1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
BNH HC:
CÁC VIÊM NHIM CA MI MT
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi hc xong chuyên đề Bnh hc: Các viêm nhim ca mi
mt”, người hc nắm được nhng kiến thc liên quan như: Định
nghĩa, Triệu chng lâm sàng, Tiến triển, Điều tr ca các viêm nhim:
Viêm b mi, Chp, Lo.
3
NI DUNG
1. VIÊM B MI
1.1. Đại cương
Viêm b mi là mt bnh rt hay gp, gây nhiu khó chu cho bnh nhân,
việc điu tr đôi khi khó khăn, dai dẳng c định nguyên nhân khó hoc
viêm do nhiu nguyên nhân phi hpy ra.
Bệnh thường có mt vòng lun qun gây bnh vi:
- Viêm b mi.
- Bt hot tuyến Meibomius.
- Khô mt.
Các bệnh này tương tác với nhau rt khó cha trị. Nước mt ít s không
loi b đưc nhng cn viêm b mi, nhng cn viêm này li to nên viêm.
1.2. Bnh nguyên
Các nguyên nhân chính gây bnh gm:
a) Vi sinh vt:
Hay gp nht là các chng Staphylococcus, các tác nhân khác gm: Các
vi khun lao, giang mai, Chlamydia, virus (Moluscum contagiosum, HSV,
VZV). Nấm (Candida, Coccidioidomycosis, Blastomycosis…) sinh trùng
(rn bn Phthirus pubis, Onchocerciasis…).
b) Lp lipid của film nưc mt b thay đổi:
s bất thường ca nhng loi lipid cc làm mt ổn định film nước
mt (d hu).
c) Bnh trứng cá đỏ (Rosacea):
Có s viêm tuyến do vi khun, vi khun tiết ra men làm tan m gây mt
ổn định màng film nước mt.
4
1.3. Mt s loi viêm b mi thưng gp.
a) Viêm mi do t cu (Staphylococcal blepharitis):
- Là loi viêm b mi hay gp nht: Nhim Staphylococcus aureus mi
mt là mt nguyên nhân quan trng ca viêm mi, kết mc và giác mc.
- Thường gp n gii (80%) và những người tr.
* Lâm sàng: Cm giác nóng (burning), nga (itching) rát da
(irritation) đc bit vào bui sáng, dính hai mi vào bui sáng.
- V trí: Viêm phần trước mi.
- th gây viêm b mi ng góc mt (angular blepharitis) với đặc
điểm đỏ, ướt, nt n và đóng vảy góc ngoài, góc trong hoc c hai góc mt
(toét mắt) thường kèm viêm kết mạc nhú gai, đôi khi tiết t nhy m
(macopurulent discharge) và tiết tnh (adherent exudate).
- Trong thi k cp tính: Có loét và xut huyết b mi.
- Th viêm mãn tính đin hình: Có nhng vy cng, giòn gc lông mi,
bng mt thường đôi khi chỉ thy nhng vy trng. Khi khám b mi bng sinh
hin vi thy vy cng bao quanh mi ng mi.
* Đặc điểm: Khi nhng vẩy này bao quanh lông mi, chúng trông như c
áo hay i dù (vẩy như một đĩa tròn, lông mi xuyên qua như một cái ô). B mi
khô dày, đỏ, lông mi có th bết li vi nhau thành tng búi.
- Lông mi thường bc, ngn, gãy, rng lông mc lệch hướng. Có th
qum hoc mt lông mi do tn thương nang ng. Bc tng ng mi riêng
r (poliosis) xut hin do tổn thương gốc lông do t cu.
- Chp ngoài mt áp xe ca tuyến Zeiss phía trước mi sưng, đ,
đau. Chp trong nhim trùng trong tuyến Meibomius phn sau mi, gây
đau, nó có th v ra ngoài da hoc vào trong kết mc.
- Khô mt gp 50% bnh nhân viêm mi - kết mc do t cu.
5
- th thy phn ng nhú gai mn tính ca kết mc sụn mi i,
cương tụ kết mc mi và kết mc nhãn cu.
- Nhiu dng viêm giác mc có th xy ra kèm viêm mi kết mc do t
cầu như:
+ Tróc biu dng chm.
+ Thâm nhim vùng a.
+ Viêm kết - giác mc mn bng.
Nhiu khi do di mt nhiu làm trt da mi, bi nhim có m.
* Điu tr: Nhm làm gim và loi tr t cu mi và kết mc.
- V sinh: C sch vy b mi, massage b mi, bôi m kháng sinh,
Bacitracin, Erythomycin.
- Những trường hp dai dng phi dùng kháng sinh toàn thân: Ung
Tetracyclin, Doxycyclin, Erythromycin…. Thuc Minocyclin giết vi khun
c chế men tiêu lipid ca vi khun được đánh giá tác dụng tt trong
điu tr viêm b mi do t cu.
b) Viêm b mi tăng tiết bã nhn (seborrheic blepharitis).
- Có th đơn độc.
- th phi hp vi viêm b mi do t cu nhiu khi làm tc
tuyến.
T cu rất ưa nhng i nang lông, nhiu tuyến bã nên d gây viêm,
có th thành nht (viêm nang lôngu).
- Viêm ch yếu khu trú b mi phía trưc:
* Triu chng: Nóng, rát, nga, s ánh sáng, nng mi, đôi khi cảm
giác d vật. Thường kèm tăng tiết bã nhn da đầu, trán, vùng mt, tai hoc
vùng xương ức.
- Dng khô gm: Viêm mi, vy gu khô mi.