Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa Học Dược
35
KHO SÁT S C CH VI KHUN S. MUTANS, LACTOBACILLUS SPP.
GÂY SÂU RĂNG TỪ CAO CHIT BÀNG (TERMINALIA CATAPPA L.)
Võ Th Trinh1, Nguyn Th Ngc Anh1
TÓM TT
Đặt vấn đề: Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rng vi khun S. mutans, Lactobacillus spp. đóng vai
trò quan trng trong quá trình gây bệnh sâu răng người. Nhiu loi cây c kh năng chữa sâu răng.
Tuy nhiên chưa có tài liệu nghiên cu v tác động ca cao chiết lá cây Bàng lên 2 đối tượng vi khun này.
Mc tiêu: Tách chiết cao thô t cây Bàng Terminalia catappa. Th hot tính c chế ca cao chiết
cây Bàng Terminalia catappa lên hai đối tượng vi khun S. mutans, Lactobacillus spp.
Đối ợng phương pháp nghn cứu: Thu thp Bàng tươi chiết cao bng c dung i ethanol
70%, ethanol 96% và c. Th hot tính c chế ca các cao chiết này trên các chng vi khun S. mutans ATCC
35668; S. mutans Lactobacillus spp. phân lp t 95 mu phết ca bnh nhân b sâu răng đưc thu nhn t đợt
khám ng miễn phí ti Trường Song ng Quc tế Hc Vin Anh Quốc UK Academy được định danh bng
b t Microgen Strep đối vi S. mutans, da o kiểm tra các đặc nh sinh a đối vi Lactobacillus spp. Th
nghim tính nhy cm kháng sinh trên c chng vi khun S. mutans bằng phương pháp khuếch tán đĩa thạch,
trên các chng, Lactobacillus spp. bằng phương phápm nồng đ c chế ti thiu.
Kết qu: Kết qu nghiên cứu đã phân lập được 17 chng S. mutans, 30 chng Lactobacillus spp. Tình
trng kháng kháng sinh ca các chng S. mutans biu hiện tăng, trong đó các chủng kháng cao nht vi
ceftriaxone (64,71%), erythromycin (52,94%), cefotaxime (35,29%); tình trng kháng kháng sinh ca các
chng Lactobacillus spp. thp hơn, trong đó các chủng kháng cao nht vi penicillin (20%), vancomycin
(16,67%) nhy hoàn toàn vi clindamycin, linezolid. Cao chiết Bàng t các dung môi nước, ethanol
70%, 96% không có hot tính c chế S. mutans nồng độ 200 mg/ml, có hot tính c chế, Lactobacillus spp.
Trong đó hoạt tính c chế, Lactobacillus spp. ca cao chiết Bàng nồng độ 200 mg/ml t ớc đạt 25/30
chng, t ethanol 70% đạt 29/30 chng, t ethanol 96% đt 28/30 chng phân lp; mt s trường hp hot
tính c chế ca cao chiết lá Bàng cao hơn so với chlorhexidine gluconate 0,12%.
Kết lun: T kết qu thu được đã cho thấy cao chiết Bàng t ethanol 70%, 96% nước có tim
năng c chế , Lactobacillus spp. tác nhân gây sâu răng thứ cp. Tuy nhiên, hot tính c chế ca các cao
chiết lá Bàng không có trên vi khun S. mutans nồng độ 200 mg/ml.
T khóa: S. mutans, Lactobacillus spp., Terminalia catappa, bệnh sâu răng
ABSTRACT
INVESTIGATE THE INHIBITION OF S. MUTANS, LACTOBACILLUS SPP. CAUSING TOOTH DECAY
FROM TERMINALIA CATAPPA L.
Vo Thi Trinh, Nguyen Thi Ngoc Anh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 6 - 2021: 35 - 45
Background: Previous studies have shown that the bacteria S. mutans, Lactobacillus spp. play an important role
in the process of causing dental caries in humans. Many plants have the ability to cure tooth decay. However, there has
not been a detailed study on the effects of extracts from the leaves of Terminalia catappa on these two bacteria.
Objectives: The leaves of Terminalia catappa were extracted in different solvent. To test the antimicrobial
activity of Terminalia catappa leaf extract on S. mutans and Lactobacillus spp.
