intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI GIẢNG CUNG CẤP ĐIỆN 2 ( GV Nguyễn Quang Thuấn ) - CHƯƠNG 11

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

103
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG 11.1. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ CHIẾU SÁNG Có thể coi việc phát hiện và chế ngự ngọn lửa là bước khởi đầu cho Kỹ thuật chiếu sáng. Nguồn sáng nhân tạo đầu tiên là ngọn nến đã được sử dụng từ 5000 năm về trước. 1669 Newton đã phát hiện ánh sáng trắng là tổ hợp của ánh sáng bẩy màu khi cho tia sáng mặt trời chiếu qua lăng kính. Năm 1756 M. Lomonosov lần đầu tiên phát hiện các loại tế bào thị giác và đề xuất học thuyết ba màu của ánh sáng. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI GIẢNG CUNG CẤP ĐIỆN 2 ( GV Nguyễn Quang Thuấn ) - CHƯƠNG 11

  1. Chương 11. KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG 11.1. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ CHIẾU SÁNG Có thể coi việc phát hiện và chế ngự ngọn lửa là bước khởi đầu cho Kỹ - thuật chiếu sáng. Nguồn sáng nhân tạo đầu tiên là ngọn nến đã được sử dụng từ 5000 năm - về trước. 1669 Newton đã phát hiện ánh sáng trắng là tổ hợp của ánh sáng bẩy - màu khi cho tia sáng mặt trời chiếu qua lăng kính. Năm 1756 M. Lomonosov lần đầu tiên phát hiện các loại tế bào thị giác và - đề xuất học thuyết ba màu của ánh sáng. Thế kỷ 19, Maxwell đã đề xuất Lý thuyết trường điện từ thống nhất và tiên - đoán sự tồn tại của sóng điện từ. Năm 1888 Henry Hertz đã thu được sóng điện từ đầu tiên. Công cụ phân tích phổ do R.Bunsen và G. Kirchhoff phát triển, nhờ đó màn bí mật của ánh sáng được phát hiện. Cuối thế kỷ 19, Albert Einstein tác giả của cơ học lượng tử và lý thuyết - tương đối là người đầu tiên đề xuất bản chất sóng-hạt của ánh sáng và giải thích ánh sáng gồm vô số hạt nhỏ mang năng lượng là các phôton. Năm 1879, đèn sợi đốt đầu tiên do Thomas Edison chế tạo từ sợi các bon, - tạo nên nhiệt độ 39000K, hiệu quả ánh sáng 2lm/W, tuổi thọ 600 giờ. Năm 1908 Siemens đã sử dụng sợi đốt Vonfram-Nicken. 11/2/2011 131
  2. 11.1. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ CHIẾU SÁNG Năm 1910, đèn huỳnh quang ra đời, năm 1933 xuất hiện đèn ống huỳnh - quang đầu tiên. Năm 1960, các đèn halogen kim loại (Metal Halide) do công ty General - electric chế tạo ra đời. Gần đây các nguồn sáng dựa trên hiện tượng phát quang trong chất bán - dẫn được ứng dụng trong các điôt phát quang (LED). Từ năm 1990 với sự ra đời và hoàn thiện của các nguồn sáng mới, của - các phương pháp tính toán và công cụ phần mềm chiếu sáng mới, kỹ thuật chiếu sáng đã chuyển từ giai đoạn chiếu sáng tiện nghi sang chiếu sáng hiệu quả tiết kiệm điện năng gọi tắt là chiếu sáng tiện ích. Chiếu sáng tiện ích có nội dung cơ bản là tối ưu hóa toàn bộ kỹ thuật - chiếu sáng từ việc sử dụng nguồn sáng có hiệu quả cao, loại bỏ và thay thế các loại đèn sợi đốt bằng đèn compact, sử dụng rộng rãi các đèn huỳnh quang thế hệ mới, điều chỉnh ánh sáng theo mục đích và yêu cầu sử dụng, sử dụng có hiệu quả của chiếu sáng tự nhiên. Kết quả của chiếu sáng tiện ích phải đạt tiện nghi nhìn tốt nhất, tiết kiệm điện, góp phần bảo vệ môi trường. 11/2/2011 132
