CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
11
Mục tiêu
• Nắm được cái khái niệm cơ bản về HTTT,
HTTTKT
22
• Biết được các thành phần của HTTT • Vai trò của HTTTKT trong doanh nghiệp • Vai trò của HTTTKT trong HTTT Doanh nghiệp
Nội dung
– Hệ thống (System) – Tổ chức (Organization) – Nguồn lực (Resource) – Quản lý (Management) – Dữ liệu (Data) và Thông tin (Information)
• Các khái niệm
• Hệ thống thông tin: khái niệm, các thành phần,
phân loại
33
• Hệ thống thông tin kế toán
Hệ thống
• Khái niệm
B
A
Mục tiêu
C
D
44
– Là một tổng thể bao gồm các bộ phận, thành phần có mối quan hệ với nhau để thực hiện những mục tiêu chung nhất định
Ví dụ - Câu hỏi??????
Dùng khái niệm hệ thống để phát biểu về các hệ
thống sau:
55
• Hệ thống giao thông • Hệ thống khuyếch đại âm thanh • Hệ thống điện trong phòng học • Hệ thống kế toán • Hệ thống thông tin kế tóan
– Mục tiêu của hệ thống – Cấu trúc của hệ thống : là sự sắp xếp các thành phần
bộ phận bên trong của hệ thống
– Các yếu tố đầu vào, đầu ra – Môi trường của hệ thống : là các yếu tố, điều kiện nằm ngoài hệ thống và có ảnh hưởng đến kết quả của hệ thống đó
66
• Một hệ thống bất kỳ đều có 4 yếu tố cơ bản sau :
Interface Interface
Component Component
Boundary Boundary
Input Input
Output Output
Environment Environment
relationship Inter--relationship Inter
77
Đường biên và nơi giao tiếp
• Đường biên : nhằm phân cách hệ thống này với hệ thống khác. Trong hệ thống con, đường biên giúp nhận dạng các thành phần của hệ thống. Xác định đường biên của hệ thống phụ thuộc vào đặc điểm và vị trí của hệ thống con trong tổ chức
88
• Nơi giao tiếp : Là nơi gặp nhau giữa các đường biên của các hệ thống con. Nơi giao tiếp nối kết các hệ thống con hoặc các thành phần bộ phận.
Hệ thống cha và hệ thống con
• Một hệ thống có thể là một thành phần trong một hệ thống khác và
được gọi là hệ thống con.
• Một hệ thống con cũng có đầy đủ tính chất của một hệ thống
B
D
Mục tiêu
C
A
A
A1
A2
99
Ví dụ - Câu hỏi????
1010
Xác định hệ thống con của các hệ thống sau: Hệ thống giao thông Hệ thống kế toán Hệ thống thông tin kế tóan • Các hệ thống con có phương thức hoạt động khác nhau, thậm chí mục tiêu cũng có thể khác nhau nhưng đều vận động để đạt được mục tiêu chung của hệ thống cha
Tổ chức (Organization)
• Tổ chức là một cấu trúc xã hội ổn định sử
dụng các nguồn lực từ môi trường và xử lý chúng để sản xuất đầu ra.
Tổ chức có phải là hệ thống hay không???
1111
Tổ chức (Organization)
• Tổ chức là một hệ thống được tạo ra từ
các cá thể, đạt mục tiêu bằng hợp tác và phân công lao động.
• Giá trị của tổ chức nằm ở các hoạt động của nó. Mỗi hoạt động của tổ chức được khái quát hóa thành một tiến trình
1212
Tiến trình (process)
• Tiến trình là một (hoặc một chuỗi) hành động
tạo ra sự thay đổi đúng như mong muốn.
