Bài giảng Phương pháp điện thế kế
lượt xem 3
download
Bài giảng Phương pháp điện thế kế cung cấp cho người học những kiến thức như Cấu tạo hệ đo thế; Điện cực so sánh; Điện cực hydro tiêu chuẩn (SHE); Điện cực bạc/bạc chloride; Điện cực calomel bão hòa (SCE); Điện cực chỉ thị; Điện cực loại 1; Điện cực màng chọn lọc; Phân loại điện cực màng chọn lọc; Cơ chế hoạt động của điện cực màng thủy tinh;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp điện thế kế
- PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN THẾ KẾ 1
- Nguyên lý l Đo hiệu thế giữa hai điện cực nhúng vào một dung dịch nhất định l một điện cực so sánh có thế không đổi/Reference electrode: maintains a fixed (reference) potential l một điện cực chỉ thị có thế thay đổi theo bản chất và nồng độ của ion cần xác định./Indicator (working) electrode: responds to analyte activity l Từ thế E thay đổi có thể suy ra hoạt độ hoặc nồng độ của ion cần xác định dựa trên phương trình Nernst. l Hệ hoạt động không dòng (i=0) hay i rất nhỏ, không có phản ứng điện hóa xảy ra, thành phần dung dịch không đổi. 2
- Cấu tạo hệ đo thế l Điện cực so sánh (RE) l Điện cực chỉ thị (IE) l Cầu muối (SB) l Dung dịch phân tích (A) Cho biết l Một máy đo thế đâu là cầu muối trong hình vẽ? RE ½SB ½A ½IE – Eref + Ej + Eind 3
- Điện cực so sánh Yêu cầu của điện cực so sánh l Điện cực có thế hằng định và biết trước. l Thế tuân theo phương trình Nernst và trở lại thế ban đầu khi chịu một dòng điện rất nhỏ. Phản ứng điện cực hoàn toàn thuận nghịch l Thế ít thay đổi theo nhiệt độ l Độ lặp lại cao, dễ chế tạo, dễ bảo quản l Không nhạy với chất phân tích 4
- Điện cực hydro tiêu chuẩn (SHE) Bán tế bào điện hóa của điện cực biểu diễn như sau: Pt(s), H2 (k, 1 atm) | H+ (n, a = 1.00) || Phản ứng của bán tế bào là: 2H+(n) + 2e ÛH2(k) Nhược điểm: oKhó chế tạo và duy trì oNguy hiểm oCồng kềnh Thực tế ít sử dụng Ưu điểm ? 5
- Suppose you want to measure the relative amounts of Fe2+eand Fe3+ in a solution. Write the two half-reactions ? A galvanic cell that can be used to measure the quo5ent [Fe2+]/[Fe3+] in the right half- cell. The Pt wire is the indicator electrode, and the en5re leD half-cell plus salt bridge (enclosed by the dashed line) can be considered a reference electrode. 6
- Write the Nernst equations illustrate the electrode potentials ? The electrode potentials are Fe/" 1 E" = 0.771 + 0.059lg E1 = 0.222 + 0.059lg 1 Fe0" Cl The cell voltage is the difference E+ and E_ Fe/" 1 E = E" − E1 = 0.771 + 0.059lg − 0.222 + 0.059lg 1 Fe0" Cl Changes in the cell voltage [Cl-] is constant, result from changes in the fixed by the quotient [Fe2+]/[Fe3+] solubility of KCl
- Điện cực bạc/bạc chloride Bán tế bào điện hóa của điện cực này biểu diễn như sau: Ag| AgCl | KCl (xM)|| Phản ứng của bán tế bào là: AgCl(r) +e Û Ag(r) + Cl–(n) Thế điện cực tùy thuộc nồng độ xM của dung dịch KCl Điện cực Thế (V) Ag/AgCl/KCl 3.5M 0.222 Ag/AgCl/KCl bão hòa 0.197 l So với điện cực SCE, điện cực Ag/AgCl có thể sử dụng ở nhiệt độ trên 60°C 8
- Điện cực bạc/bạc chloride a reference electrode dipped into Double-junction the analyte solution reference electrode. 9
- Điện cực calomel bão hòa (SCE) Bán tế bào điện hóa của điện cực này biểu diễn như sau: Hg| Hg2Cl2 bão hòa, KCl (xM)|| Phản ứng của bán tế bào là: Hg2Cl2(bão hòa) +2e Û 2Hg(l) + 2Cl–(n) Thế điện cực tùy thuộc nồng độ xM của dung dịch KCl Điện cực Thế (V) Calomel / 1.0M KCl 0.335 Calomel / 3.5M KCl 0.250 Calomel / bão hòa KCl 0.244 Thế thay đổi 1.2mV khi nhiệt độ thay đổi 1 độ. Tại sao mực dung dịch KCl trong ống cao hơn mực nước bên ngoài ống? 10 Ứng dụng điện cực trong những trường hợp nào?