1Khoa Xét Nghim Y Học, Trường Đại hc Quc Tế Hng Bàng
Tác gi liên lc: ThS. Võ Thị Trinh ĐT: 0917603559 Email: trinhvt@hiu.vn
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
B - Khoa Học Dược
36
Materials and methods: Collect Terminalia catappa fresh leaves and extract with ethanol 70%, ethanol
96% and water. Test the antimicrobial activity of Terminalia catappa leaf extract on S. mutans ATCC 35668, S.
mutans and Lactobacillus spp. strains. S. mutans and Lactobacillus spp. strains isolated from 95 swabs of patients
with caries were obtained from a free dental examination organized at the British Academy International
Bilingual School UK Academy. The identification use the Microgen Strep kit for S. mutans strains; base on the
basis of colonies morphologies and biochemical tests for Lactobacillus spp. strains. Antibiotic susceptibility testing
of S. mutans strains was performed by agar disc diffusion method, Lactobacillus spp. strains by MIC method.
Results: The results isolated 17 strains of S. mutans, 30 strains of Lactobacillus spp. The antibiotic
resistance status of S. mutans strains showed an increase, in which the strains were most resistant to ceftriaxone
(64.71%), erythromycin (52.94%), cefotaxime (35.29%); the antibiotic resistance status of Lactobacillus spp.
strains was lower, of which the strains were most resistant to penicillin (20%), vancomycin (16.67%) and
completely sensitive to clindamycin, linezolid. The extracts with ethanol 70%, 96% and water of Terminalia
catappa leaf did not have activity against S. mutans at the concentration of 200 mg/ml, only activity against
Lactobacillus spp. The Lactobacillus spp. inhibitory activity of the aqueous extract at the concentration of 200
mg/ml was 25/30 strains, 29/30 strains of 70% ethanol extract, 28/30 strains of 96% ethanol extract; in some
case, the diameter of the zone of inhibition of the leaf extract was higher than chlorhexidine gluconate 0.12%.
Conclusion: The obtained results, it was shown that the extracts with ethanol 70%, 96% and water of
Terminalia catappa leaf have the potential to inhibit Lactobacillus spp. However, the extracts did not have
inhibitory activity on S. mutans at the concentration of 200 mg/ml.
Keywords: S. mutans, Lactobacillus spp., Terminalia catappa, dental caries
ĐT VN Đ
Sâu ng mt trong nhng vn đ sc
khe ph biến trên thế gii, gây hu qu nhiu
mc độ v sc kho ng ming sc kho
chung. Theo nghiên cu ca The Global Burden
of Disease Study m 2017 ước tính 2,3 t
người trên thế gii b sâu ng mạn nh, và hơn
530 triu tr em b sâu ng sữa(1). H vi khun
răng ming là nguyên nhân chính dn đến các
bnh v răng ming. Các nghn cu tc đây đã
ch ra rng vi khun S. mutans, Lactobacillus spp.
đóng vai trò quan trọng trong quá trình gây sâu
ng ni(2). Do vy nhóm nghiên cu đã tiến
nh phân lp hai chng vi khun S. mutans,
Lactobacillus spp. t 95 mu phết ca bnh nhân
b sâu ng để tiếnnh nghiên cu kho sát.
Cha bệnh u ng có rất nhiu i thuc
v cây c đã được truyn ming s dng
trong dân gian, trong đó việc s dng chiết
xut t cây Bàng.
Cây ng Terminalia catappa đưc biết đến
loi trái y giàu dinh dưỡng ng lợi ích
v mt y hc. Nhiu nghiên cu v ợc lý trưc
đây đã c nhận loài cây này th hin kh năng
kng khun, kháng nm, chng viêm, chng
đái tháo đường, chng oxy hóa ung t(3).
Terminalia catappa ng đã được ng nhn v
mt y hc cha c hot chất nalkaloid,
flavonoid, saponin, anthroquinone, terpenoid,
steroid, glycoside, phenol(3,4). Trong đó, hot cht
chiết xut t c ca Bàng các giai đoạn
pt trin s khác nhau: tanin chiếm t l cao
lá non, saponin chiếm t l cao lá trưởng
thành, hot chất trong đỏ g thp(5). Mt s
nghn cu ng đã cho thấy chiết xut Bàng
t ớc, ethanol và methanol đu hot tính
c chế mt s loài vi khun(3) . Kh ng c chế
vi khun ca chiết xut Bàng non cao n
Bàng trưởng thành và đỏ già(5).