• Trong tổ chức có 2 loại tiến trình:
– Tiến trình sản xuất là các tiến trình trực tiếp tạo
ra sản phẩm/dịch vụ
– Tiến trình quản lý là các tiến trình hoạch định, điều khiển, giám sát, đo lường tất cả các công việc sản xuất
1313
Nguồn lực (Resource)
• Nhân lực: kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng
và sức lao động
• Công cụ: phương tiện được sử dụng trực
tiếp để thực hiện công việc
Nguồn lực hữu hình (physical resource)
• Phương pháp: quy tắc, quy trình kỹ thuật,
công nghệ
• Thông tin: nội dung mô tả các loại nguồn
lực
• Tiền: mua các loại nguồn lực cần thiết
thông qua thị trường
Nguồn lực ý niệm (conceptual resource)
• Cơ hội: những thời điểm có nhiều thuận lợi
1414
Quản lý (Management)
• Khái niệm:
Quản lý là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm trong việc hoạch định và điều khiển nguồn lực thực thi các tiến trình để giải quyết các vấn đề trong tổ chức
1515
Quản lý (Management)
• Quản lý có 4 yếu tố cơ bản:
1616
– Hướng tới mục tiêu – Thông qua con người – Sử dụng các kỹ thuật, các nguồn lực – Bên trong một tổ chức
Hoạt động quản lý
• Các hoạt động quản lý chính là quá trình ra
– Vấn đề có cấu trúc :Là các vấn đề thường gặp phải ở cấp kiểm soát hoạt động. Ở cấp này người quản lý được phân công các nhiệm vụ cụ thể và những chỉ dẫn rõ ràng về cách thực hiện
– Vấn đề bán cấu trúc : Nhiều vấn đề người quản lý cần giải quyết có thể là vấn đề vừa có cấu trúc vừa không có cấu trúc, đó là vấn đề bán cấu trúc
1717
quyết định, nhận thông tin phản hồi, điều chỉnh quyết định… – Vấn đề không có cấu trúc : Là các vấn đề có thể được giải quyết bởi nhiều cách khác nhau nhưng chỉ có rất ít các lựa chọn được cho là tốt nhất
Quản lý (Management)
• Vai trò của người quản lý trong tổ chức
– Vai trò phối hợp: đại diện cho tổ chức (hoặc một bộ phận trong tổ chức) chịu trách nhiệm về sản phẩm, dịch vụ và hoạt động của tổ chức; thuê mướn, huấn luyện, tạo cơ hội thăng tiến cho nhân viên; làm cầu nối liên kết các cấp quản lý trong tổ chức; và đại diện cho tổ chức để làm việc với các tổ chức bên ngoài. – Vai trò thông tin: tiếp nhận thông tin, xử lý, và phổ
biến thông tin cho những người cộng sự.
– Vai trò ra quyết định: xác định mục tiêu, hoạch định công việc thực hiện mục tiêu, cấp phát nguồn lực cho công việc và chọn giải pháp thực hiện để hiện thực hóa mục đích của tổ chức
1818
Dữ liệu (Data) và Thông tin (Information)
• Dữ liệu : Mô tả trung thực, khách quan về
đặc tính vốn có của một đối tượng trong thế giới thực (không phụ thuộc vào vấn đề nào) • Thông tin: Dữ liệu đã qua xử lý, có ý nghĩa thiết thực đối với việc giải quyết một hoặc một số vấn đề nào đó
1919
Dữ liệu (Data) và Thông tin (Information)
Thế giới thực
Dữ liệu
Thông tin
Nhận biết, đo lường
Suy diễn, trích lọc
“chủ quan”
“trung thực”
Ngữ cảnh
2020
Ví dụ - Câu hỏi????
Dữ liệu hay là thông tin? • Nguyễn Văn A có tổng số điểm thi đại học
là 20
• File Excel tổng hợp điểm của sinh viên • Báo cáo tài chính công ty A năm 2011
2121
Dữ liệu (Data) và Thông tin (Information)
• Đặc điểm của thông tin tốt: – Thông tin phải thích hợp – Thông tin phải kịp thời – Thông tin phải chính xác – Thông tin làm giảm điều chưa rõ – Thông tin chứa yếu tố gây bất ngờ
2222
Dữ liệu (Data) và Thông tin (Information)
• Tầm quan trọng của thông tin đối với tổ
chức – Sự xuất hiện nền kinh tế toàn cầu – Sự chuyển dịch từ nền kinh tế công nghiệp
sang nền kinh tế dịch vụ dựa trên thông tin và tri thức
– Sự chuyển đổi sang cấu trúc quản lý linh hoạt – Sự xuất hiện của các doanh nghiệp số (digital
2323
firm)
Thông tin bên trong và bên ngoài tổ chức
(James A. Hall, 2007)
2424
Hệ thống thông tin Các khái niệm
• Hệ thống thông tin là tập hợp các nguồn lực và phương thức để thu thập, xử lý và truyền tải thông tin trong một tổ chức
• HTTT là tập hợp các thành phần có quan hệ với nhau nhằm thu thập, xử lý và truyền tải dữ liệu và thông tin để đạt mục tiêu. (Ralph M. Stair, 2003)
• Hệ thống thông tin hoạt động dựa trên máy tính (CBIS – Computer-Based Information Systems)
2525
Hệ thống thông tin Các khái niệm
• Hệ thống thông tin quản lý là một chuyên
ngành đào tạo ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng, điều hành và phát triển hệ thống thông tin của tổ chức
• Hệ thống thông tin quản lý là tên gọi chung
của tất cả hệ thống thông tin cung cấp thông tin cho việc quản lý tổ chức
• Hệ thống thông tin quản lý là tên gọi của một loại hệ thống thông tin chuyên phục vụ cho các nhà quản lý cấp trung
2626
Vai trò của Hệ thống thông tin
• Tự động hoá và tích hợp những qui trình kinh
doanh, sản xuất chính.