- 11
- Điện cực chỉ thị Yêu cầu của điện cực chỉ thị l Thế chỉ phụ thuộc vào hoạt độ chất cần xác định và tuân theo phương trình Nernst l Ổn định, độ lặp lại cao l Thời gian đáp ứng nhanh l Cấu tạo thiết bị đơn giản, dễ sử dụng và bảo quản Điện cực hydro, điện cực calomen có dùng làm điện cực chỉ thị được hay không? 12
- Điện cực chỉ thị Điện cực chỉ thị kim loại § Điện cực loại 1dùng để xác định cation § Điện cực loại 2 dùng để xác định anion Điện cực oxy hóa khử (điện cực trơ) dùng để xác định các chất oxy hóa hoặc khử Điện cực màng chọn lọc 13
- Điện cực loại 1 l Để xác định các cation Mn+ l Làm bằng chính kim loại cần xác định (M) nhúng vào dung dịch chứa ion Mn+. Thế của điện cực này chỉ tùy thuộc vào hoạt độ của ion Mn+. l Ví dụ: điện cực Cu để xác định Cu2+ Kim loại nào có thể dùng làm điện cực loại 1 trong phân tích? Những bất lợi của điện cực loại 1? (tính chọn lọc, tính lặp lại, ổn định…) 14
- Điện cực loại 1 Indicator electrode: Reference electrode: Use of Ag and calomel A silver electrode is also a halide electrode, if electrodes to measure [Ag+] solid silver halide is present 15
- Điện cực loại 2 l Dùng để xác định các anion Xn-. l Dùng một kim loại M làm điện cực. Kim loại này tạo hợp chất ít tan với phi kim X. l Ví dụ: Ag tạo được muối ít tan AgX với halogen X2 l Thế điện cực: l Nếu hợp chất ít tan là AgCl: với Ksp là tích số tan của AgCl l Như vậy thế của điện cực loại hai chỉ còn phụ thuộc vào hoạt độ ion Cl-. 16
- Điện cực oxy hóa khử l Làm bằng vật liệu trơ (thường là Pt, Pd, Au, C) nhúng vào dung dịch chứa hai ion oxy hóa khử liên hợp đều tan trong nước. l Thế điện cực phụ thuộc vào tỷ số hoạt độ của dạng oxy hóa và dạng khử. l Ví dụ, điện cực Pt nhúng vào dung dịch Ce(IV)/Ce(III) l Điện cực oxy hóa khử chỉ dùng được cho các phản ứng oxy hóa khử thuận nghịch. 17
- Điện cực màng chọn lọc l Bộ phân chính là một màng có thành phần hoặc cấu trúc đặc biệt có ái lực với ion cần xác định. l Cơ chế hoạt động dựa trên cơ chế trao đổi ion và độ tan của vật liệu màng. Trong màng tồn tại: l Những điểm cố định l Những điểm di động tích điện, có thể di chuyển trong màng nhờ quá trình điện di hoặc khuếch tán. l Khi hai mặt của màng tiếp xúc dung dịch nằm ở phía trong điện cực (a1 ) và dung dịch phân tích nằm ngoài điện cực (a2) thì có một ion có ái lực mạnh nhất với màng điện cực đi qua màng %& +, E= E# ± '( ln + - l Thế của điện cực ấy phải đặc trưng cho từng ion và tuân thủ nghiêm ngặt phương trình Nernst. 18
