intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đại cương hóa phân tích (57 trang)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đại cương hóa phân tích được biên soạn với mục tiêu: Trình bày được đối tượng, chức năng và phân loại của hóa học phân tích; Nêu được nội dung của hóa học phân tích; Giải thích được các bước thực hiện của quy trình phân tích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đại cương hóa phân tích (57 trang)

  1. ĐẠI CƯƠNG HÓA PHÂN TÍCH Mục tiêu học tập • Trình bày được đối tượng, chức năng và phân loại của hóa học phân tích. • Nêu được nội dung của hóa học phân tích. • Giải thích được các bước thực hiện của qui trình phân tích
  2. LỊCH SỬ Từ thuật giả kim (Alchemy) đến hóa học (chemistry) - Đất đá nóng chảy thành kim loại. - Hai chất pha trộn với nhau bốc cháy. - Nước ép từ một số cây cỏ chữa trị bệnh. Con người bắt đầu suy nghĩ kết hợp quan sát với thử nghiệm để cố gắng tìm hiểu bản chất thế giới = nhà giả kim thuật (Alchemist). - Thay đổi các kim loại phổ biến thành vàng - Tìm ra một loại thuốc mà có thể chữa bá bệnh, thuốc “cải lão hoàn đồng”. Đến năm 1600 , các nhà giả kim thuật đã học cách quan sát và thử nghiệm để có thông tin hữu ích hơn cả ma thuật và phép thuật được gán cho trước đó bởi thuật giả kim. Họ đã học được cách tạo ra giả thuyết, thu thập chứng cứ và đi đén kết luận. HÓA HỌC ra đời
  3. LỊCH SỬ - Phân tích hệ thống các nguyên tố bởi Justus von Liebig (Đức, 1803 – 1873) Nhóm Ion Thuốc thử Đặc điểm nhóm I Ag+, Pb2+, HCl 6M Tủa clorid màu trắng, không tan Hg22+ / HNO3 II Ba2+, Sr2+, H2SO4 3M Tủa sulfat, không tan/ acid vô Ca2+ cơ, a. acetic III Al3+, Cr3+, NaOH 3M Hydroxyt lưỡng tính, tan /kiềm Zn2+ dư IV Fe3+, Mn2+, NaOH + H2O2 Hydroxyt không tan/ kiềm dư Mg2+, Bi3+ V Cu2+, Co2+ , NH4OH Hydroxyt, tạo phức tan / Hg2+ NH4OH dư VI Na+, K+, NH + Không có
  4. LỊCH SỬ - Phân tích hệ thống các nguyên tố bởi Justus von Liebig (Đức, 1803 – 1873) Nhóm Ion Thuốc thử Đặc điểm I Cl-, Br-, I-, SCN- AgNO3/HNO3 Tủa II SO42-, CO32-, PO43-, BaCl2 Tủa trắng BO2-, C2O42- tan/acid trừ BaSO4 III NO3-, MnO4- Không có thuốc thử nhóm
  5. LỊCH SỬ - Phản ứng định tính các nguyên tố và các nhóm chức (nhiều nhà khoa học) - Phát triển mạnh sau 1900 nhờ vào thành tựu của khoa học “phân tích công cụ” (Instrumental analysis)
  6. LỊCH SỬ Chất mới Thịt cá ngừ tổng hợp có đóng hộp có cấu trúc như chứa vết kim thế nào ? Độ loại gì ? tinh khiết ? Hàm lượng aspirin trong viên thuốc trị nhức đầu là bao Bụi trên mặt trăng có nhiêu ? chứa sắt ?
  7. GiỚI THIỆU MỘT SỐ KHÁI NiỆM Hóa phân tích là khoa học nghiên cứu về các phương pháp xác định THÀNH PHẦN HÓA HỌC của chất và CẤU TRÚC của các hợp phần có trong chất phân tích • Định tính: nghĩa là có thể xác định xem chất phân tích được cấu tạo bởi những nguyên tố nào, nhóm chức nào, và phân tích xem các nguyên tố và các nhóm chức đó được sắp xếp và liên kết với nhau như thế nào (phân tích cấu trúc) • Định lượng: dùng các phương pháp phân tích để xác định thành phần định lượng của các nguyên tố, các hợp chất hóa học trong chất phân tích.
  8. GiỚI THIỆU MỘT SỐ KHÁI NiỆM Hóa phân tích là khoa học về các phương pháp phân tích hóa học và trong mức độ nhất định xác định cấu trúc hóa học. Về phương tiện có thể hiểu đó là: dụng cụ, thuốc thử, chất chuẩn, thiết bị, v..v…Phương pháp và phương tiện của phân tích thay đổi thường xuyên để đưa ra những hướng mới, sử dụng những nguyên tắc mới nhằm giải quyết những vấn đề hiện tại và cả trong những lĩnh vực đã giải thích từ xa xưa.
