BỘ TÀI CHÍNH Trường BDCB tài chính
CHUYÊN ĐỀ Quản lý nhà nước về tài chính - tiền tệ
PGS. TS. Đỗ Đức Minh PGĐ Trường BDCB tài chính ĐT: 0913009626 Email: doducminhtc@gmail.com Web:http://www.ift.edu.vn/
Hà nội -2011
Nội dung
Phối hợp CSTK và CSTT
Quản lý nhà nước về Tài chính
Những lý luận mới về tài chính
Quản lý nhà nước về Tiền tệ
Tài chính – Tiền tệ ?
Tài chính luôn gắn liền với tiền tệ
Bất cứ vật gì đứng ra làm vật ngang giá chung để đổi lấy các HH khác
•Phân bổ các nguồn tài chính kham hiếm •Hình thành, tạo lập và sử dụng các Quỹ tiền tệ •Đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể
Chức năng 1. Phân phối 2. Giám đốc 3. Kích thích hiệu quả
Chức năng 1. Thước đo giá trị 2. Phương tiện lưu thông 3. Phương tiện thanh toán 4. Phương tiện cất trữ 5. Tiền tệ thế giới
Tài chính – tiền tệ và hoạt động tài chính – tiền tệ
Phạm trù tài chính, tiền tệ
Chính sách tài chính, tiền tệ
Cơ chế quản lý tài chính, tiền tệ
Hoạt động tài chính, tiền tệ
Tài chính , tiền tệ (Phạm trù)
Thực tiễn tài chính, tiền tệ
Chính sách tài chính, tiền tệ
Cơ chế tác động tài chính, tiền tệ
Hoạt động tài chính
Chức năng tài chính, tiền tệ
Vai trò tài chính, tiền tệ
Vai trò tài chính
Chức năng Tài chính
Phân phối
Đảm bảo nguồn lực cho QLNN
Giám đốc
Hiệu quả và Sinh lời
Đảm bảo xã hội
Thúc đẩy phát triển kinh tế
Chức năng và vai trò của Tài chính
Hệ thống tài chính và hoạt động tài chính
Chi NSNNN
NSNN
Thu NSNNN
Giám sát tài chính
Tài chính công
Phân phối tài chính Bội chi
Nợ công
Nhà nước
TC Hộ GĐ
Tín dung, Bảo hiểm, TGTC
Xã hội
TTTC
TC DN
Kinh doanh
Nhà nước Phi nhà nước
Kích thích tài chính: hiệu quả và sinh lời
Hệ thống tài chính xét theo sự luân chuyển của dòng vốn
Trung gian tài chính
Dòng cung ứng vốn
Thị trường tài chính
Người có nhu cầu vốn: • Chính phủ • Các tổ chức • Hộ gia đình • Cá nhân Người cung ứng vốn: • Chính phủ • Các tổ chức • Hộ gia đình • Cá nhân
Dòng vốn thu hồi
Quản lý nhà nước về Tài chính
Đặc điểm
Luật pháp
Mục tiêu •Đảm bảo thực hiện chức năng •Hiệu quả •Kỷ luật TC
• QLHCNN •Sự tham gia của hệ thống các CQNN •Phương thức thực hiện CN
NSNN TS công Quỹ NSNN
Thuế - HQ
QL DT QG
QL TC ĐT XDCB
KHH
Tổ chức, Điều hành
QL nợ
Các quỹ tiền tệ của NN
QL TC DNNN
TTTC& DVTC
QLNN về KTKT
QL Giá
Nguyên tắc: •Tập trung dân chủ •Hiệu quả •Thống nhất •Công khai, minh bạch Yêu cầu: •Huy động, Tập trung tối đa và sử dụng hiệu quả nguồn lực •Công bằng, tự chủ và khuyến khích
Kiểm soát
QLNN trong lĩnh vực NSNN
• Khái niệm
•NSNN phản ánh các khoản thu chi của Nhà nước •Được cơ quan có thẩm quyền quyết định •Được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) •Nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
• Về nội dung kinh tế: Phản ánh các MQH lợi ích giữa NN với các chủ thể: các tổ chức của nhà nước, các DN các hộ gia đình và dân cư
• QLNN trong lĩnh vực NSNN:
1. Xây dựng văn bản pháp luật: Luật NSNN
Lập NSNN: tổ chức xây dựng dự toán NSNN,
Chấp hành NSNN: điều hành NSN theo dự toán
Quyết toán NSNN: xác định số chi NSNN
thẩm định và phê duyệt dự toán NSNN Chu trình NSNN
Quản lý Chi NSNN Quản lý thu NSNN (thuế)
Thuế - Công cụ huy động, kích thích kinh tế và phân phối thu nhập
DN
Tính Tính Tính không bắt pháp lý hoàn trả cao buộc trực tiếp
Cá nhân
Hộ GĐ
Chính phủ Thuế
Tổ chức
Huy động Kích thích Phân phối nguồn thu kinh tế thu nhập cho CP
Chức năng và vai trò của thuế
Huy động tài chính cho Chính phủ
Kích thích kinh tế
Phân phối thu nhập
Tiến trình tiến bộ của xã hội
Chính sách thuế
Mục tiêu thu NSNN
•Động viên thu NSNN •Kích thích kinh tế •Phân phối thu nhập
Cơ chế tác động
CS thuế: Mục tiêu và phương hướng động viên, sử dụng các công cụ và các hình thức động viên
Công cụ và hình thức động viên thu NSNN
Hệ thống thuế
Hệ thống thuế
Thuế gián thu
Thuế trực thu
Thuế TNDN
Thuế nhà đất
Thuế TNCN
Thuế GTGT
Thuế TTĐB
Thuế XNK
Thuế tài sản Thuế thu nhập Thuế hàng hóa
Cơ sở thuế
Sự khác biệt giữa thuế GT và thuế TT
Thuế trực thu
Thuế gián thu
• Người sản xuất
ĐT nộp thuế
• Người có TN hoặc có TS
ĐT nộp thuế
• Người tiêu
• Người có thu
dùng thu nhập
ĐT chịu thuế
nhập
ĐT chịu thuế
• Thu nhập chịu
• HH và DV
thuế
ĐT đánh thuế
ĐT đánh thuế
• Tính TT vào TN
• Cộng thuế vào
nhận được
Phương thức
giá bán
Phương thức
• Thuế lũy tiến
Tính chất
• Thuế lũy thoái
Tính chất
• Điều tiết thu
• Điều tiết SX và
Tác động
Tác động
nhập và đầu tư
Tiêu dùng
Khái niệm
Tác động
Tệ lệ động viên
Tác động hành vi
Biểu hiện
Gánh nặng phụ trội
Mức thuế
Tác động thu nhập
Gánh nặng thuế
t = T/GDP x 100%
- Tỷ lệ động viên - Thuế suất - Thu nhập chịu thuế
Chính sách thuế kích thích tăng trưởng kinh tế
Giãn thời hạn nộp thuế
Tăng ưu đãi miễn giảm thuế
Tính bền vững thu ngân sách
Giảm thuế: giảm thuế suất, tạm hoãn thu thuế, điều chỉnh tỷ lệ động viên
Cơ chế chuyển tải của thuế trong CSTK
• Tác động làm thay đổi quy mô SXKD
và sản lượng
Thuế gián thu
• Tác động thay đổi hành vi tiêu dùng • Tác động bảo hộ SX trong nước
Thuế trực thu
• Tác động đến đầu tư • Tác động đến tiết kiệm • Tác động đến tiêu dùng
Quản lý thuế: các mô hình nộp thuế
Tự khai và tự nộp thuế
Ấn định thuế
Tự khai thuế + ấn định thuế
Người nộp thuế
Cơ quan thuế
Quy mô và tỷ lệ động viên thu NSNN 2001-2010
600000
35.00
559170
28.95
28.69
30.00
27.62 27.62
500000
26.69 27.20
26.37
24.82
408080 410000
25.00
23.12
400000
21.59
20.00
315915
279472
300000
15.00
228287
190928
200000
152274
10.00
123860
103888
100000
5.00
0
0.00
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
So sánh tốc độ tăng GDP và thu NSNN
2005/ 2000 2010/ 2000
GDP
1,9 4,4
2,5 6,2 Thu NSNN
So sánh tốc độ tăng thuế và GDP
Tốc độ tăng thuế nhanh hơn tốc độ tăng GDP
120.00
100.00
80.00
60.00
% Thuế
% GDP
40.00
20.00
0.00
Chi NSNN là gì?