  3. 11.2. BẢN CHẤT SÁNH SÁNG Ánh sáng có hai thuộc tính cơ bản là sóng và hạt:  Sóng ánh sáng là sóng điện từ phát xạ khi có sự chuyển mức năng lượng của các điện tử trong các nguồn sáng. Trong vật chất ánh sáng có vận tốc: v = c/n (km/s) c-vận tốc ánh sáng trong chân không, c = 300.000 km/s n-chiết suất của môi trường. Giữa tần số f và bước sóng  liên hệ bởi biểu thức:  = v/f  Tính chất hạt của ánh sáng thể hiện qua tương tác của ánh sáng với môi trường chất. Ánh sáng gồm vô số các hạt nhỏ mang năng lượng gọi là phôton. Mắt người là bộ cảm biến quang vô cùng tinh tế và linh hoạt cảm nhận được ánh sáng trong dải bước sóng đi từ 380 đến 760 nm (1 nm = 10-9 m). 11/2/2011 133
  4. 1.2. BẢN CHẤT SÁNH SÁNG m 1. Giác mạc 6. Trục mắt 2. Lòng đen 7. Thủy tinh thể 3. Thủy tinh thể 8. Ðiểm vàng 4. Con ngươi 9. Võng mạc 5. Thủy tinh dịch 11/2/2011 134
  5. 11.3. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO ÁNH SÁNG Quang thông Φ/F (lumen/lm): là thông lượng ánh sáng do nguồn phát ra 1. trong không gian. Cường độ sáng I (Candela/cd): được xác định bằng lượng ánh sáng phát 2. ra từ nguồn sáng theo một phương nhất định. Phụ thuộc vào hình dạng và tính đối xứng của choá đèn, choá đèn được chia thành 2 loại: loại chùm tia hẹp và loại chùm tia rộng. Nguồn sáng Cường độ sáng (candela) Ngọn nến 0,8 theo mọi phương Đèn sợi đốt 40W 35 theo mọi phương Đèn sợi đốt 300W có bộ phản xạ 1500 ở tâm chùm tia Đèn Iodua kim loại 2kW có bộ phản xạ 14.800 theo mọi phương 250.000 ở tâm chùm tia 11/2/2011 135
  6. 11.3. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO ÁNH SÁNG 3. Ðộ rọi E (lux/lx): Ðộ rọi xác định một khu vực sáng như thế nào khi được chiếu sáng bằng một nguồn sáng. Nó là tỷ số giữa quang thông và diện tích được chiếu sáng: E = Φ/S (1lm/m2 = 1lx). Ví dụ: Địa điểm Đội rọi E (lx) Ngoài trời nắng mùa hè 60.000-100.000 Ngoài trời mùa hè có mây 20.000 Ngoài trời mùa đông có mây 3.000 Khu làm việc được chiếu sáng tốt 500-750 Khu vực dành cho người đi bộ 5-100 Ðêm trăng sáng 0,25 Ðêm trăng non 0,01 11/2/2011 136
  7. 11.3. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO ÁNH SÁNG Ðộ chói L (cd/m2 hoặc cd/cm2): là ấn tượng ánh sáng 4. mà người quan sát có được ở khu vực được chiếu I sáng: L S Ðộ chói thường có ý nghĩa hơn độ rọi khi xác định chất lượng chiếu sáng. Hiệu suất phát quang/Quang hiệu K (lm/W ): thể 5. hiện hiệu quả của sự chuyển đổi điện năng thành ánh sáng. Nó đồng thời là đơn vị đo hiệu suất của bóng đèn. Quan hệ giữa độ rọi và độ chói: Lambert (1728- 6. 1777) đã chứng minh quan hệ giữa độ rọi E nhận được trên mặt có hệ số phản xạ  và độ chói L theo biểu thức: E = L 11/2/2011 137
  8. 11.3. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO ÁNH SÁNG Hệ số phản xạ ρ, hấp thụ α và xuyên sáng τ ánh sáng: 7. Nếu có một lượng quang thông Fi tới đập vào bề mặt vật liệu thì có thể xảy ra các trường hợp sau:  Một phần quang thông tới sẽ phản xạ từ bề mặt đó, ký hiệu Fρ;  Một phần quang thông tới sẽ bị vật liệu hấp thụ, ký hiệu Fα;  Một phần quang thông tới sẽ xuyên qua vật liệu, ký hiệu Fτ. Khi đó: Fi = Fρ + Fα + Fτ Nếu gọi: Fρ /Fi = ρ là hệ số phản xạ ánh sáng; Fα /Fi = α là hệ số hấp thụ ánh sáng; Fτ /Fi = τ là hệ số xuyên sáng ρ+α+τ=1 Thì: Các trị số của ρ, α, τ thay đổi tùy thuộc đặc tính quang học của vật liệu (tra trong sổ tay thiết kế chiếu sáng). 11/2/2011 138
  9. 11.4. PHÂN LOẠI CÁC HÌNH THỨC CHIẾU SÁNG Chiếu sáng Chiếu sáng tự nhiên Chiếu sáng Nhân tạo Làm việc Sự cố Ngoài trời Trang trí Trong nhà Cục bộ Hỗn hợp Chung 11/2/2011 139