  9. CHỨC NĂNG CỦA HÓA PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI 1. Giải quyết các vấn đề chung của phân tích hóa học:. phát triển và hoàn thiện những luận thuyết về các phương pháp phân tích 2. Nghiên cứu các phương pháp phân tích hóa học: định tính và định lượng một hệ thống chưa biết
  10. CHỨC NĂNG CỦA HÓA PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI 3. Giải quyết các nhiệm vụ cụ thể của phân tích hóa học Kiểm tra Phát triển chất luợng sản phẩm sản phẩm Nghiên cứu kiểm sóat y học và các chất ô lâm sàng nhiễm
  11. PHÂN LOẠI 1/ Theo thể tích và khối lượng chất phân tích: Phân tích thô 0,1 - 1 g 1 - 100 ml Phân tích bán vi lượng 0,01 – 0,1 g 0,1 – 0,3 ml Phân tích vi lượng 0,001 – 0,01 g 0,01 – 0,1 ml Phân tích siêu vi lượng 10-6 -10-12 g 10-6 -10-3 ml
  12. PHÂN LOẠI 2/ Theo bản chất các hợp phần của chất xác định: • Phân tích đồng vị: nghiên cứu các nguyên tố nhân tạo (14C, 18O), hoặc cấu trúc HH (13C NMR) • Phân tích nguyên tố (nguyên tử - ion): CxHyOzNt, %C, %H .. • Phân tích phân tử: sắc ký • Phân tích nhóm chức: phản ứng, FTIR • Phân tích chất: có nhiều cái chung với phân tích phân tử hay hay phân tích pha • Phân tích pha: tách và xác định các hệ dị thể tham gia trong thành phần cấu trúc (ZnS + ZnO/khoáng)
  13. PHÂN LOẠI 3/ Theo bản chất của phương pháp : • Phương pháp phân tích hóa học cổ điển (“phân tích ướt”): PP phân tích KL & PP phân tích TT (HPT1). • Phương pháp phân tích công cụ (Instrumental analysis) (HPT2)
  14. Kỹ thuật Đặc điểm được đo Độ lớn vật lý Quang phổ Cường độ sóng điện từ bị hấp A (Spectrometry) thu hay phát xạ bởi chất phân IF tích. Điện hóa Tính chất điện (cường độ, điện E (V, mV) (Electrochemical) thế, điện lựơng) của dung dịch I (A, mA) chất phân tích Khối phổ Số lượng phân mãnh ion hình % (Mass thành từ chất phân tích Spectrometry)
  15. Kỹ thuật Đặc điểm được đo Độ lớn vật lý Sắc ký Đặc tính lý hóa của chất phân Height (chromatography) tích sau khi tách bằng vận tốc Area Điện di dịch chuyển (Electrophoresis) Nhiệt học Đặc tính lý hóa của chất phân DG, DH (Thermometry) tích khi được đun nóng và được Calory làm nguội
  16. HOÁ PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH • Phương pháp hóa học. • Phương pháp vật lý, hóa lý HOÁ PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HPT 1 Quantitative analysis • Phương pháp phân tích khối lượng. • Phương pháp phân tích thể tích (chuẩn độ) HPT 2 Instrumental analysis • Phương pháp phân tích công cụ (phương pháp hóa lý, vật lý)
  17. HOÁ PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HPT 1 Quantitative analysis • Phương pháp phân tích khối lượng. Khối lượng của chất phân tích / sản phảm phản ứng được xác định. • Phương pháp phân tích thể tích (chuẩn độ) Thể tích / khối lượng của dung dịch chuẩn độ đã phản ứng hoàn toàn với mẫu thử được xác định. Hiện nay những phương pháp này vẫn còn sử dụng trong nhiều PTN, nhưng do tính kém chính xác và tốn thời gian nên đã được thay thế dần bằng phương pháp phân tích công cụ.
  18. HOÁ PHÂN TÍCH CÔNG CỤ Instrumental analysis
  19. HOÁ PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HPT 2 Instrumental analysis • Phương pháp phân tích công cụ (phương pháp hóa lý, vật lý): đo lường độ lớn vật lý của mẫu đo Độ dẫn Thế điện cực Độ hấp thu ánh sáng Cường độ phát xạ ánh sáng Khối lượng phân tử, khối lượng ion…
  20. HOÁ PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG Instrumental analysis CH3 1H-NMR 4H (δ) HO CH3 2C COO 13C-NMR Aspirin C9H8O4 = 180,157 180,15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2