intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 3 - ThS. Trịnh Thị Xuân

Chia sẻ: A Q | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

40
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Cơ sở dữ liệu - Chương 3: Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ" cung cấp cho người học các kiến thức: Giới thiệu mô hình quan hệ, các thành phần của mô hình quan hệ, các đặc trưng của quan hệ, ràng buộc lược đồ quan hệ,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 3 - ThS. Trịnh Thị Xuân

I. Giới thiệu mô hình quan hệ?<br /> <br /> II. Các thành phần của mô hình quan hệ<br /> <br /> pDo<br /> <br /> tiến sĩ E. F. Codd đưa ra đầu năm 1970<br /> hình dữ liệu quan hệ:<br /> nCung cấp một cấu trúc dữ liệu đơn giản, đồng bộ<br /> nCó nền tảng lý thuyết vững chắc là Lý thuyết tập<br /> hợp<br /> nLà cơ sở của các HQT CSDL thương mại hiện nay:<br /> pOracle, MySQL, SQL Server…<br /> <br /> CHƯƠNG III:<br /> <br /> pMô<br /> <br /> MÔ HÌNH CSDL QUAN<br /> HỆ<br /> <br /> pMô<br /> <br /> hình dữ liệu quan hệ và mô hình thực thể liên<br /> kết được sử dụng rộng rãi trong việc phân tích và<br /> thiết kế CSDL hiện nay.<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 1<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 3<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 1. Quan hệ<br /> p<br /> <br /> 4<br /> <br /> *Lược đồ quan hệ<br /> <br /> Là tập hợp các thông tin lưu trữ trong CSDL được tổ<br /> chức dưới dạng bảng 2 chiều<br /> n Mỗi bảng 2 chiều gồm các cột – hàng chứa các<br /> thông tin liên quan nhau là một quan hệ<br /> TENNV<br /> <br /> HONV<br /> <br /> NS<br /> <br /> DIACHI<br /> <br /> GT<br /> <br /> LUONG<br /> <br /> PHG<br /> <br /> Tung<br /> <br /> Nguyen<br /> <br /> 12/08/1955<br /> <br /> 638 NVC Q5<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 40000<br /> <br /> 5<br /> <br /> Hang<br /> <br /> Bui<br /> <br /> 07/19/1968<br /> <br /> 332 NTH Q1<br /> <br /> Nu<br /> <br /> 25000<br /> <br /> 4<br /> <br /> Nhu<br /> <br /> Le<br /> <br /> 06/20/1951<br /> <br /> 291 HVH QPN<br /> <br /> Nu<br /> <br /> 43000<br /> <br /> 4<br /> <br /> Hung<br /> <br /> Nguyen<br /> <br /> 09/15/1962<br /> <br /> Ba Ria VT<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 38000<br /> <br /> 5<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> p<br /> <br /> Mỗi một Quan hệ xác định:<br /> n Tên quan hệ ó phân biệt với các quan hệ khác<br /> n Tập hợp các cột ó các thuộc tính của quan hệ<br /> p Cố định,<br /> p Được đặt tên,<br /> p Có kiểu dữ liệu xác định, các giá trị trong một cột<br /> phải cùng kiểu,<br /> <br /> p<br /> <br /> p<br /> <br /> p<br /> <br /> n<br /> <br /> 5<br /> <br /> Tập hợp các dòng ó các bản ghi của quan hệ<br /> p Thay đổi theo thời gian<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> p<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 6<br /> <br /> Lược đồ quan hệ: nhằm mục đích mô tả ngắn gọn cấu trúc<br /> của một quan hệ và mối liên hệ giữa các thuộc tính trong<br /> quan hệ đó<br /> Lược đồ quan hệ được xác định gồm:<br /> n Tên của quan hệ và tên của các thuộc tính<br /> n Bậc: là số thuộc tính của lược đồ<br /> n Các mô tả để xác định ý nghĩa và mối quan hệ giữa thuộc<br /> tính (nếu có)<br /> Ký hiệu lược đồ quan hệ:<br /> Tên Quan hệ (Ds các thuộc tính)<br /> VD:<br /> n NHANVIEN( MNV, Hoten, NS, QueQuan, HSL)<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 2. Bộ<br /> <br /> *Lược đồ CSDL<br /> Gồm nhiều lược đồ quan hệ cùng nằm trong một hệ<br /> thống quản lý ó tập hợp các bảng được quản lý<br /> trong một file CSDL<br /> p Ví dụ:<br /> p<br /> <br /> Lược đồ CSDL<br /> <br /> NHANVIEN (MANV, TENNV, HONV, NS, DIACHI, GT, LUONG, PHG)<br /> PHONGBAN (MAPHG, TENPHG, TRPHG, NG_NHANCHUC)<br /> DIADIEM_PHG (MAPHG, DIADIEM)<br /> THANNHAN (MA_NVIEN, TENTN, GT, NS, QUANHE)<br /> DEAN (TENDA, MADA, DDIEM_DA, PHONG)<br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 11<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 8<br /> <br /> 3. Miền giá trị<br /> <br /> p Bộ:<br /> <br /> Miền giá trị của thuộc tính A,<br /> Ký hiệu: Dom(A) hoặc D(A),<br /> n là tập tất cả các giá trị mà thuộc tính A có thể nhận<br /> được<br /> p Miền giá trị có các kiểu: Liệt kê hoặc Khoảng con<br /> p Ví dụ<br /> n Dom(Gioitinh) = { nam, nữ }<br /> n Dom(Mauda) = {da trắng, da vàng, da đen, da đỏ}<br /> n Dom(Diemthi) = { 0 -> 10 }<br /> n Dom(Luong) = { float }<br /> n …<br /> p<br /> <br /> Là các dòng biểu diễn của quan hệ (trừ dòng tiêu đề tên của các thuộc tính) ó Bộ là tập hợp thông tin<br /> của một thực thể cụ thể<br /> n Là tập mỗi giá trị liên quan của tất cả các thuộc tính<br /> của một lược đồ quan hệ<br /> p Bộ là thể hiện dữ liệu cụ thể của các thuộc tính trong<br /> quan hệ<br /> n<br /> <br /> TENNV<br /> <br /> HONV<br /> <br /> NS<br /> <br /> DIACHI<br /> <br /> GT<br /> <br /> LUONG<br /> <br /> PHG<br /> <br /> Tung<br /> <br /> Nguyen<br /> <br /> 12/08/1955<br /> <br /> 638 NVC Q5<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 40000<br /> <br /> 5<br /> <br /> Hang<br /> <br /> Bui<br /> <br /> 07/19/1968<br /> <br /> 332 NTH Q1<br /> <br /> Nu<br /> <br /> 25000<br /> <br /> 4<br /> <br /> Nhu<br /> <br /> Le<br /> <br /> 06/20/1951<br /> <br /> 291 HVH QPN<br /> <br /> Nu<br /> <br /> 43000<br /> <br /> 4<br /> <br /> Hung<br /> <br /> Nguyen<br /> <br /> 09/15/1962<br /> <br /> Ba Ria VT<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 38000<br /> <br /> 5<br /> <br /> bộ<br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 12<br /> <br /> n<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 13<br /> <br /> III.Các đặc trưng của quan hệ<br /> <br /> 4. Liên kết<br /> pLiên<br /> <br /> kết là thể hiện mối quan hệ ràng buộc giữa các<br /> bảng (quan hệ)<br /> ploại liên kết:<br /> nLiên kết một – một<br /> nLiên kết một – nhiều<br /> <br /> p<br /> <br /> IV. Ràng buộc lược đồ quan hệ<br /> <br /> Thứ tự các bộ trong quan hệ là không quan trọng<br /> <br /> p<br /> <br /> HONV<br /> <br /> TENNV<br /> <br /> NGSINH<br /> <br /> DCHI<br /> <br /> PHAI<br /> <br /> LUONG<br /> <br /> PHG<br /> <br /> Nguyen<br /> Bui<br /> Le<br /> Nguyen<br /> <br /> Tung<br /> Hang<br /> Nhu<br /> Hung<br /> <br /> 12/08/1955<br /> 07/19/1968<br /> 06/20/1951<br /> 09/15/1962<br /> <br /> 638 NVC Q5<br /> 332 NTH Q1<br /> 291 HVH QPN<br /> null<br /> <br /> Nam<br /> Nu<br /> Nu<br /> Nam<br /> <br /> 40000<br /> 25000<br /> 43000<br /> 38000<br /> <br /> 5<br /> 4<br /> 4<br /> 5<br /> <br /> p<br /> <br /> p<br /> <br /> Thứ tự giữa các giá trị trong một bộ là quan trọng<br /> Bộ: <br /> <br /> p<br /> <br /> khác<br /> Bộ: <br /> p<br /> <br /> p<br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 15<br /> <br /> Mỗi giá trị trong một bộ<br /> n Hoặc là một giá trị nguyên tố<br /> n Hoặc là một giá trị rỗng (null)<br /> Không có bộ nào trùng nhau: giống nhau về giá trị trên<br /> thuộc tính khóa<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 1.Ràng buộc Khóa<br /> p<br /> <br /> p<br /> p<br /> <br /> p<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 18<br /> <br /> p<br /> <br /> p<br /> <br /> p<br /> <br /> p<br /> <br /> p<br /> <br /> p<br /> <br /> p Yêu<br /> <br /> 21<br /> <br /> 17<br /> <br /> cầu: Bộ được tham chiếu đến phải tồn tại<br /> <br /> trước<br /> S<br /> <br /> R<br /> <br /> PHONGBAN (TENPHG, MAPHG)<br /> Quan hệ bị tham chiếu<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> Là thuộc tính của một quan hệ này lấy giá trị trong<br /> một thuộc tính của quan hệ khác.<br /> <br /> NHANVIEN (MANV, TENNV, HONV, NS, DCHI, GT, LUONG, PHG)<br /> Khóa ngoại<br /> <br /> TENPHG<br /> <br /> MAPHG<br /> <br /> Nghien cuu<br /> <br /> 5<br /> <br /> Dieu hanh<br /> <br /> 4<br /> <br /> Quan ly<br /> <br /> 1<br /> <br /> TENNV<br /> <br /> HONV<br /> <br /> NS<br /> <br /> DCHI<br /> <br /> GT<br /> <br /> LUONG<br /> <br /> PHG<br /> <br /> Tung<br /> <br /> Nguyen<br /> <br /> 12/08/1955<br /> <br /> 638 NVC Q5<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 40000<br /> <br /> 5<br /> <br /> Hang<br /> <br /> Bui<br /> <br /> 07/19/1968<br /> <br /> 332 NTH Q1<br /> <br /> Nu<br /> <br /> 25000<br /> <br /> 4<br /> <br /> Nhu<br /> <br /> Le<br /> <br /> 06/20/1951<br /> <br /> 291 HVH QPN<br /> <br /> Nu<br /> <br /> 43000<br /> <br /> 4<br /> <br /> Hung<br /> <br /> Nguyen<br /> <br /> 09/15/1962<br /> <br /> Ba Ria VT<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 38000<br /> <br /> 5<br /> <br /> Khóa chính<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 19<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 20<br /> <br /> Bảng tầm ảnh hưởng<br /> <br /> pRBTV<br /> <br /> của CSDL được xác định bởi 3 thành phần:<br /> • Nội dung: phát biểu của RBTV<br /> • Bối cảnh: là tên các quan hệ có liên quan khi xảy ra RBTV<br /> • Bảng tầm ảnh hưởng:<br /> ü<br /> Xác định thao tác cập nhật nào cần phải kiểm tra RBTV khi<br /> được thực hiện trên quan hệ bối cảnh<br /> ü<br /> Xác định thời điểm cần thiết phải tiến