Theo Đỗ Tt Li thì người dân mt sng
miền đã sử dng mt s b phn y Bàng đ
cha bnh. Chng hn, ti n Đ, Indonesia,
Philipin ngưi ta dùng v Bàng sc ung cha l,
tu chy và ra c vết loét, vết thương; được
dùng sc ung cha cm st, ơi giã nát hoặc
xào nóng đ đắp và chườm o i đau nhức; ht
sc ung cha a ra u(6). Ti Suriname, chè
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa Học Dược
37
đưc làm t Bàng đưc ng đ cha c bnh
n lỵ và tu chy(7). Ngoài ra, trong dân gian,
theo kinh nghim ca nhng ni dân Vit
Nam: lá Bàng khô đưc s dng đ to màu,
nn nga mt s vi khun c loi nm tn
cá, lá Bàng non đưc s dụng đ cha bnh u
răng. Tuy nhiên, c ta vn chưa có ng trình
nghn cu chính thc o v vic s dng lá
Bàng ơi hay k đ png và tr các bnh v
răng miệng. Do đó đề tài pn lp chng vi
khun S. mutans, Lactobacillus spp. gây bnh sâu
răng kho t chiết xut t lá cây ng nhm
c chế chúng tiền đ cho nghn cu ng dng
chiết xut t lá cây Bàng trong png và điu tr
bệnh sâu ng do S. mutans, Lactobacillus spp.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghn cu
Mu lá Bàng tươi trưng tnh (Terminalia
catappa L.) có ch thước i 11 - 30 cm, rng 8 -
12,5 cm, màu xanh đm, mt trên láng, mt dưi
nhiu ng mn được thu c qun n Phú,
Gò Vp, nh n trong TP. H Chí Minh.
Chng chun S. mutans ATCC 35668 mua
ca hãng Microbiologics, M.
Các mu bnh phm ng đ phân lp vi
khun S. mutans, Lactobacillus spp. đưc thu
nhn t đợt khám ng miễn p t chc ti
Trường Song ng Quc tế Hc Vin Anh Quc
UK Academy do Hi Bo tr Người khuyết tt
Tr m i TP. H Chí Minh, Hi Răng m
Mt Đại học Y Dược TP. H C Minh Khi
ngành Sc Khe - Tờng Đại hc Quc tế Hng
Bàng t chc km và cha bnh cho bnh nhân.
Thi gian thu mu t 7 gi 30 phút đến 11 gi
ngày 15/11/2020.
Pơng pháp nghiên cứu
Thu mu bnh phm
S dng tăm ng vô khun qut c mng
bám nưc bt tnc t chc răng b sâu. Sau
đó tăm ng đưc bo qun trong ng nghim có
cha 1 ml nưc mui sinh vô trùng. Vn
chuyn v phòng thí nghim Vi sinh - Khoa t
nghim Y hc - Tng Đi hc Quc tế Hng
Bàng đ tiến nh trn mu và cy phân lp(8).
Định danh vi khun S. mutans
Phân lp trên đĩa môi trường BA b sung
75 g/ml gentamicin. Đĩa cấy đưc 37oC, k
trường 5% CO2, thi gian 48 gi. Sau , chn
c khun lc đặc trưng: u trắng xám, hình
tròn hoc không đều, đưng kính 0,5 - 1,0 mm,
tan huyết α, khun lạc khô có xu ng bám vào
b mt thchi rỗ trên b mt thch; nhum
Gram: Gram (+); th nghim catalase âm tính,
Taxo P âm tính; đnh danh bng b kít Microgen
Strep và bo qun chng -35oC/ glycerol 20%(8).
Đnh danh nhóm vi khun Lactobacillus spp.
Pn lp trên đĩa môi tng thch MRS có
b sung 1% CaCO3. Đĩa cấy đưc 37 oC, k
tng 5% CO2, thi gian 48 gi. Sau chn c
khun lạc đặc trưng: làm tan CaCO3(vòng halo),
tròn, ng, a nguyên, kích thưc t 1 - 3 mm,
màu trng đục hoặc hơi đục; nhum Gram:
Gram ơng (+); thử nghim catalase âm tính,
oxidase âm nh, không nh thành o t,
kng sinh khí H2S, không sinh indole, Methyl-
red âm tính, Voges-Proskauer âm tính, không s
dng citrate, lên men đường glucose, lactose
bo qun chng -35oC/glycerol 20%(9).
