1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
BNH HC:
U RĂNG
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Bnh học: Sâu răng”, người hc nm
đưc nhng kiến thc liên quan đến bnh này như: Định nghĩa sâu
răng; Bệnh căn bệnh sâu ng; Sinh bnh quá trình sâu răng; Mô bnh
hc; Phân loi bnh sâu ng; Triu chng lâm sàng, chn đoán điều
tr bệnh sâu răng.
3
NI DUNG
I. ĐỊNH NGHĨA
Sâu răng là một bnh ph biến nht của loài người và chi phí đ điu tr
bệnh sâu răng biến chng của ng rất ln. rt nhiều định nghĩa về
bệnhung nhưng nn chung các tác giả đều công nhn là:
* Sâu răng một bnh nhim khun ca t chức canxi hóa được đặc
trưng bởi s hy khoáng ca thành phn vô cơ và sự phá hy thành phn hu
cơ của mô cng.
* Tổn thương sâu răng quá trình phc tp bao gm các phn ng
hóa liên quan đến s di chuyn các ion b mt gia ng môi trường
ming và là quá trình sinh hc gia các vi khun mng bám vi cơ chế bo v
ca vt ch.
II. BNH CĂN BỆNH SÂU RĂNG
1. Vai trò ca đường
Nời ta đã chng minh rng, thc ăn có nhiều đưng có nh hưởng ti
sâu ng. Năm 1950 schaw và Sognaes đã chng minh trên thc nghim bng
2 lô chuột. 1: ăn trc tiếp thức ăn 60% đường thì thy chut b sâu
răng. Lô 1: cho ăn gián tiếp bằng ch bơm thng vào thc qun thì chut
không b sâu răng.
- S lên men đường có vai trò quan trng trong vic gây bệnh sâu răng.
Các loại carbohydrate khác nhau có đặc tính gây sâu răng khác nhau: Sucrose
(đường mía) kh năng gây sâu răng cao hơn các loại đường Glucose,
maltose, fructose galactose và lactose.
- Đưng trong chế độ ăn có thể chia thành 2 loại: đường ni sinh
(đường trong hoa qu rau) đường ngoại sinh (đường b sung, nước qu,
4
sữa). Đường ngoi sinh kh năng gây bệnh cao n do vậy nên gim
đưng ngoi sinh trong chế độ ăn.
- S liên quan trc tiếp gia chế độ ăn đường và t l bệnh sâu răng ph
thuc vào cách thc, tn suất ăn đường hơn tổng lượng đường tiêu th ca
mi cá th.
2. Vai trò ca vi khun
Năm 1951, Blathey va Orland đã chứng minh trên thc nghim bng
cách nuôi 2 chuột. 1: cho ăn trực tiếp bng thức ăn gây sâu răng có
60% là đường trong môi trường vô khuẩn. Lô 2: cho ăn trực tiếp bng thức ăn
gây sâu răng 60% đưng nhưng trong môi trưng khun. Sau mt
thi gian các tác gi thy rng: chut nuôi trong môi trưng vi khun t l
sâu răng cao. Như vy, vi khuẩn và đường có vai trò quan trng gây sâung.
* Mt s vi khun có kh năng gây bệnh sâu răng:
- Streptocccus muntans chng vi khun kh ng gây sâu răng
cao nht trong nghiên cu thc nghiệm trên động vt.
- Các chng vi khun khác như S.sanguis, S.mitis, S.oralis các loi
Actinomyces Lactobacillus cũng gây sâu răng thc nghiệm trên động vt.
Actinomyces đc bit có vai trò quan trọng trong sâu chân răng, kết hp cùng
các chng S.mutans và Lactobacillus
3. Nước bọt và sâu răng
c bọt đóng vai trò quan trọng trong bo v răng, giảm sâu răng nh
các yếu t sau:
- Dòng chy, tốc độ dòng chy ca nước bt là yếu t làm sch t nhiên
để loi b các mnh vn thức ăn còn sót lại sau ăn vi khun trên b mt
răng.
5
- Cung cp các ion Ca2+, PO43- và Fluor để tái khoáng hóa men răng, c
Bicarbonate tham gia vào quá trình đệm.
- To mt lp màng mng (pellicle) t c bọt vai trò như một
hàng rào bo v men răng khỏi pH nguy cơ.
- Cung cp các kháng th IgG, IgM đề kháng vi khun.
4. Mt s yếu t khác
4.1. Vai trò ca yếu t vi lượng
- Fluor: Nhiu nghiên cu thy rng Fluor tác dng làm gim sâu
răng. Cơ chế là do Fluor kết hp vi apatit của men răng, ngà răng thành Fuor
apatit cứng hơn men nrt nhiu. Nhiu nghiên cu thy rng, vùng
t l Fluor trong nước ăn ng ngày < 0,7%PPm/lít thì có t l sâu răng
cao hơn những vùng có t l Fluor trong nước > 0,7%PPm/lít. Mt s vùng có
t l F thấp đã được Fluor hoá nước uống đã làm gim t l sâu răng 45-50%.
- Sinh t D Canxi: sinh t D giúp hp thu canxi. Vì vy, còi xương
kháng sinh t D làm cho s lắng đọng canxi kém ảnh hưởng tới độ cng ca
men ngà, tạo điều kin chou răng dễ phát trin.
4.2. Các yếu t ni sinh ca răng
- Men răng:
Kh năng hòa tan men t l nghch vi nồng đ fluor của men ng do
các tinh th fluorapatite ít b hòa tan bi acid hơn các tinh th hydroxyapatite
khi pH trên 4,5 (đây là ti hn ca fluorapaptite).
Nồng độ ca ion fluor trong cu trúc men răng thể lên ti 2500-
4000p.p.m (132-210μmol/l), nhưng nng độ c bt ch mc 0,03p.p.m
(1,6μmol/l). Do vậy s kết hp ca ion fluor vào cu trúc của răng trong quá
trình phát trin hoc s dng fluor ti ch sau khi răng mọc làm gim s hy
khoáng và tăng cường kh ng tái khoáng men răng