóa nhiều nhất việc sử dụng ñất, chức năng ñô

thị cũng như hoạt ñộng của con người.

3. Trong ñiều kiện có thể, cố giữ cho hệ sinh thái ñô thị

ñược khép kín và tự cân bằng.

63

4. Giữ cho phát triển dân số ñô thị và tiềm năng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên ñược cân bằng tối ưu.

ðÔ THỊ SINH THÁI

(cid:1) Các nguyên tắc cụ thể ñể xây dựng thành phố

sinh thái

Quy mô dân số và phát triển kinh tế - xã hội của ñô thị ñược giữ ở mức phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Hệ sinh thái ñô thị luôn luôn giữ ñược thế cân bằng, ổn ñịnh.

ðÔ THỊ SINH THÁI

(cid:1) Các nguyên tắc cụ thể ñể xây dựng thành phố sinh thái

Thay ñổi cách sống ñô thị và cách sản xuất ñể làm sao cho các dòng vật chất, nguyên liệu, năng lượng diễn ra trong chu trình khép kín. Dòng vật chất và năng lượng ñi vào và ñi ra, lưu chuyển trong ñô thị hài hòa.

64

Hoạt ñộng của ñô thị và con người trong ñô thị thải ra ít chất thải nhất, các chất thải ñược quay vòng sử dụng, tái sử dụng, ñược thu gom và xử lý hoàn toàn ñúng kỹ thuật về sinh.

ðÔ THỊ SINH THÁI

(cid:1) Các nguyên tắc cụ thể ñể xây dựng thành phố sinh thái Có hạ tầng cơ sở tốt, ñáp ứng yêu cầu bảo vệ và cải thiện

môi trường.

Quy hoạch sử dụng ñất với sự ña dạng và phân bố hợp lý. Bố trí quy hoạch khu ở, khu làm việc, khu dịch vụ, chợ, cửa hàng, nơi vui chơi giải trí hợp lý ñể con người có thể giảm bớt ñi lại bằng xe cơ giới, giảm bớt xe ô tô cá nhân, tăng cường hệ thống giao thông công cộng, tạo ñiều kiện thuận lợi ñi bộ và ñi xe ñạp.

ðÔ THỊ SINH THÁI

(cid:1) Các nguyên tắc cụ thể ñể xây dựng thành phố sinh thái Nhà cửa ñô thị ñược thiết kế và xây dựng với mô hình gắn bó, hài hòa với môi trường tự nhiên, tiết kiệm vật liệu, tiết kiệm năng lượng ñược sản xuất từ nhiên liệu hóa thạch, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió tự nhiên, triệt ñể tận dụng giải pháp xây dựng kiến trúc và giải pháp tự nhiên ñể ñảm bảo ñiều kiện vi khí hậu ở bên trong và bên ngoài công trình.

65

ðÔ THỊ SINH THÁI

(cid:1) Các nguyên tắc cụ thể ñể xây dựng thành phố sinh

thái Bảo tồn và phát triển ña dạng sinh học trong ñô thị, ñặc biệt là hệ sinh thái thực vật, cây xanh, vườn hoa, cảnh quan thiên nhiên.

Thành phố sinh thái là thành phố không những giữ gìn môi trường trong lành cho chính mình mà còn không gây ra ô nhiễm môi trường và áp lực ñối với tài nguyên thiên nhiên của vùng nông thôn xung quanh, nhất là vùng ngoại thành, nằm ở cuối nguồn nước, cuối hướng gió của thành phố.

ðÔ THỊ SINH THÁI

(cid:1) Các tiêu chí quy hoạch ñô thị sinh thái

66

Về kiến trúc, các công trình trong ñô thị sinh thái phải ñảm bảo khai thác tối ña các nguồn năng lượng mặt trời, năng lượng gió và nước mưa ñể cung cấp năng lượng và ñáp ứng nhu cầu dùng nước của người sử dụng. Thông thường là nhà cao tầng ñể dành mặt ñất cho không gian xanh.

ðÔ THỊ SINH THÁI

(cid:1) Các tiêu chí quy hoạch ñô thị sinh thái

Sự ña dạng sinh học của ñô thị phải ñược ñảm bảo với các hành lang cư trú tự nhiên, nuôi dưỡng sự ña dạng sinh học và ñem lại sự tiếp cận với thiên nhiên ñể nghỉ ngơi giải trí.

Giao thông và vận tải cần hạn chế bằng cách cung cấp lương thực và hàng hóa chủ yếu nằm trong phạm vi ñô thị hoặc các vùng lân cận.

ðÔ THỊ SINH THÁI

(cid:1) Các tiêu chí quy hoạch ñô thị sinh thái

Công nghiệp của ñô thị sinh thái sẽ sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa có thể tái sử dụng, tái sản xuất và tái sinh. Các quy trình công nghiệp bao gồm cả việc tái sử dụng các sản phẩm phụ và giảm thiểu sự vận chuyển hàng hóa.

67

Kinh tế ñô thị sinh thái là một nền kinh tế tập trung sức lao ñộng thay vì tập trung sử dụng nguyên liệu, năng lượng và nước, nhằm duy trì việc làm thường xuyên và giảm thiểu nguyên liệu sử dụng.

ðÔ THỊ SINH THÁI

68

(cid:1) Một số ñô thị sinh thái ñiển hình Thành phố Curitiba – Braxin Khu ở sinh thái Quartier Vauban - Freiburg, ðức Tiếu khu ñô thị sinh thái Christie Walk - Aldelaide, Úc