Th nghim tính nhy cm kháng sinh ca các
chng S. mutans
Theo hướng dn ca CLSI M100, 2020(10),
các khoanh giấy kháng sinh đưc s dng
gm: cefepime 30 g (Nam Khoa), cefotaxime
30 g (Nam Khoa), ceftriaxone 30 g (Nam
Khoa), chloramphenicol 30 g (Nam Khoa),
clindamycin 2 g (Nam Khoa), erythromycin
15 g (Nam Khoa) theo hướng dn ca
EUCAST breakpoint v10(11), các khoanh giy
kháng sinh được s dng gm: ampicillin 10
g (Nam Khoa), penicillin 10 U (Bionalysis),
vancomycin 30 g (Nam Khoa), tedizolid 2 g
(Liofilchem). Th nghim tính nhy cm
kháng sinh ca S. mutans đưc thc hin trên
môi trường MHA có b sung 5% máu cu.
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
B - Khoa Học Dược
38
Th nghim tính nhy cm kháng sinh ca
các chng Lactobacillus spp.
Theo ng dn ca CLSI M45, 2015, các
kng sinh được s dng gm: penicillin
(HiMedia), ampicillin (Liofilchem), erythromycin
(HiMedia), vancomycin (Liofilchem), clindamycin
(HiMedia), linezoid (HiMedia). Th nghim tính
nhy cm kháng sinh ca Lactobacillus spp. đưc
thc hiện trên i tng CAMHB b sung
5% máu nga(12).
Phương pháp thu thập các mu lá cây Bàng
Mu lá cây Bàng được thu các qun trong
TP. H Chí Minh. X bộ: ra sạch, phơi
khô, ct nh 1 - 2 mm dành cho chiết cn 96%,
70% 2 - 4 cm dành cho chiết nước. Mu bt
Bàng được xác định độ ẩm, m lượng tro,
hàm lượng kim loi theo tiêu chí ca Dược
đin Vit Nam V(6,13).
Phương pháp ch chiết cao thô
Mu bt ng đưc ch chiết bng nước,
ethanol 70% 96% bng phương pháp ngâm
dm nhiệt đ tng thu nhn cao chiết
bng cách cho bay hơi, loi b ng dung i
ca dch chiết bng các thiết b tch hp(14).
Địnhnhc hp cht t nhiên trong cao
Da vào các phn ng to u theo t
ca Saxena cng s, 2012(15) đưc trình y
trong Bng 1.
Bng 1. Th nghim định tính hp cht t nhiên
trong cao chiết
Th
nghiệm
Kết quả
Alkaloid
Kết tủa màu u đỏ
Flavonoid
Hợp chất màu xanh
đậm
Saponin
Hình thành bọt
Terpenoid
Lớp màu vàng ới
đáy
Phenol
Kết tủa màu xanh
đậm
Tanin
Kết tủa màu xanh lá,
m hoặc đen
Phương pháp th hot tính c chế S. mutans,
Lactobacillus spp. ca cao chiết ng
S dụng phương pháp khuếch tán trên đĩa
thch(12,16), dch chiết lá Bàng được cô thành cao
đến khối lượng không đổi, pha loãng cao chiết
theo dãy nồng độ 200; 100; 50; 25 mg/ml. Cao
chiết bằng nước được pha loãng trong c
ct trùng, cao chiết bng ethanol 70%
96% được hòa tan bng DMSO 1%. Hút 50 µl
cao vi các mc nồng độ lần t nh vào các
l đã đục trên đĩa MHA bổ sung 5% máu
cừu đã chứa vi khun S. mutans, trên đĩa
MRS đã chứa vi khun Lactobacillus spp.
đưc pha loãng nồng độ 0,5 McFarland (mi
ld = 6 mm), 37oC, 5% CO2 trong 18 - 24h,
quan sát đo đưng kính ng c chế vi
khun ca cao chiết Bàng. Chlorhexidine
gluconate 0,12% dùng làm đối chứng dương
nước ct trùng làm đi chứng âm đối vi
cao chiết bng ớc, DMSO 1% m đi chng
âm đi vi cao chiết bng ethanol 70% 96%.
Đưng kính ng c chế vi khuẩn đưc đo bằng
tc đo đơn v mm. T nghim lp li 3 ln. Tt
c c d liu được pn tích thng da vào
công c Data Analysis trong Excel 2013. D liu
th hin g tr trung bình và độ lch chun. Mc
ý nga 5% (p < 0,05) đưc s dng như xác sut
chp nhn ti thiu cho s khác bit gia c giá
tr trung bình.