Khái niệm
Quá trình phân phối sử dụng quỹ NSNN nhằm mục tiêu thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước
Đặc điểm Chi NSNN gắn với nhiệm vụ của NN trong từng thời kỳ Hiệu quả chi NSNN mang tính kinh tế-xã hội Không mang tính chất hoàn trả trực tiếp Chi NSNN làm tăng tổng cầu của nền kinh tế: vừa tích cực,
vừa tiêu cực
Cơ cấu chi NSNN
Quá trình phân phối sử dụng quỹ NSNN nhằm mục tiêu thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước
Chi NSNN
Chi tiêu dùng
Chi tiêu công (Chi thường xuyên)
Chi trả nợ, viện trợ
Chi HC
Chi SN KT
Chi SN VX
Chi QPAN
Chi lắp Chi xây XDCB Đầu tư công đặt lắp (Chi ĐTPT) khác MMTB
Chi tích lũy
Cơ cấu chi NSNN
Quy mô và tỷ lệ chi NSNN
Vốn đầu tư xã hội 2001-2010
Cơ cấu vốn đầu tư xã hội
Bội chi NSNN – giới hạn
Chi NSNN
Thu NSNN Bao gồm: Thuế, phí Vay nợ
NSNN
Bội chi NSNN UE – 3%GDP VN – 5%GDP
TPCP
Thị trường tài chính Tổng cầu của nền kinh tế
Bội chi NSNN Xử lý như thế nào ?
Thu 2010 KH: 460.000 TT: 560.000
Chi 2010 KH: 500.000 TT: 600.000
NSNN
Bội chi 2010 KH: 5,5%GDP = 40.000 TT: 40.000
TT: 500.000
Dự trữ tài chính 60.000
TT: bù đắp từ tăng thu
Tổng cầu của nền kinh tế
Quan hệ Bội chi NSNN và GDP
Quản lý nợ công
Nợ khu vực công
Nợ CP Nợ CQĐP Nợ DNNN Nợ CP bảo lãnh
Nợ NN quốc gia
Không BL
Không BL
Nợ nước ngoài Nợ trong nước Nợ trong nước
Bảo lãn h
Nợ khu vực tư
Nợ NN của DN
Nợ công
Nợ NN khu vực công (%)
nợ công (%)
Nợ nước ngoài so GDP (%)
56.7
39
42.2 41.9
32.4
31.4
36.2 33.8 32 31.1 29.8 29.3 28.2 26.7 25.1
2006
2007
2008
2009
2010
CSTC và nội dung CSTC
Tứ giác
Mục tiêu
Chính sách thu chi của Chính phủ để tác động đến kinh tế vĩ mô
Thâm Thất hụt Lạm Tăng nghiệp thương trưởng phát việc làm mại
Công cụ
Hệ thống thực hiện Chức năng
Cơ chế
CSTC là chính sách huy động, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của quốc gia.
