1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
BNH HC:
H VAN ĐNG MCH CH
Biên son: TS.Nguyn Đức Công (Hc vin Quân Y)
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Bnh hc: H van đng mch chủ”,
người hc th nắm được nhng kiến thc: Định nghĩa, Nguyên nhân,
Sinh bnh , Lâm sàng cn lâm sàng, Chn đoán, Tiến trin, Biến
chng, và Điu tr bnh h van động mch ch.
3
NI DUNG
I. ĐẠI CƢƠNG
- H van động mch ch tình trng van động mch ch đóng kng kín
gây ra tình trng máu trào ngược t động mch ch v bung tht trái trong thi k
m tơng.
- Bnh được Vieusens t t thế k th XVII. Sau đó đến thế k th XIX,
nhiu tác gi mô t hoàn chỉnh hơn bảng lâm sàng ca bnh.
- Bao gi h van động mch ch cũng là tổn thương bệnh thc th.
II. NGUYÊN NHÂN CA H VAN ĐỘNG MCH CH
1. Do thp tim
- nguyên nhân ph biến nht, chiếm đến 75% tng s bnh nhân h van
động mch ch. Tn sut ca nguyên nhân này đang gim các nước phát trin
cùng vi s mất đi nhanh chóng ca bnh thp tim.
- H van động mch ch do thấp thường gp người tr tui; nam gp nhiu
hơn nữ; hay kết hp vi bnh ca van 2 lá.
- Các lá van động mch ch b y, co rút y ra tình trng van đng
mch ch đóng không kín trong thì tâm trương; đôi khi dính các mép van gây ra
hẹp van động mch ch, to thành bnh van động mch ch.
2. Do viêm màng trong tim nhim khun
- nguyên nhân thưng gp nht gây h van động mch ch cp tính. H
van động mch ch do viêm màng trong tim nhim khuẩn thường h nng và
nhanh chóng gây suy tim.
- Tổn thương giải phu bnh các nt sùi m vào các van, vòng van
động mch ch, xoang Valsalva th áp xe vòng van. Các nt sùi th
bong ra để li các vết loét và thng van hoc phá hy các b t do ca van gây h
van đng mch ch. Nói chung, tổn thương van do viêm ng trong tim nhim
khun rt nghiêm trng.
4
3. Do bóc tách thành đng mch ch cp tính
- Bnh nhân b đau ngực d di ( th sc) và phát hiện được mt tiếng
thi m tơng mi xut hin vùng nghe tim của van động mch ch (liên sườn
III cnh c trái hoặc liên sườn II cnh c phi).
- Do phần đầu của động mch ch b bóc tách nên các van động mch ch
mất đim tựa trên thành động mch ch, làm các lá van b đẩy vào tht trái trong t
m tơng gây hở van động mch ch.
- Thường gp ngưi già, có vữa xơ động mch.
4. Bm sinh
- Van động mch ch 2 lá: thường gây hẹp động mch ch kết hp.
- Hi chng Marfan: chi i, thân mình ngn, giãn c y chng, n lch
thy tinh th, gốc đng mch ch giãn và h van động mch ch.
- H động mch ch kết hp vi hẹp eo đng mch ch.
- H động mch ch kết hp vi thông liên thất cao, được gi hi chng
Laubry- Pezzi.
5. Do giang mai
- hiện tượng viêm động mch ch c mép van các lá van do giang
mai gây h van động mch ch. Tổn thương thường lan đến l động mch vành
gây hp hoc tắc động mchnh dn đến các cơn đau thắt ngc trên lâm sàng.
- Vì các van không dính vi nhau nên không hp van đng mch ch
kết hp.
- Ngày nay, bnh xu hướng gim do bệnh giang mai thường được chn
đoán và điu tr sm.
- Chn đoán nguyên nhân phải da vào các phn ng huyết thanh.
6. Do lon dƣỡng
Do loạn dưỡng gây ra tình trng ng van động mch ch b giãn rng,
th gây sa van dng nhày, lá van mm nhão hoặc vôi hoá. Đây cũng là nguyên nhân
hay gp hin nay, nht là người cao tui có nhng mảng xơ vữa động mch ch.
5
7. Do các nguyên nhân khác.
- H van đng mch ch th gp trong bnh viêm ct sng dính khp
hoc hi chng Reiter. 3-5% bnh nhân viêm ct sng dính khp có h van
động mch chủ. chế bnh sinh loi này không ràng. Không thy tn thương
trên lá van. Hay có ri lon dn truyn trong tim.
- H van động mch ch do chấn thương: chn thương ngực gây rách động
mch ch lên, đứt rách các lá van. Nguyên nhân này rt hiếm gp.
- H van động mch ch do viêm khp dng thp: trên mt van nhng u
ht gây tổn thương van. Thường m theo tn thương van 2 lá, van 3 và van
động mch phi. Nguyên nhân này cũng rất hiếm gp.
- Do v túi phình Valsalva.
- Do viêm động mch ch bnh Takayasu.
III. SINH BNH
Trong h van đng mch chủ, do van đóng không kín nên s trào ngược
dòng máu t động mch ch v tht trái thì m tơng làm cho thể tích tht trái
cuối m trương ng lên, buồng tht trái giãn ra, huyết áp m trương giảm. Do
máu đi vào đng mch vành thì tâm tơng nên khi có hở van động mch ch,
mt lượng máu t động mch ch tr v thất trái làm cho lưu lượng máu vào đng
mch vành t động mch ch ít đi và có thể y cơn đau tht ngc trên lâmng.
Do th tích tht trái cuối tâm trương tăng nên thi km thu, tht trái phi
co bóp mnh để tống lượng máu lớn hơn bình thường vào đng mch ch gây ng
huyết áp tâm thu.
huyết áp m thu ng, huyết áp m trương giảm nên chênh lch gia hai
tr s huyết áp này tăng lên (gọi là huyết áp doãng).
Nếu ri lon huyết đng trên mà nng n s ngun gc to nên c triu
chng ngoi biên ca h van động mch ch.
Giai đoạn đầu ch thất trái giãn trong thì tâm trương, sau đó xuất hin phì
đại cơ tim do ng co bóp và đ thích ng vi tăng áp lực trong bung tim. Lâu i