  10. 11.5. THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG CÁC LOẠI ĐÈN PHÓNG ĐIỆN SỢI ĐỐT Halogen Có bổ sung Thông Huỳnh CA Thủy Natri kim loại Compact thường khí halogen quang ngân (Sodium) (Metal Halide) Áp suất thấp Áp suất cao 11/2/2011 140
  11. CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG 11/2/2011 141
  12. PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ LOẠI ĐÈN THÔNG DỤNG 11/2/2011 142
  13. 1. ĐÈN SỢI ĐỐT 11/2/2011 143
  14. 1. ĐÈN SỢI ĐỐT 11/2/2011 144
  15. 1. ĐÈN SỢI ĐỐT Đặc điểm của đèn sợi đốt:  Ưu điểm:  Có chỉ số thể hiện màu rất cao (≈ 100) cho phép sử dụng trong chiếu sáng chất lượng cao.  Nối trực tiếp vào lưới điện; kích thước nhỏ; bật sáng tức thời và giá thành thấp.  Nhược điểm:  Hiệu quả năng lượng thấp, đạt 10-20lm/W; Phát nóng;  Tuổi thọ thấp, phụ thuộc vào điện áp: trung bình 1000h nhưng khi U tăng 5%Uđm tuổi thọ chỉ còn 500h.  Từ năm 1960, ngoài khí trơ người ta còn bổ sung Halogen (Iốt, Brom) khi đó vonfram bốc hơi lắng đọng trên sợi đốt mà không bị ngưng đọng trên thành bóng đèn cho phép đạt nhiệt độ 31000K, hiệu quả ánh sáng từ 20-27lm/W tuổi thọ trung bình 2000h. 11/2/2011 145
  16. 2. ĐÈN HUỲNH QUANG 11/2/2011 146
  17. 2. ĐÈN HUỲNH QUANG  Chấn lưu điện từ-Tắc-te được nối với bóng đèn như hình vẽ. Khi ®Æt vµo ®iÖn ¸p, x¶y ra phãng ®iÖn trong t¾c-te thanh l­ìng kim biÕn d¹ng do nhiÖt vµ tiÕp xóc víi ®iÖn cùc kia. Dßng ®iÖn ch¹y qua t¾c-te vµ ®èt nãng c¸c ®iÖn cùc cña ®Ìn. Sau khi x¶y ra hå quang gi÷a c¸c ®iÖn cùc cña t¾c-te, thanh l­ìng kim nguéi ®i vµ "më m¹ch". Hë m¹ch dÉn ®Õn t¹o nªn qu¸ ®iÖn ¸p c¶m øng (do chÊn l­u) lµm ®Ìn th¾p s¸ng. Khi lµm viÖc binh th­êng chÊn l­u h¹n chÕ dßng ®iÖn vµ æn ®Þnh phãng ®iÖn. 11/2/2011 147
  18. 2. ĐÈN HUỲNH QUANG Đèn HQ với nối với chấn lưu điện tử 11/2/2011 148
  19. 11.6. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CS cục bộ và chiếu sáng sự cố cần căn cứ vào hoàn cảnh cụ thể để quyết định. Ở đây sẽ trình bày cách thiết kế chiếu sáng chung. 1. Các yêu cầu cơ bản khi thiết kế chiếu sáng  Nắm được các tiêu chuẩn trong chiếu chiếu sáng  Độ rọi đồng đều trên bề mặt cần chiếu sáng  Thu thập thông tin, số liệu Mặt bằng xí nghiệp, phân xưởng, vị trí các máy đặt trên mặt bằng – phân xưởng; Mặt bằng và mặt cắt nhà xưởng thiết kế để xác định vị trí treo đèn; – Những đặc điểm của quá trình công nghệ (làm việc chính xác, cần – phân biệt màu sắc, v.v...). Các tiêu chuẩn về độ rọi của các khu vực làm việc; Số liệu về nguồn điện, nguồn vật tư – 11/2/2011 149
  20. 2. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG Ở NHỮNG NƠI KHÔNG ĐÒI HỎI ĐỘ CHÍNH XÁC CAO Bước 1: Căn cứ vào tính chất của đối tượng cần chiếu sáng, chọn suất • phụ tải chiếu sáng p0 (W/m2) thích hợp (P.lục chiếu sáng) Bước 2: Căn cứ suất chiếu sáng p0, xác định tổng công suất cần chiếu • sáng cho khu vực có diện tích S (m2): PCS = p0.S , W Bước 3: Chọn loại đèn (đền sợi đốt hoặc đèn huỳnh quang), công suất mỗi • bóng đèn Pd, rồi xác định tổng số bóng đèn n cần dùng chiếu sáng cho khu vực: PCS n Pd Bước 4: Căn cứ vào diện tích S của khu vực cần chiếu sáng; số bóng đèn • n và tính chất, yêu cầu của công việc bố trí đèn hợp lý trong khu vực chiếu sáng. Bước 5: Thiết kế mạng điện chiếu sáng: vẽ sơ đồ mặt bằng đấu dây từ • bảng điện đến từng bóng đèn; sơ đồ nguyên lý mạng điện chiếu sáng và tiến hành chọn các phần tử trên sơ đồ (loại bảng điện, dây dẫn, công tắc, áptômát, cầu chì bảo vệ,...). 11/2/2011 150
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2