• Chia sẻ dữ liệu, thông tin trong phạm vi doanh
nghiệp
2727
• Cung cấp và truy vấn thông tin trực tuyến
Hệ thống thông tin
• Các thành phần nhìn theo chức năng:
2828
– Bộ phận thu thập thông tin, – Bộ phận kết xuất thông tin, – Bộ phận xử lý – Bộ phận lưu trữ – Bộ phận truyền nhận tin
Hệ thống thông tin
sở vật chất CơCơ sở vật chất Phần cứng máy tính Phần cứng máy tính Viễn thông và mạng Viễn thông và mạng
Phần mềm máy tính Phần mềm máy tính Hệ điều hành Hệ điều hành Phần mềm ứng dụng Phần mềm ứng dụng dữ liệu Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hệ quản trị cơ sở
ISIS
Quy trình nghiệp vụ Quy trình nghiệp vụ Giao dịch Giao dịch
Môi trường Môi trường
Con Người Con Người
2929
• Các thành phần nhìn theo cấu trúc vật lý:
Hệ thống thông tin Phân loại
Sự phân loại HTTT không có nghĩa là 1 HTTT trong thực tế thuộc về 1 loại duy nhất
3030
Phân loại HTTT theo cấp độ quản lý
ESS
DSS
MIS
TPS
Cung cấp thông tin toàn diện về tổ chức, phản ánh môi trường bên ngoài cho CEO
Trợ giúp giải quyết vấn đề, mà phần lớn phải dựa vào kinh nghiệm phán đoán của chuyên gia
Thực hiện tự động và ghi vết các giao dịch
Gồm nhiều các kênh thông tin cung cấp thông tin cho người quản lý cấp trung
3131
Phân loại HTTT theo cấp độ quản lý
3232
Phân loại HTT theo chức năng
HTTT quản lý Nhân lực
HTTT quản lý Sản xuất
HTTT Tài chính – Kế toán
HTTT Tiếp thị - Bán hàng
Phản ánh mọi diễn biến của nguồn vốn/tài sản do quá trình hoạt động
Quản lý dây chuyền sản xuất: Mua sắm vật tư nguyên liệu, lưu kho, sản xuất, phân phối
Giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm của nhân viên trong tổ chức
XĐ khách hàng cho sản phẩm, cách phát triển sản, khuyến mãi, bán sản phẩm, và duy trì quan hệ với KH
3333
Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin
Tầm hoạch định Tầm hoạch định
Chiến lược Chiến lược
Chiến thuật Chiến thuật
ý ý l l n n ả ả u u q q c c ứ ứ M M
Tác nghiệp Tác nghiệp
Số năm hoạch định cho tương lai: Số năm hoạch định cho tương lai:
33
11
22
3434
ESS: Executive Support System- HT hỗ trợ điều hành MIS: Management Information System-HT thông tin quản lý
DSS: Decision Support - HT hỗ trợ quyết định TPS: Transaction Processing System-HT xử lý nghiệp vụ
Cấp điều hành (cấp cao)
Kế hoạch hoạt động 5 năm
Dự báo ngân sách 5 năm Lập kế hoạch lợi nhuận
Lập kế hoạch nguồn nhân lực
ESS
Dự báo khuynh hướng bán hàng- 5 năm
Cấp độ quản lý (cấp trung)
DSS
Kiển soát hàng tồn kho Lập kế hoạch sản xuất
Phân tích sự phân bố lao động Phân tích chi phí hợp đồng LĐ
Quản lý bán hàng Phân tích bán hàng
Lập ngân sách hàng năm Kế hoạch Đầu tư vốn Phân tích lợi nhuận- giá cả Phân tích chi phí
Cấp độ hoạt động
TPSï
KT tài chính Lập BC thuế Kiểm toán v.v
Xử lýđ.hàng X.định giá bán Ngh.cứu TT, khuyến mãi
Sử dụng máy móc Sử dụng VL XN kho VL v.v
Thu, chi Chính sách thanh toán cụ thể v.v
Tuyển dụng Huấn luyện Chính sách lương, thưởng v.v
HT TT Sản xuất
HT TT tài chính
HT TT kế toán
HT TT nhân lực
HT TT b.hàng & T.trường
3535
Hệ thống thông tin kế toán
Hệ
tin thông thống toán kế
3636
(Accounting Information Systerm – AIS) là hệ thống thông tin thu thập, ghi chép, bảo quản, xử lý và cung cấp dữ liệu, thông tin liên quan đến kế toán, tài chính
Hệ thống thông tin kế toán (Accounting Information Systerm – AIS)
Doanh nghiệp
