intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng TAVI cho bệnh nhân nguy cơ phẫu thuật thấp - BS Đinh Huỳnh Linh

Chia sẻ: ViGuam2711 ViGuam2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng TAVI cho bệnh nhân nguy cơ phẫu thuật thấp trình bày các nội dung chính sau: Lịch sử TAVI, bệnh nhân hẹp van ĐMC vẫn có thể phẫu thuật, thử nghiệm NOTION, các tiêu chí chính: không có sự khác biệt Phẫu thuật không kém hơn TAVI, hở van ĐMC sau TAVI,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng TAVI cho bệnh nhân nguy cơ phẫu thuật thấp - BS Đinh Huỳnh Linh

  1. TAVI cho bệnh nhân nguy cơ phẫu thuật thấp? BS Đinh Huỳnh Linh Viện Tim Mạch Quốc Gia Việt Nam Bộ Môn Tim Mạch, Trường Đại Học Y Hà Nội
  2. Thông báo Không có xung đột quyền lợi
  3. Lịch sử TAVI Ca lâm sàng thay van ĐMC qua đường ống thông trên người (TAVI) đầu tiên được thực hiện năm 2002 bởi GS Alain Cribier Tới nay, hơn 350 000 ca TAVI đã được thực hiện trên toàn thế giới TAVI trở thành lĩnh vực phát triển mạnh mẽ nhất trong tim mạch can thiệp, với rất nhiều tiến bộ
  4. Mở rộng chỉ định điều trị
  5. PARTNER II Tử vong do mọi nguyên nhân 40 Phẫu thuật Tử vong do mọi nguyên nhân (%) SAPIEN 3 TAVR 30 20 13.0% 10 4.0% 7.4% 1.1% 0 0 3 6 9 12 Months from Procedure Number at risk: P2A Surgery 944 859 836 808 795 S3 TAVR 1077 1043 1017 991 963
  6. Trong kỷ nguyên y học thực chứng, cách nhìn số liệu nghiên cứu khác nhau có thể dẫn tới những quyết định lâm sàng khác nhau...
  7. Bệnh nhân hẹp van ĐMC Phân tầng nguy cơ: Nguy cơ thấp TAVI cho mọi bệnh nhân nguy cơ phẫu thuật thấp Có Không Huỷ bỏ PT thay van ĐMC Chỉ làm TAVI cho một số trường hợp
  8. Có nhiều BN hẹp van ĐMC vẫn có thể phẫu thuật (STS ≤4%) 33% BN có STS ≥ 4 Top 7% nguy cơ cao “Cohort C” 2/3 số BN vẫn có thể phẫu thuật STS > 8 Nguy cơ rất cao Không còn chỉ định PARTNER IIA CoreValve Extreme Risk STS < 4% CoreValve High Risk SURTAVI Nguy cơ Tử vong 30 ngày < 2-4% PARTNER A PARTNER B trung bình ≈ 26% 70-90,000 ca phẫu thuật mỗi năm Không thể phẫu thuật 20-50K
  9. Thử nghiệm NOTION TAVI vs Phẫu thuật
  10. Đối tượng nghiên cứu có gì đáng lưu ý?
  11. Các tiêu chí chính: không có sự khác biệt Phẫu thuật không kém hơn TAVI
  12. Tính tổng các biến cố: liệu phẫu thuật có thực sự kém hơn?
  13. So sánh các tiêu chí phụ
  14. Tỉ lệ hở van ĐMC sau thủ thuật
  15. Hở van ĐMC sau TAVI • Đa số là hở cạnh chân van, gồm nhiều dòng hở lệch tâm, không đồng dạng, không song song • Hở van ĐMC là một yếu tố tiên lượng tồi sau TAVI Athappan G. J Am Coll Cardiol. 2013
  16. So sánh chung TAVI với phẫu thuật (tất cả các nhóm nguy cơ) Marco Barbanti1 Marco Barbanti, 2017
  17. Ảnh hưởng của máy tạo nhịp vĩnh viễn sau TAVI PARTNER: 1973 ESV 1556 Pts: 698 MCV, 858 ESV Nazif. TCT 2013 Urena. Circulation 2014;129:1233-43 BN phải cấy máy tạo nhịp có tiên lượng xấu hơn, Sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê
  18. Biến chứng mạch máu nặng làm tăng tỉ lệ tử vong GÉNÉREUX P ET AL. J AM COLL CARDIOL 2012;60:1043-52 BALLOON – EXPANDABLE PROSTHESIS 24FR/22FR VASCULAR SHEATH DIMENSIONS Bệnh nhân thể trạng nhỏ bé: nguy cơ biến chứng đường vào mạch máu cao hơn
  19. • Phân tích meta: 3484 bệnh nhân nguy cơ thấp, theo dõi trung bình 2 năm • Kết quả: • Tỉ lệ tử vong ngắn hạn như nhau: TAVI 2.2%, SAVR 2.6%, p=0.62 • Tỉ lệ tử vong trung hạn (2 năm): TAVI 17.2%, SAVR 12.7%, p=0.006 • Biến chứng sớm: • TAVI: giảm chảy máu, giảm suy thận, tăng tỉ lệ biến cố chảy máu và cấy máy tạo nhịp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2