hành kiểm tra RBTV<br /> (thêm/sửa/xóa)<br /> <br /> Tên_RB<br /> Quan hệ 1<br /> Quan hệ 2<br /> <br /> Thêm<br /> +<br /> <br /> Xóa<br /> <br /> Sửa<br /> <br /> -(*)<br /> <br /> + (Thuộc tính)<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> …<br /> <br /> Quan hệ n<br /> <br /> (+) Xảy ra Vi phạm RBTV<br /> (-) Không xảy ra vi phạm RBTV<br /> +(Thuộc tính): xảy ra RBTV khi thao tác trên thuộc tính<br /> -(*): không thể gây ra vi phạm RBTV do thao tác không thực hiện được<br /> <br /> Name: Text(30)<br /> Tuổi: >=1 and now( )<br /> 11/15/18<br /> <br /> p<br /> <br /> 4. Biểu diễn Ràng buộc<br /> <br /> Mỗi thuộc tính khi nhập dữ liệu thì giá trị phải đảm bảo<br /> phù hợp với miền giá trị của thuộc tính đã quy định<br /> Ràng buộc miền giá trị thỏa mãn:<br /> p giá trị của mỗi thuộc tính phải là một giá trị nguyên tử, Gồm:<br /> p Kiểu số nguyên: short integer, integer, long integer<br /> p Kiểu số thực: float, double, float.<br /> p Kiểu dữ liệu ký tự (text): dãy ký tự với độ dài cố định,<br /> thay đổi<br /> p Kiểu ngày, thời gian (date/time) và tiền tệ (currency)<br /> n giá trị chỉ được nhập trong các giá trị cho phép (dom(A))<br /> Ví dụ:<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 2. Ràng buộc tham chiếu<br /> <br /> Khóa ngoại là Khóa chính của một quan hệ được đưa sang<br /> làm một thuộc tính của một quan hệ khác.<br /> Dùng để thể hiện mối quan hệ giữa các bảng, giúp tham chiếu<br /> dữ liệu hay kết nối các quan hệ trong một cơ sở dữ liệu với<br /> nhau.<br /> Các yêu cầu ràng buộc khóa ngoại:<br /> n không cần cùng tên với khóa chính<br /> n bắt buộc cùng kiểu với khóa chính của bảng kia<br /> n Chỉ nhận giá trị đã có tương ứng của khóa chính<br /> VD:<br /> Quan hệ tham chiếu<br /> <br /> 3. Ràng buộc miền giá trị<br /> p<br /> <br /> 16<br /> <br /> *. Khóa ngoại<br /> <br /> Khi cài đặt một quan hệ phải xác định thuộc tính làm khóa<br /> ó Thuộc tính được chọn gọi là khóa chính (PK - primary<br /> key)<br /> Ý nghĩa: Khóa chính dùng để xác định duy nhất một bộ<br /> trong quan hệ.<br /> Ràng buộc thuộc tính khóa – khóa chính:<br /> n Các giá trị trong thuộc tính khóa không được trùng nhau,<br /> n Các thuộc tính khóa chính phải có giá trị khác null,<br /> n Các thuộc tính khóa chính thường được ký hiệu gạch<br /> dưới<br /> Ví dụ:<br /> NHANVIEN (MANV, TENNV, HONV, NS, DCHI, GT,<br /> LUONG, PHG)<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> Ràng buộc là những quy tắc bắt buộc dữ liệu phải<br /> tuân theo nhằm đảm bảo tính tin cậy và độ chính xác<br /> của dữ liệu.<br /> Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) là các điều kiện bất<br /> biến không được vi phạm trong một CSDL ó phải<br /> đảm bảo khi nhập dữ liệu cho quan hệ<br /> Các loại ràng buộc cơ bản:<br /> n Ràng buộc khóa (Key Constraints)<br /> n Ràng buộc miền giá trị (Domain Constraints)<br /> n Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu (Referential<br /> Integrity Constraints).<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 22<br /> <br /> Cơ sở<br /> dữ liệu Khoa<br /> CNTH<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 23<br /> <br /> Cơ sở<br /> dữ liệu Khoa<br /> CNTH<br /> <br /> Ví dụ 2<br /> <br /> Ví dụ 1<br /> pXét<br /> <br /> pXét<br /> <br /> lược đồ quan hệ<br /> (MANV, HT, NS, GT, DC, LUONG)<br /> Giới tính của nhân viên là Nam hoặc Nữ<br /> <br /> hiện:<br /> dung: Thời gian tham gia dự án của nhân viên không quá 60 giờ<br /> nBối cảnh: LAMVIEC<br /> nBảng tầm ảnh hưởng:<br /> <br /> hiện:<br /> dung: GT của nhân viên chỉ có thể là Nam hoặc Nữ<br /> nBối cảnh: NHANVIEN<br /> nBảng tầm ảnh hưởng:<br /> <br /> NHANVIEN<br /> <br /> Sửa<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +(GT)<br /> <br /> LAMVIEC<br /> <br /> 24<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> các lược đồ quan hệ<br /> DATHANG(MADH, MAKH, NGAYDH)<br /> GIAOHANG(MAGH, MADH, NGAYGH)<br /> pRBTV: Với mỗi một đơn hàng, phải có ngày đặt hàng trước ngày giao hàng<br /> <br /> nNội<br /> <br /> nNội<br /> <br /> Xóa<br /> <br /> pXét<br /> <br /> pThực<br /> <br /> pThực<br /> <br /> Thêm<br /> <br /> lược đồ quan hệ: PHANCONG( MNV, MDA, SoGio)<br /> Thời gian tham gia đề án của một nhân viên không quá 15 giờ<br /> <br /> pRBTV:<br /> <br /> nNHANVIEN<br /> pRBTV:<br /> <br /> Ví dụ 3<br /> <br /> Cơ sở<br /> dữ liệu Khoa<br /> CNTH<br /> <br /> Thêm<br /> <br /> Xóa<br /> <br /> Sửa<br /> <br /> +(SoGio)<br /> <br /> -<br /> <br /> +(SoGio)<br /> <br /> 25<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> pThực<br /> <br /> hiện:<br /> dung: Với mỗi một đơn hàng, phải có ngày đặt hàng trước ngày giao<br /> hàng<br /> pBối cảnh: DATHANG, GIAOHANG<br /> pBảng tầm ảnh hưởng:<br /> pNội<br /> <br /> Cơ sở<br /> dữ liệu Khoa<br /> CNTH<br /> <br /> Sửa<br /> <br /> +<br /> <br /> + (MGAYDH)<br /> <br /> GIAOHANG<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> + (NGAYGH)<br /> 26<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> Cơ sở<br /> dữ liệu Khoa<br /> CNTH<br /> <br /> * Ví dụ:<br /> <br /> pQui<br /> <br /> tắc 1: Chuyển kiểu thực thể mạnh<br /> nChuyển đổi mỗi kiểu thực thể mạnh thành một lược đồ<br /> quan hệ (tên trùng hoặc đặt mới)<br /> nQuan hệ mới gồm:<br /> üCác thuộc tính đơn giản của kiểu thực thể ban đầu<br /> üQuan hệ mới không chứa thuộc tính đa trị và suy dẫn<br /> üThuộc tính khóa giữ nguyên<br /> <br /> quy tắc chuyển đổi<br /> pVí dụ cụ thể<br /> <br /> Xóa<br /> <br /> -<br /> <br /> 1. Các quy tắc chuyển đổi<br /> <br /> III. Chuyển đổi mô hình ER sang quan hệ<br /> pCác<br /> <br /> Thêm<br /> DATHANG<br /> <br /> Dem<br /> <br /> Ho<br /> <br /> Ten<br /> GT<br /> <br /> Name<br /> MaNV<br /> <br /> DChi<br /> <br /> DThoai<br /> <br /> He SL<br /> EMPLOYEE<br /> <br /> NS<br /> <br /> Luong<br /> <br /> Number<br /> <br /> Locations<br /> <br /> Name<br /> DEPARTMENT<br /> <br /> Lưu ý: Thuộc tính Locations không có trong quan hệ vì nó là thuộc tính đa trị.<br /> Number<br /> Name<br /> PROJECT<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 27<br /> <br /> tắc 2: Chuyển thuộc tính đa trị<br /> thuộc tính đa trị sinh ra một quan hệ mới<br /> pTên đặt mới phù hợp<br /> nQuan hệ mới gồm:<br /> üthuộc tính khóa của quan hệ ban đầu<br /> üthuộc tính gây ra sự đa trị<br /> üKhóa của quan hệ mới là cả 2 thuộc tính<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 28<br /> <br /> pQui<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 30<br /> <br /> pQui<br /> <br /> tắc 3: Chuyển Thực thể yếu (Weak Entity)<br /> thực thể yếu trong mô hình ER, tạo thành một<br /> quan hệ mới (tên cùng tên hoặc đổi mới)<br /> nQuan hệ mới gồm:<br /> üTất cả thuộc tính của thực thể yếu<br /> üThêm thuộc tính khóa của quan hệ chủ<br /> üKhóa của quan hệ mới gồm thuộc tính khóa của<br /> quan hệ chủ và thuộc tính khóa của thực thể yếu<br /> <br /> nMỗi<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> Location<br /> <br /> Number<br /> <br /> nMỗi<br /> <br /> Locations<br /> <br /> Name<br /> DEPARTMENT<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 31<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 33<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 34<br /> <br /> Ví dụ<br /> pNHÂN<br /> <br /> VIÊN( Mã NV, Họ tên, Ngày sinh, HSL)<br /> pTHÂN NHÂN( TEN, Giới tính, Ngày sinh, Quan hệ, Mã NV)<br /> <br /> Ngày sinh<br /> <br /> Ho Tên<br /> <br /> Mã NV<br /> <br /> p<br /> <br /> Qui tắc 4: Chuyển liên kết quan hệ nhiều - nhiều<br /> liên kết quan hệ sẽ được chuyển thành một lược đồ quan hệ mới<br /> (tên của mối kết hợp sẽ là tên của lược đồ quan hệ hoặc tùy ý)<br /> nQuan hệ mới gồm:<br /> pHai khóa của kiểu thực thể tham gia vào mối liên kết.<br /> pThuộc tính của mối liên kết (nếu có)<br /> pKhóa của quan hệ mới là 2 thuộc tính khóa của thực thể ban đầu<br /> Ví dụ:<br /> nMột<br /> <br /> HSL<br /> p<br /> <br /> NHÂN VIÊN<br /> <br /> p<br /> <br /> Qui tắc 5: Chuyển quan hệ một - nhiều<br /> Đặt khóa của thực thể bên phía một và các thuộc tính của<br /> mối liên kết vào quan hệ của thực thể bên phía nhiều.<br /> Ví dụ:<br /> <br /> n<br /> p<br /> <br /> MANV<br /> <br /> NS<br /> <br /> LUONG<br /> <br /> DCHI<br /> <br /> TENPHG<br /> <br /> MAPHG<br /> <br /> HONV<br /> <br /> 1<br /> <br /> NHANVIEN<br /> <br /> TENNV<br /> <br /> Có<br /> <br /> (1,n)<br /> <br /> (1,1)<br /> <br /> Lam_viec<br /> <br /> PHONGBAN<br /> <br /> GT<br /> <br /> n<br /> <br /> THÂN NHÂN<br /> <br /> Tên<br /> <br /> Giới tính<br /> <br /> Ngày sinh<br /> <br /> Quan hệ<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 35<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 36<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 39<br /> <br /> 2. Ví dụ áp dụng<br /> pQui<br /> <br /> Qui tắc 6: Chuyển quan hệ một – một<br /> Đặt khóa của thực thể bên phía tùy chọn vào làm thuộc tính<br /> ở bên phía bắt buộc<br /> n Nếu liên kết có thuộc tính thì thuộc tính đặt trong quan hệ<br /> bên phía bắt buộc<br /> p Ví dụ:<br /> p<br /> <br /> n<br /> <br /> MANV<br /> <br /> NS<br /> <br /> LUONG<br /> <br /> DCHI<br /> <br /> TENPHG<br /> <br /> 1<br /> <br /> NHANVIEN<br /> <br /> quản lý<br /> <br /> 1<br /> <br /> pVí<br /> <br /> ra mối quan hệ (R) mới (đặt tên tùy ý)<br /> hệ mới gồm:<br /> pThuộc tính khóa của các thực thể tham gia liên kết<br /> pThuộc tính của mỗi liên kết(nếu có)<br /> pKhóa là tất cả các thuộc tính khóa<br /> <br /> dụ : Xây dựng các lược đồ quan hệ từ mô hình ER<br /> <br /> nTạo<br /> <br /> nQuan<br /> <br /> pVí<br /> <br /> MAPHG<br /> <br /> Số tầng<br /> <br /> NHÀ<br /> <br /> 1<br /> <br /> Mã phòng<br /> <br /> Có<br /> <br /> n<br /> <br /> Tên phòng<br /> <br /> PHÒNG<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> Người quản ly<br /> <br /> SUPPLIER<br /> <br /> PHONGBAN<br /> <br /> Số nhà<br /> <br /> dụ:<br /> SuppID<br /> <br /> HONV<br /> TENNV<br /> <br /> tắc 7: Chuyển cho mối liên kết có bậc >2,<br /> <br /> QUANTITY<br /> <br /> ProjectID<br /> <br /> SUPPLY<br /> <br /> Chứa<br /> <br /> Làm trưởng<br /> phòng<br /> <br /> PROJECT<br /> 1<br /> <br /> GT<br /> <br /> PART<br /> <br /> n<br /> <br /> SINH VIÊN<br /> <br /> PartID<br /> <br /> StartDate<br /> Mã SV<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 42<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> Họ tên<br /> <br /> p Qua<br /> <br /> Tên<br /> <br /> Ngày sinh Giới tính<br /> <br /> HSL<br /> <br /> Địa chỉ<br /> <br /> Lương<br /> <br /> Tên<br /> <br /> Làm việc cho<br /> <br /> Mã số<br /> Ngoại ngữ<br /> <br /> 45<br /> <br /> NHÂN VIÊN<br /> 1<br /> <br /> Mã số<br /> <br /> Địa điểm<br /> <br /> 1<br /> <br /> ĐƠN VỊ<br /> <br /> n<br /> m<br /> <br /> 1<br /> <br /> Kiểm soát<br /> <br /> Làm việc<br /> <br /> n<br /> <br /> n<br /> Số giờ<br /> <br /> DỰ ÁN<br /> T/g bắt đầu<br /> Tên<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> Mã số<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> Tên SV<br /> <br /> Giới tính<br /> <br /> Đối tượng<br /> 11/15/18<br /> <br /> Tên lớp<br /> 47<br /> <br /> Ví dụ 3<br /> <br /> Ví dụ : Xây dựng các lược đồ quan hệ từ mô hình ER<br /> Họ đệm<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> Địa điểm<br /> <br /> 48<br /> <br /> quá trình khảo sát, điều tra hoạt động của một trường đại học ta rút ra các quy<br /> tắc quản lý sau:<br /> nMột trường chia làm nhiều khoa, mỗi khoa gồm các thông tin: mã khoa, tên khoa<br /> và địa điểm. Mỗi khoa có thể đặt ở nhiều nơi khác nhau<br /> nMỗi khoa cung cấp nhiều môn học. Mỗi môn học thuộc về 1 khoa (thuộc quyền<br /> quản lý của 1 khoa). Mỗi môn học gồm các thông tin: Mã môn học, tên môn học,<br /> học kỳ, số trình, số tiết (mỗt trình có 15 tiết)<br /> nMỗi khoa thuê nhiều giáo viên giảng dạy. Nhưng mỗi giáo viên chỉ làm việc cho 1<br /> khoa. Mỗi khoa có 1 chủ nhiệm khoa, đó là một giáo viên. Mỗi giáo viên có thể dạy<br /> nhiều nhất 4 môn học và có thể không dạy môn học nào. Mỗi giáo viên gồm: mã<br /> GV, họ tên, ngày sinh, giới tính, trình độ, chuyên môn.