1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
BNH HC:
VY NN (PSORIASIS)
Biên son: BS CKII Bùi Khánh Duy
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi hc xong chuyên đề Bnh hc: Vy nến”, người hc nm
đưc nhng kiến thc liên quan đến căn bnh này, như: Đại cương,
Căn nguyên - Bnh sinh, Lâm sàng, Các th lâm sàng, bnh hc,
Chẩn đoán và Chẩn đoán phân biệt, Điu tr bnh vy nến.
3
NI DUNG
I. ĐẠI CƢƠNG
- Vy nến (psoriasis) bnh da mạn tính, thường gp hay i phát. các
nước Âu M, t l mc bnh vy nến chiếm 1-2% dân s. Vit Nam, t l vy nến
là 5-7% tng s bnh nhân da liễu đến khám ti các phòng khám da liu.
- n nguyên - bnh sinh ca vy nến được nghiên cu t lâu song vn n
nhiều điểm chưa sáng tỏ, ngày nay người ta cho rng vy nến là bnh da di truyn,
gen gây nên bnh vy nến nm trên nhim sc th s 6 liên quan HLA- DR7,
B13, B17, B37, BW 57, CW6...
ới tác đng ca các yếu t gây bnh (yếu t khi đng, yếu t môi trường)
như stress, nhiễm khun, chấn tơng cơ học, vt lý, ri lon ni tiết, các thuc...
gen này được khi động dn đến tăng sản tế bào biu bì sinh ra vy nến.
- Vy nến mt bnh có chế min dch, vai tca lymphô T hot hoá,
các cytokines, IGF1, EGF, TGF µ, IL 1, IL 6, IL 8, nhóm trung gian hóa hc
eicosanoides, prostaglandine, plasminogen mà hu qu cui cùng dn đến ng
sinh tế bào biu bì, tăng gián phân sinh ra vẩy nến.
- Đặc điểm m sàng ch yếu là phát ban đc dng, trên da có các đám mảng
đỏ kích thước to nh khác nhau (t vài milimet đến ng chc centimet), nn cm,
thâm nhim, b mt ph vy trng như nến, khu trú mt vùng hay ri rác khắp đầu
mt, thân mình, tay chân. Triu chng nga chiếm khong 20-40% s ca. Bnh
thường xut hin nhiu nht la tui 10-30, t l nam và n xp x như nhau.
- V tiến trin, bnh tiến trin mãn tính, hầu như suốt đời nhưng lành tính,
tr mt vài th nng, th sinh biến chng như vy nến th khp, vy nến đỏ da
toàn thân, các đợt vượng bnh xen k các đợt bnh thuyên gim. Chất lượng cuc
sng b gim sút, bnh nh hưởng nhiều đến tâm , sinh hot, thm m.
+ Điều tr bnh vy nến n nan gii, rt nhiu loi thuc, nhiu phương
pháp được áp dụng, song chưa loại nào cha bnh khi hẳn được, mi dng li
4
mc làm bnh đỡ, tm khi vmng, hn chế tái phát, mt s loi thuc nhiu
tác dng ph độc hại, đắt tin... nên cn gii thích cho bnh nhân v bnh tật để
s hp tác tốt, sau khi điều tr bnh đỡ, tm khi v lâm ng, cn cho bnh
nhân phác đồ điu tr duy trì và phòng tránh tái phát.
II. CĂN NGUYÊN - BNH SINH
Căn nguyên - bnh sinh còn nhiều điểm chưa sáng tỏ, song hu hết c tác
gi cho vy nến làbnh da di truyn, bnh da do gen. Yếu t di truyn (genetic
factor) được tha nhn, dưới tác động ca các yếu t khi động (như stress, nhiễm
khun, chn thương học vt lý...) gen gây nên bnhvy nến được khởi đng
sinh ra vy nến.
- Gen y n bnh vy nến nm trên nhim sc th s 6 liên quan HLA,
DR7, B13, B17, BW57, CW6.
- Yếu t di truyn chiếm 12,7% (theo Huriez) 29,8% (theo Bolgert) di
truyn trội độ xuyên 60%.
- Căng thẳng thn kinh (stress) liên quan đến phát bnh vượng bnh, bnh
nhân b vy nến thuc típ thn kinh d b kích thích, hay lo lng...
- Yếu t nhim khun: vai trò các nhim khun khu trú liên quan ti q
trình phát sinh và phát trin bnh vy nến (viêm mũi họng, viêm amidal,...), mà ch
yếu vai trò ca liên cu. Vai trò của vi rut, vi rut ARN men sao ngưc to
phc hp min dch bất thường còn chưa được thng nht.
- Chn thươnghọc vt lý: có vai trò trong s xut hin bnh (14%).
- Ri lon chuyn hoá.cho là có ri lon chuyển hoá đường, đạm.
- Ri lon ni tiết: bnh thường nh khi có mang nhưng sau đ bnh li i
phát hoc nặng hơn.
- Ri lon chuyn hoá trên da: ch s s dng oxy ca da vy nến tăng cao
rệt, có khi hơn 400% so với da bình thường, (trong viêm da cp ch tăng 50-100%),
đây là một đặc điểm ln (theo Charpy).
5
Hot động gián phân tng hp ADN ca lớp đáy ng lên 8 lần, tăng sinh
tế bào tng bì, nht là lớp đáy và lớp gai dẫn đến ri lon quá trình to sng (quá
sng á sừng). Bình thường chu chuyn tế bào thượng bì (epidermal turnover
time) 20- 27 ngày nhưng da vy nến chu chuyn này rút ngn ch n 2- 4
ngày.
- Vy nến mt bnh có cơ chế min dch, người ta thy rt nhiu tế bào
lymphô T xâm nhp vào da vùng tn thương, tế o TCD 8 lp biu bì, tế bào
TCD4 lp chân bì, thoát bch cu đa nhân trung tính từ nhú lên biu bì,
vai tca mt s cytokines, IGF1 trong s ng trưởng biu bì, dn truyn các tín
hiu gián phân trong vy nến, EGF, TGF µ liên quan đến s tăng trưởng bit
hoá các tế o sng (keratinocyte), vai trò ca IL1, IL6, IL8, nhóm trung gian
hoá hc eisaconoides, prostaglandin, plasminogen, vai trò c lymphô T hot hoá,
tăng lymphokines, tăng sinh biểu bì hot hoá quá trình vy nến.
Tăng nồng đ IgA, IgG, IgE trong máu bnh nhân vy nến, tiến trin, xut
hin phc hp min dch, gim b th C 3.
Da vy nến xut hin kháng th kháng lp sng, loi IgG, yếu t kháng
nhân.
III. LÂM SÀNG
1. V trí tổn thƣơng
Tổn thương phần ln xut hin đầu tiên vùng da đầu (51% theo Huriez)
vùng b t đè (hai cùi tay, đu gối, da xương cùng), khu trú một vùng hoc ri rác
nhiều nơi, có khi khắp toàn thân, thường có tính chất đối xng, tn thương mt
dui nhiu hơn mt gp.
2. Tổn thƣơng cơ bản
Tổn thương cơ bn ca vy nến là đỏ - vy.
- Đám mảng đỏ kích thước to nh khác nhau vài milimet - mt vài cetimet,
khi hàng chc centimet (các mng ln c th mt vài v trí), gii hạn rõ, hơi
g cao, nn cng cm, thâm nhim (inflammation, indurated) nhiu hoc ít, có khi