Kế toán
HTTT Kế toán
Thực hiện các hoạt động cung cấp hàng hóa dịch vụ có giá trị cho khách hàng
Cung cấp các thông tin hỗ trợ hoạch định, thực hiện, kiểm soát, đánh giá các hoạt động của DN
Là 1 hệ thống được thiết lập nhằm thu thập, lưu trữ và cung cấp thông tin kế toán cho người sử dụng
3737
Chức năng của HTTT kế toán
• Ghi nhận, lưu trữ các dữ liệu của các hoạt
động hàng ngày của doanh nghiệp
• Lập và cung cấp các báo cáo cho các đối
tượng bên ngoài
• Hỗ trợ ra quyết định cho nhà quản lý doanh
nghiệp
3838
• Hoạch định và kiểm soát • Thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ
Phân loại HTTTKT
1 1
Phân loại theo mục tiêu và đối tượng sử dụng
22 2
3939
Phân loại theo phương thức xử lý
Phân loại hệ thống thông tin kế toán
Mục tiêu và đối tượng sử dụng
4040
Hệ thống thông tin kế toán tài chính Hệ thống thông tin kế toán quản trị
HTTT kế toán tài chính
1. Mục tiêu
Cung cấp thông tin tài chính bên ngoài DN theo luật định
Phạm vi hệ thống
2. Đầu vào
Dữ liệu đầu vào là nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3. Quy trình xử lý
4. Cấu trúc
4141
HTTT kế toán tài chính
Quỹ
Chu trình taøi chính
Dữ liệu
Dữ liệu
Chu trình doanh thu
TPhẩm
Quỹ
Ch.trình Bc t.chính: soå caùi vaø baùo caùo taøi chính
Dữ liệu
Dữ liệu
Chu trình chi phí
Chu trình chuyeån ñoåi
Vật liệu
4242
HTTT kế toán quản trị
1. Mục tiêu Cung cấp thông tin bên trong DN theo yêu
cầu quản lý của ban quản lý
Phạm vi hệ thống
2. Đầu vào Dữ liệu đầu vào là nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và các thông tin liên quan khác
3. Cấu trúc
4343
So sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị
Cả hai
loại kế tóan đều có mối quan hệ chặt chẽ với thông tin kế tóan, đều nhằm vào việc phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đều quan tam tới doanh thu, chi phí và sự vận động của tài sản, tiền vốn
Cả hai loại kế toán đều có mối quan hệ chặt chẽ về số liệu thông tin. Các số liệu của kế toán tài chính và kế toán quản trị đều xuất phát từ chứng từ gốc. Một bên phản ánh thông tin tổng quát, một bên phản ánh thông tin chi tiết
Cả hai loại kế toán đều có mối quan hệ trách nhiệm của
nhà quản lý
4444
Cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
Cung cấp thông tin phục vụ điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
Đối
Đối tượng sử dụng thông tin về kế toán quản trị là : Các nhà quản lý doanh nghiệp( hội đồng quản trị, ban giám đốc_
tượng sử dụng thông tin về kế tóan tài chính là: các nhà quản lý doanh nghiệp và các tượng bên ngòai đối doanh nghiệp (nhà đầu tư,ngân hàng, cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan thống kê
4545
Kế tóan tài chính phản ánh thông tin xảy ra trong quá khứ đòi hỏi có tính khách quan và có thể kiểm tra được. Thông tin chỉ được theo dõi dưới hình thái giá trị
Kế toán quản trị nhấn mạnh đến sự thích hợp và tính linh hoạt của số liệu, thông tin được tổng hợp phân tích theo nhiều góc độ khác nhau. Thông tin ít chú trọng đến sự chính xác mà mang tính chất phản ánh xu hướng biến động, có tính dự báo vì vậy thông tin kế tóan quản trị phục vụ cho việc đánh giá và xây dựng các kế hoạch kinh doanh, thông tin được theo dõi dưới hình thái giá trị và hình thái hiện vật
4646
Kế tóan tài chính phải