Phát huy Vai trò
Công cụ CSTK
Thuế
Chi tiêu NS
Vay nợ CP (Bội chi NS)
CSTK thắt chặt
CSTK mở rộng
Giảm thuế
Tăng thuế
Tăng chi Tăng bội chi
Giảm chi Giảm bội chi
TTTC và cấu trúc
Thị trường tài chính
•
TT vốn dài hạn
•
TT vốn ngắn hạn (TTTT)
TTCK
TTTD dài hạn
TTTC là nơi diễn ra sự chuyển giao vốn từ những người có vốn nhàn rỗi tới những người thiếu vốn. nơi mua bán, trao đổi các công cụ tài chính
Thị trường cổ phiếu
Trái phiếu Trái phiếu Thị trường trái doanh chính phủ phiếu nghiệp
TT tự do
TT phi tập TT tập trung trung OTC
Phân loại và công cụ TTCK
TT sơ cấp
TT tập trung
TTCK
TT thứ cấp
TT OTC
TTCP
TTTP
Vốn hóa TTCK (2000-2010)
CKH – sản phẩm “tinh túy” của TTCK
10%
Người đi vay -Nhu cầu khác nhau -Thế chấp đễ dàng -Lãi suất phải 10%
8%
NHTM Vay 8% Cho vay 10%
8%
Tổ chức & cá nhân -Mua CK của SPV -- Lãi suất > lãi suất tiết kiệm 8,5%
9,5%
8,5%
-Có uy tin, được kiểm toán hoặc xếp hạng -Trả nợ NHTM và chụi rủi ro Công ty CCĐB (SPV) -Tổng giá trị CK = Tổng giá trị NVTN -Vay 8,5% -Cho vay 8% và 9,5%
Cơ chế san sẻ rủi ro
Quản lý NN về Tiền tệ
Nội dung
Chế độ cho vay
Chính sách hối đoái
Dự trữ ngoại hối
Quy định về lãi suất
CSNH
CSTD
- Chế độ tỷ giá - Xác định mức tỷ giá hợp lý
Chính sách tỷ giá
Các quy định liên quan đến giám sát
- Ngăn chặn tích trữ - QL mua bán - Thu hút NT - TT thiếu hụt TM - Trả nợ ngắn hạn - M2 (thất thoát vốn)
- Công cụ, phương pháp điều hành
CSTT – mục tiêu của CSTT
CSTT là chính sách kiểm soát và điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm đạt được những mục tiêu cuối cùng là công ăn việc làm, tăng trưởng kinh tế, ổn định giá cả, ổn định lãi suất, ổn định TTTC và ổn định tỷ giá hối đoái.
MT trung gian
MT hoạt động (ngắn hạn)
MT cuối cùng (trung và dài hạn)
tổng tiền
ổn định tiền tệ,
Giá cả: lãi suất ngắn hạn
ổn định giá cả
tỷ giá hối đoái
Kích thích phát triển kinh tế
lãi suất thị trường
Tổng tiền: dự trữ của NHTM, dự trữ quốc tế ròng, tổng PTTT
CSTT và công cụ của CSTT
Mở rộng Ấn định lãi suất hoặc khung LS tiền gửi và cho vay
Công cụ trực tiếp
Ấn định hạn mức TD đối với các TCTD
Phát hành tín phiếu NHTƯ
CSTT
Lãi suất thị trường Lạm phát
Công cụ gián tiếp
Dự trữbắt buộc
Tái cấp vốn
Thắt chặt Nghiệp vụ Thị trường mở
Cơ chế truyền tải CSTT
Cung ứng tiền
Lãi suất
Tiền gửi ngân hàng
Tín dụng ngân hàng
Thương mại
Tỷ giá
Giá cổ phiếu
Tài sản ròng
Giá trị doanh nghiệp
Thu nhập Tài sản
Tiêu dùng Đầu tư Giá cả
Chính sách tài khóa
Chính sách tiền tệ
Thắt chặt
Thắt chặt
Mở rộng
Mở rộng
Phối hợp như thế nào CS gì là kẹo ngọt ? CS gì là thuốc đắng
Lý thuyết Trọng cầu và việc sử dụng các công cụ của CSTK
"Tình hình sẽ là nghiêm trọng khi doanh nghiệp trở thành bong bóng trên một vực xoáy của đầu cơ" (Kenyes)
Cầu yếu
CSTK – CSTT
Nguyên nhân khủng hoảng Công cụ
Kích cầu
Kích thích tiêu dùng, Hạn chế tiết kiệm
Cơ chế Thuế
Tăng thuế và sử dụng thuế lũy tiến
Giãn thuế (tín dụng thuế đầu tư)
Hệ số điều tiết kinh tế vĩ mô
Chi NS và bội chi
Tăng chi NS Tăng chi ĐT - Hệ số nhân đầu tư Tăng bội chi
Lý thuyết Trọng cung và sử dụng CSTT
Cung yếu
Nguyên nhân khủng hoảng
CSTT – CSTK
Công cụ
Kích cung
Cơ chế
Kích thích đầu tư
Thuế
Hạ thuế và giảm thuế lũy tiến
Khấu hao nhanh
Chi NS và bội chi
Giảm chi đầu tư nhà nước Tăng chi đầu tư tư nhân
Điều tiết mức cung tiền và lãi suất
Tiền tệ
Kiềm chế lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng Mục tiêu đồng thời
Các yếu tố đầu vào Các yếu tố đầu ra
T
HH’
T’
SLĐ TLSX
Lãi suất Đầu tư Thuế GT và thuế TT
CSTK CSTT
5 nhóm giải pháp ngăn chặn suy giảm KT – CSTK và CSTT linh hoạt và hiệu quả
2 • Kích
5 • Tăng
1 • Thúc đẩy SXKD
4 • Đảm bảo ASXH
cường dự báo
• Đẩy
cầu đầu tư • Kích
• Đẩy
• Tổ
CSTK CSTT Linh hoat và hiệu quả
cầu tiêu dùng
3 • CSTK • CSTT • Linh hoạt • Hiệu quả
mạnh xuất khẩu
mạnh xóa đói, giảm nghèo
chức tốt điều hành vĩ mô
Kích cầu đầu tư và tiêu dùng
Tiếp tục giải ngân số vốn ĐTXDCB còn lại của năm 2008. Bố trí hoặc điều chỉnh vốn cho các dự án, công trình quan trọng, cấp bách
Tăng cường phát hành TPCP để đầu tư xây dựng; thu hút và đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn FDI và ODA liên quan đến xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghệ cao, sản phẩm có giá trị xuất khẩu lớn và giải quyết nhiều việc làm;
Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư các dự án, công trình có quy mô lớn, công trình đầu tư hạ tầng quan trọng.
Xây dựng Quỹ nhà ở xã hội; Phát triển hệ thống phân phối; quản lý thị trường, giá cả, khuyến khích doanh nghiệp hạ giá.
CSTK kích cầu đầu tư và tiêu dùng 2009
Chi NSNN
• Tăng chi tiêu NSNN để kích thích SX và TD • NSNN hỗ trợ lãi suất tiền vay: Bù lãi suất 4% • Tăng dự trũ quốc gia; • Bố trí vốn cho các chương trình giảm nghèo
Thu NSNN
• Giảm thuế TNDN từ 28% xuống 25%; Giảm 30% thuế TNDN đối với doanh nghiệp V&N; Gia hạn nộp thuế TNDN trong 9 tháng 2009
• Giảm 50% thuế GTGT cho 1 số nhóm mặt hàng • Giãn thuế TNCN đến 30-6-2009 • Điều chỉnh thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên trong khuôn
Vay nợ
• Tăng phát hành TPCP
khổ cam kết WTO
Chính sách hỗ trợ lãi suất – Sự phối hợp CSTK và CSTT
Dành 17.000 tỷ đồng (1tỷ USD) kích thích sản xuất và tiêu dùng thông qua NH cho các DN vay nhằm khoảng trên 600.000 tỷ đồng vốn vay lãi suất thấp (4 tỷ USD)
Thời hạn các khoản vay ngắn hạn: tối đa 8 tháng Đối với các khaỏn vay trung và dài hạn: 24 tháng
Mức hỗ trợ lãi suất 4% tính trên số tiền vay và thời hạn cho vay thực tế.
Phạm vi các ngành được vay là khá rộng
Chính sách hỗ trợ lãi suất – Sự phối hợp CSTK và CSTT hiệu quả
Dân cư
Lạm phát 6,5%
8,5%
4,5 %
10,5%
DOANH NGHIỆP 5% NHTƯ 7% NHTM
6,5%
4%
NSNN
Tăng trưởng 5,32%
Nghị quyết 18/2010/NQ-CP: ổn định kinh tế vĩ mô, không để lạm phát cao và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 6,5%
Kiềm chế lạm phát (tín dụng tăng 25%, cơ chế lãi suất thỏa thuận, ổn định giám sát giá vật tư cơ bản)
Thúc đẩy xuất khẩu, hạn chế nhập siêu, cải thiện cán cân thanh toán (điều hành tỷ giá linh hoạt, các biện pháp hỗ trợ xuất khẩu, hạn chế nhập siêu những mặt hàng trong nước đã sản xuất được)
Bảo đảm nguồn lực thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (tăng thu, tiết kiệm chi)
Bảo đảm ổn định, an toàn của hệ thống tài chính - ngân hàng
Thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền
Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24/2/2011: Kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội
Chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng
Chính sách tài khóa, đầu tư công thắt chặt
Tăng cường đảm bảo an sinh xã hội
Điều chỉnh giá điện, xăng dầu gắn với hỗ trợ hộ nghèo
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, khuyến khích xuất khẩu, kiềm chế nhập siêu, sử dụng tiết kiệm năng lượng
CSTK thắt chặt
Thu NSNN
Bội chi NSNN
Chi NSNN Tăng dự Tiết kiệm chi 10% Chi NSNN phòng NS từ chi TX của 9 tháng 8 tháng/2011 năm 2011 10% tiết = 66%DT kiệm
Tăng thu 7-8% Giảm thuế Giảm thuế đối với Thu NSNN Hạn chế Giãn thuế TNDN, TNCN GTGT, 8 tháng/2011 thuế XK tài Thuế GTGT TNDN, = 75% DT nguyên TNDN TNCN
Bội chi 8 tháng/2011 Giảm bội chi xuống dưới 5% GDP = 32%DT
Tạm dừng mua Tạm dừng Tạm dừng chi mua Tạm dừng ô sắm khoảng sắm một số khoản điều hòa tô trên 500 tỷ chưa thật cấp bách 1.100 tỷ 185 tỷ
Tăng KH: 4% Tăng cường cường 7 tháng/2011 Chống thất thu quản lý thu thuế, nợ đọng thuế. thanh kiểm đạt 60% thu các lĩnh vực nợ đọng tra
Chưa khởi công các Tổng vốn Tổng vốn TPCP Tổng vốn NSNN dự án mới sử dụng cắt giảm điều DNNN cắt cắt giảm điều vốn NSNN và TPCP giảm 39.000 tỷ chuyển 5.556 tỷ chuyển 2.777 tỷ
Thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng
Phối hợp hài hòa giữa chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa để kiềm chế lạm phát.
Tập trung ưu tiên vốn tín dụng phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh, nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa; giảm tốc độ và tỷ trọng vay vốn tín dụng của khu vực phi sản xuất, nhất là lĩnh vực bất động sản, chứng khoán.
Tăng cường quản lý ngoại hối, kiểm soát chặt chẽ hoạt động kinh doanh vàng ; bảo đảm thanh khoản ngoại tệ, bình ổn tỷ giá, đáp ứng yêu cầu ổn định, phát triển sản xuất kinh doanh và tăng dự trữ ngoại hối.
Bội chi ngân sách Phương án xử lý ?
Chi NSNN KH: 580.000 TT: 680.000
Thu NSNN KH: 460.000 TT: 560.000
NSNN
Bội chi NSNN KH: 120.000 (6,9%) TT: 120.000 PA 2 PA 1 TT 120.000 TT 20.000
Dự trữ tài chính 80.000
TT: 600.000
Bù đắp bội chi từ tăng thu
Tổng cầu của nền kinh tế
• Tham khảo www.mof.gov.vn www.sbv.gov.vn Đ/c liên hệ: PGS.TS ĐỖ ĐỨC MINH Số 4 Ngõ 1 Hàng Chuối, Hà Nội ĐTCQ: (04) 3971 6627 ĐTDĐ: 0913009626
Email: doducminhtc@gmail.com