1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
BNH HC:
CƠN ĐAU THT NGC
Biên son: Nguyn Công Phang (Hc vin Quân Y)
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Bnh hc: Cơn đau tht ngc”, người
hc nắm được nhng kiến thc có liên quan đến căn bệnh này, như: Định
nghĩa, nguyên nhân bnh sinh, yếu t thun li xut hiện cơn đau ngc,
Triu chng lâm sàng cn lâm sàng ca bnh, c th lâm sàng ca
đau thắt ngc, Chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt, Điu tr và D phòng.
3
NI DUNG
1. ĐẠI CƢƠNG
1.1. Định nghĩa
Đau thắt ngực là cơn đau thắt từng cơn vùng tim do thiếu máu cơ tim;
hu qu ca mt tình trng mt cân bng tm thi gia s cung cp và nhu
cu ôxy. Tình trng này có th hi phục được.
1.2. Nguyên nhân bnh sinh
- Khi lưu lượng tun hoàn mch vành giảm dưới 50% mức bình thưng
thì xut hin cơn đau thắt ngc.
- Đa số nguyên nhân do vữa làm hẹp lòng đng mch vành
(khong 90%). Vữa gây ra các tổn thương thành động mch vành, gây
hp các thân động mạch vành (động mch nh đoạn thượng tâm mc và
động mạch vành đoạn gn). Các tổn thương này diễn tiến thành từng đợt.
Bnh th trm trọng hơn nếu hiện tượng co tht mch vành, loét mng
xơ vữa, cục máu đông hoặc xut huyết trong thành mch.
- Mt s trường hp không do vữa xơ động mch vành là :
+ Viêm động mch vành, viêm l động mch nh do giang mai, bnh
viêm nút quanh động mch.
+ D dng bẩm sinh động mch vành.
+ Co thắt động mch vành.
- Mt s nguyên nhân gây thiếu u tim nhưng không do đng
mch vành:
+ Mt s bnh tim: bnh của van đng mch ch, bnh hp khít l van
hai lá, bnh sa van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại hoc bệnh tim thể giãn.
+ Thiếu máu nng.
4
- Bằng phương pháp chụp động mạch vành, người ta thy nhng
trường hp có tn thương hệ đng mạch vành nhưng bnh nhân li không
thấy đau ngực, đó thể đc bit ca thiếu u tim cục b: th không đau
ngc.
1.3. Yếu t thun li xut hiện cơn đau ngực
- Gng sc.
- Xúc cm mnh, chấn thương tâm lý.
- ng giáp trng.
- Cm lnh.
- Nhp tim nhanh.
- Sc.
- Sau ăn no.
Nhng yếu t này ch gây được cơn đau thắt ngực khi đng mch vành
đã có ít nhiều b tn thương mà nhu cầu ôxy của cơ tim lại tăng hơn.
tim b thiếu máu, chuyn hoá yếm khí, gây đọng axít lactic làm
toan hoá ni bào, dẫn đến ri lon chuyn htế bào ri lon hoạt đng
dn truyền cơ tim.
2. TRIU CHNG LÂM SÀNG VÀ CN LÂM SÀNG
2.1. Triu chứng đau
- Cơn đau khởi phát ch yếu do gng sc, khi thi tiết lnh hoặc sau ăn
no.
- V trí đau ở giữa phía sau xương ức; đau kiểu co thắt đè nặng hay cm
giác b ép, khi đau rát, đôi khi y nghẹt thở. Đau thường lan lên c,
xương hàm, vai; hoặc lan ra cánh tay, b trong ca cẳng tay đến tn ngón 4, 5
mt hoc c 2 bên; thi gian của cơn đau thường ngn 2-5 phút, mt dn
sau khi ngưng gắng sc hoc dùng thuc giãn mch vành (trinitrine).
5
2.2. Các triu chng đi kèm với cơn đau
- Khó th nhanh, nông.
- Đánh trống ngc, hi hp.
- Bun nôn, chóng mt, vã m hôi.
- trường hp xut hin đái nhiều.
2.3. Triu chng v đin tim.
2.3.1. Điện tim ngoài cơn đau:
- Đin tim có th bình thường nhưng cũng không loại tr chẩn đoán cơn
đau thắt ngc.
- Đin tim ngoài n th các du hiu gi ý tình trng thiếu máu
cơ tim.
- Đon ST chênh xung trên >1mm ít nht 2 chuyển đạo 3 nhp liên
tiếp.
- Sóng T âm, nhọn đi xng gi ý thiếu máu cc b i ni tâm
mc.
- Ngoài ra, có th tìm thy hình nh sóng Q là bng chng ca mt nhi
máu cơ tim cũ.
2.3.2. Điện tim trong lúc có cơn đau thắt ngc:
- Hay gp nhất đoạn ST chênh xung hoặc sóng T đảo ngược
(thiếu máu dưới ni tâm mc).
- Đôi khi kết hp vi tình trng thiếuu cc b ới thượng tâm mc.
- Điện tim trong lúc cơn đau thắt ngực còn giúp xác định v trí vùng
cơ tim bị thiếu máu cc b.