Kế tóan quản trị không có tính bắt buộc, các nhà quản lý đuợc toàn quyền quyết định và điều chỉnh phù hợp với nhu cầu và khả năng quản lý của doanh nghiệp
tôn trọng các nguyên tắc kế toán được thừa nhận và sử dụng phổ biến, nói cách khác KTTC phải đảm bảo tính thống nhất theo các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán nhất định để mọi người có cách hiểu giống nhau về thông tin kế toán đặc biệt là báo cáo TC và KTTC phải tuân thủ các qui định của pháp luật hiện hành đặc biệt là những yêu cầu quản lý tài chính và các yêu cầu của xã hội thông qua việc công bố những số liệu mang tính bắt buộc
4747
Phạm vi
từng
trên
lý
thông tin của Kế tóan tài chính liên quan đến việc quản lý tài chính trên qui mô tòan doanh nghiệp
xưởng
Phạm vi thông tin Kế tóan liên quan đến việc quản trị bộ quản phòng phận(phân ban) cho đến từng cá nhân có liên quan
Kế tóan tài chính có kỳ lập báo cáo thông thường là : quí, năm
tháng,
Kế tóan quản trị có thể lập báo cáo từng thời điểm, không có qui định bắt buộc, có kỳ lập báo cáo nhiều hơn tuần, : quí, năm , ngày
4848
Phân loại HTTTKT
Phương thức xử lý
Hệ thống thông tin kế toán thủ công
4949
Hệ thống thông tin kế toán bán thủ công Hệ thống kế toán dựa trên nền máy tính
Yêu cầu của thông tin kế toán
• Phù hợp: phù hợp với việc ra quyết định
• Tin cậy: Có khả năng xác nhận, không sai sót,
chính xác, trung lập,
• Đầy đủ: không bỏ sót các khía cạnh quan trọng
• Đúng thời điểm: Được cung cấp khi cần thiết
5050
• Có thể hiểu: Được trình bày có thể hiểu được
AIS thủ công và AIS trên nền máy tính
• AIS thủ công
Chứng từ
Sổ nhật ký
Sự kiện ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
Ghi sổ nhật ký
Quá trình SXKD
Sổ cái
Chuyển sổ cái
Báo cáo tài chính
Lập báo cáo
5151
AIS thủ công và AIS trên nền máy tính
• AIS trên nền máy tính
Chứng từ
Nhập liệu
Sự kiện của quá trình SXKD
Cácdữ liệu liên quan đến hoạt động
Truy xuất thông tin theo yêu cầu
Các tập tin lưu trữ dữ liệu
Thông tin theo yêu cầu
5252
Các đối tượng sử dụng HTTTKT
• Người sử dụng trực tiếp • Nhà quản lý • Chuyên gia tư vấn HTTT kế toán • Kiểm toán viên • Người cung cấp dịch vụ kế toán, thuế (Theo IFAC, Guideline 11, “Information Technology
5353
in the Accounting Curriculum, 1995)
Tương lai của HTTT Kế toán
• HTTT kế toán sẽ không đơn thuần là HTTT xử lý
nghiệp vụ
• Bên cạnh các dữ liệu tài chính còn thu thập thêm các
dữ liệu phi tài chính
• Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế
toán
• HTTT kế toán kết hợp với các hệ thống chức năng khác trong HTTT quản lý trở thành hệ thống hoạch định, kiểm soát nguồn lực (ERP – Enterprise Resource Planning) trong doanh nghiệp
5454
• Đối phó nhiều rủi ro phát sinh
Kế toán viên và HTTTKT
• Kế toán viên là người sử dụng HTTTKT • Kế toán viên là người tham gia vào quá trình
phân tích và thiết kế HTTTKT
5555
• Kế toán viên là người kiểm toán HTTTKT
Câu hỏi ôn tập
• 1. Hệ thống thông tin kế toán là gì? • 2. Chức năng của HTTTKT đối với doanh
nghiệp?
• 3. HTTTKT là hệ thống thông tin độc lập trong doanh nghiệp, đúng hay sai? Giải thích cho ý kiến của anh/ chị?
• Trình bày các thành phần theo cấu trúc vật lý của
HTTTKT?
5656
• Phân loại HTTTKT? • Kế toán viên có vị trí gì trong HTTTKT?
Yêu cầu
5757
• Đọc lại slide chương 1 • Đọc tài liệu chương 1 trong sách • Trả lời câu hỏi ôn tập • Đọc trước chương 2