<br /> nMột khoa quản lý nhiều lớp, mỗi lớp có nhiều sinh viên, một sinh viên chỉ thuộc<br /> một lớp. Mỗi lớp gồm: mã lớp, tên lớp, sĩ số, năm bắt đâu, năm kết thúc. Mỗi sinh<br /> viên học 4 năm ra trường.<br /> nMỗi sinh viên có thể học nhiều môn học, nhưng ít nhất là 1 môn. Khi SV học phải<br /> lưu lại điểm của SV đó. Mỗi môn học có thể có nhiều sinh viên học, có thể không<br /> có sinh viên nào. Mỗi sinh viên gồm các thông tin: mã sinh viên, họ tên, giới tính,<br /> quê quán, địa chỉ mail.<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 49<br /> <br /> pYêu<br /> <br /> cầu:<br /> định thực thể và các thuộc tính<br /> nXác định các mối quan hệ giữa các thực thể<br /> nVẽ mô hình ER của bài toán<br /> nÁp dụng nguyên tắc để xây dựng mô hình CSDL<br /> quan hệ<br /> nCài đặt bằng hệ quản trị CSDL cụ thể<br /> nXác<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 50<br /> <br /> Bài tập Áp dụng<br /> pVí<br /> <br /> dụ 3: Cho mô hình quan niệm dữ liệu của hệ thống quản lý bán hàng của công ty ABC. Mô tả về hệ thống<br /> như sau:<br /> pCông ty kinh doanh nhiều loại mặt hàng gia dụng theo phƣơng thức bán sỉ và giao hàng tận nơi, thông qua<br /> điện thoại, mạng Internet, hoặc trực tiếp đặt hàng từ khách mua.<br /> pThông qua nhu cầu, khách hàng yêu cầu đặt hàng, nhân viên phụ trách của công ty sẽ lập phiếu đặt hàng cho<br /> khách với các sản phẩm yêu cầu. Thông tin đơn đặt hàng bao gồm số đơn đặt hàng, ngày, giờ, mã sản phẩm,<br /> số lượng, đơn giá cùng với thông tin của khách hàng nhƣ họ tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, email. Mỗi<br /> sản phẩm có một mã số, một mô tả sản phẩm, công dụng, giá bán thống nhất.<br /> pBộ phận phụ trách các đơn đặt hàng gồm 5 nhân viên, mỗi nhân viên có mã số, tên nhân viên, điện tthoại,<br /> chức vụ đƣợc ghi nhận trên đơn đặt hàng. Khi đơn đặt hàng đƣợc giải quyết, chính nhân viên đó sẽ ghi hoá<br /> đơn cho khách và hoá đơn sẽ đƣợc chuyển xuống bộ phận kho để đóng gói và giao hàng cho khách. Khi có<br /> vài sản phẩm bị thiếu, cùng với hoá đơn của sản phẩm đƣợc gởi, nhân viên sẽ có thêm ghi chú cho khách rõ.<br /> Đối với đơn đặt hàng chƣa giải quyết đƣợc hết thì phải xếp chờ. Ngay khi bộ phận kho nhập vào sản phẩm<br /> mới thì đơn hàng sẽ đƣợc giải quyết ngay theo thứ tự.<br /> <br /> pThiết<br /> <br /> kế cơ sở dữ liệu từ tài liệu nguồn theo dõi bán<br /> <br /> hàng<br /> <br /> BUỔI SAU<br /> -CÁC NHÓM NỘP PHÁT BIỂU BÀI<br /> TOÁN VÀ MÔ HÌNH THỰC THỂ<br /> -LÀM BÀI TẬP “QLY ĐIỂM SINH VIÊN”<br /> <br /> CSDL<br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 51<br /> <br /> Yêu cầu buổi sau<br /> pThực<br /> <br /> hiện trên Bài tập lớn<br /> pYêu cầu:<br /> nPhát biểu bài toán<br /> nXác định thực thể và các thuộc tính<br /> nXác định các mối quan hệ giữa các thực<br /> thể<br /> nVẽ mô hình ER của bài toán<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 56<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 54<br /> <br /> Chủ động – Tích cực Học tập<br /> <br /> 11/15/18<br /> <br /> 55<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2