Y Đức
Nghiên cứu y đưc tng qua bi Hi
đồng Đạo đức trong nghiên cu Y sinh học Đại
hc Quc tế Hng ng, s 62a/-HIU,
ngày 19/02/2020.
KT QU
Kiểm tra độ ẩm, độ tro toàn phn kim loi
nng trong mu ngun liu lá ng
Độ m ca mu nguyên liu bt Bàng
11,22 0,75%. Độ m này nằm trong ngưỡng
10 - 12% đối vi các mẫu dược liu t lá, độ
ẩm an toàn để tránh hiện tượng m mc và các
hot chất trong dược liu t b biến đổi
trong quá trình bo qun(17).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa Học Dược
39
Độ tro trung bình trong Bàng khô 9,45
0,51%. Xác định độ tro toàn phần xác định
các hàm ng chất không bay hơi
trong dược liệu, trong đó kim loi hoc
mui ca mt s kim loi. Tuy nhiên, hàm
ng các kim loi nng gây ảnh hưởng đến
sc khỏe con người đã được kim tra phân tích
trong Bng 2 không vượt quá mức quy định
theo hướng dn WHO v đánh giá chất ng
thuc t c liu(18).
Bng 2. m lượng kim loi nng trong mu
ngun liu lá ng
n ch tiêu
Kết qu
Asen (As)
ppm
7,40 x 10-2
Thy ngân Hg)
ppm
< 4,50 x 10-2
Cadimi (Cd)
ppm
< 9,00 x 10-2
Đng (Cu)
ppm
12,6
C (Pb)
ppm
0,56
Hiu qu tách chiết cao
Khối lượng mu ng ca 3 ln chiết
xut 250 g bt lá/ln cho mi loi dung môi.
Hàm lượng cao chiết thu hồi được trình bày
qua Bng 3. Cao lá Bàng thu được đặc, màuu,
v chát, i tm đặc trưng củac liu.
Bng 3. Hiu sut chiết cao lá Bàng
Dung môi
Khối lượng cao (g)
Hiệu suất chiết (%)
Nước
59,38 0,96
23,75 0,38
Ethanol 70%
22,79 0,92
9,12 0,37
Ethanol 96%
22,38 0,45
8,95 0,18
Định tính các hp cht t nhiên trong cao
Kết qu đnh tính các hp cht t nhiên
trong cao chiết t dung i ethanol và nước
đưc trình y qua Bng 4.
Bng 4. Kết qu đnh tính các hp cht t nhiên
trong cao chiết lá Bàng
Thnghiệm
Caoớc
Cao ethanol
70%
Cao ethanol
96%
Alkaloid
+
+
+
Flavonoid
+
+
+
Saponin
+
-
-
Terpenoid
+
+
+
Phenol
+
+
+
Tanin
+
+
+
“+”: phát hiện, “-”: không phát hiện
Kết qu phân lp, định danh S. mutans và
Lactobacillus spp.
Kết qu phân lp t 95 mu phết sâu ng
ca các bệnh nhân có độ tui t 6 63 tuổi được
17 chng S. mutans. Khuẩn lạc S. mutans trên
thch máu sau 2 ngày nuôi màu trng xám,
nh tròn hoặc không đều, đưng kính 0,5 - 1,0
mm, tan huyết α, khuẩn lc cng xu ng
m o b mt thạch và i rỗ trên b mt
thch (nh 1).
Tương tự, t 95 mu phết u răng trên ca
c bnh nhân ng đã phân lập được 30 chng
Lactobacillus spp. Khuẩn lạc Lactobacillus spp. trên
môi tng MRS sau 2 ngày nuôi u trng
đc hoặc i đục, khun lc tròn, ng, a
nguyên, kích tc t 1 - 3 mm (Hình 2).
Hình 1. Khun lc S. mutans trên môi trường BA
sau 2 ngày nuôi 37oC, khí trường 5% CO2
nh 2. Khun lc Lactobacillus spp. tn i tng
MRS sau 2 ngày ni 37oC, khí trường 5% CO2
Kết qu th nghim tính nhy cm kháng sinh
ca nhng chng S. mutans
nh 3 cho thy t l kháng kháng sinh
ca vi khun S. mutans. Trong đó kháng sinh
t l kháng cao nht là ceftriaxone
(64,71%), tiếp theo erythromycin (52,94%),
cefotaxime (35,29%).