- Cấu tạo cơ bản của điện cực màng chọn lọc Electrode Body Electrical Connection Ion Sensitive Area Ø Responds selectively to one ion Ø Does not involve a redox process Ø Minimal solubility – membrane will not dissolve in solution during measurement (silica, polymers, low solubility inorganic compound)
- Phân loại điện cực màng chọn lọc Điện cực Ion chọn lọc Thành phần màng Ion gây nhiễu Độ nhạy (mol/L) Điện cực màng thủy H+ Li2O – BaO – La2O3 – SiO2 Li+, Na+ 10-10 tinh Hoặc Na2O – CaO – SiO2 Na+ Li2O – Al2O3 – SiO2 Ag+, H+ 10-6 Hoặc Li+, K+, Cs+ 10-3 Na2O – Al2O3 – SiO2 Điện cực màng rắn F- LaF3 (+Eu) OH- 10-6 Ag+ hoặc S2- Ag2S Hg2+ 10-20 Cl-,Br-, I- AgX/Ag2S S2- 10-6, 10-7, 10- 10 SCN-(=X) 5x10-10 CN- AgI/Ag2S S2- 10-6 Cu2+ CuS/Ag2S S2-, Ag+, Hg2+ 10-10 Cd2+ CdS/Ag2S Ag+, Hg2+, Cu2+ 10-10 Pb2+ PbS/Ag2S Ag+, Hg2+, Cu2+ 10-10 Điện cực màng lỏng Ca2+ Dialkyl-phosphat Mg2+, Sr2+ Cl- Dioctyldistearyl-amonium ClO4-, I-, NO3-, SO42- 10-5 K+ Valinomycin Cs+, NH4+ 10-5 NO3- Phức Ni với o-phenaltrolin 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thiết kế vi mạch lập trình được - Nguyễn Thế Dũng
140 p | 718 | 268
-
Bài giảng mạch điện tử : MẠCH KHUẾCH ÐẠI HỒI TIẾP (Feedback Amplifier) part 1
5 p | 492 | 87
-
Bài giảng Đo lường cảm biến: Chương 6
17 p | 300 | 82
-
Bài giảng Nguyên lý thiết kế cảnh quan - Chương 7: Phương pháp sử dụng và cách thể hiện các dụng cụ để diễn họa
7 p | 302 | 66
-
Bài giảng môn: Điện tử số - Học viện bưu chính viễn thông
123 p | 292 | 46
-
bài giảng kỹ thuật đo điện- điện tử, chương 6
5 p | 128 | 26
-
Giáo trình cơ điện tử - Các thành phần cơ bản 6
8 p | 99 | 20
-
Cơ sở đo lường điện tử part 9
10 p | 128 | 18
-
Bài giảng Ước lượng chi phí giai đoạn thiết kế
46 p | 80 | 13
-
Bài giảng Đo lường điện: Bài 3 - KS. Lê Thị Thu Hường
70 p | 26 | 8
-
Giáo trình Mạch điện - Nghề: Điện công nghiệp (Trung cấp) - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
130 p | 50 | 7
-
Bài giảng Đo lường điện: Bài 4 - KS. Lê Thị Thu Hường
52 p | 18 | 7
-
Bài giảng Cung cấp điện - Chương 2: Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của phương án cung cấp điện
33 p | 14 | 5
-
Bài giảng Thiết kế mạng lưới điện: Chương 4 - Th.S Phạm Năng Văn
14 p | 22 | 4
-
Tổ chức dạy học chủ đề “Điện thế hoạt động của tim” học phần lý sinh nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho sinh viên Y khoa
11 p | 32 | 3
-
Bài giảng Nhập môn mạch số: Chương ôn tập – ĐH CNTT
9 p | 57 | 2
-
Bài giảng Kỹ thuật hệ thống viễn thông (EE3015): Chương 0 - ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
15 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn