intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thiết kế mạng lưới điện: Chương 4 - Th.S Phạm Năng Văn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

23
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thiết kế mạng lưới điện: Chương 4 Tính toán phân bố công suất trong mạng điện, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: các chế độ cần tính toán; sơ đồ thay thế của hệ thống điện; sơ đồ thay thế của máy biến áp; sơ đồ thay thế của mạng điện; phương pháp cộng công suất; vận hành kinh tế trạm biến áp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thiết kế mạng lưới điện: Chương 4 - Th.S Phạm Năng Văn

  1. THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN Chương 4 Tính toán phân bố công suất trong mạng điện Th.S Phạm Năng Văn Bộ môn Hệ thống điện Viện Điện – ĐH Bách Khoa Hà Nội
  2. Mục đích tính toán các CĐXL  Xác định các dòng công suất trong mạng điện  Xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng  Xác định điện áp tại các nút, từ đó điều chỉnh điện áp cho phụ tải  Xác định công suất nguồn điện cần cung cấp  Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế CÁC KẾT QUẢ NÀY CHÍNH XÁC HƠN CHƯƠNG 2
  3. Các chế độ cần tính toán  Chế độ max: phụ tải cực đại + đường dây 2 mạch + trạm 2 máy biến áp  Chế độ min: phụ tải cực tiểu + đường dây 2 mạch + trạm có thể vận hành 1 máy biến áp  Chế độ sau sự cố: phụ tải cực đại + ngừng 1 mạch đường dây + trạm 2 máy biến áp. Tại sao chỉ tính 3 chế độ trên?
  4. Sơ đồ thay thế của hệ thống điện  Chỉ lập sơ đồ thay thế của máy biến áp & đường dây (bỏ qua các phần tử: máy cắt, dao cách ly, thanh góp, …)
  5. Sơ đồ thay thế của đường dây  Hình PI chuẩn  Đường dây ngắn (L < 300 km): mô hình thông số tập trung (hình PI chuẩn).
  6. Sơ đồ thay thế của máy biến áp  Hình Γ
  7. Sơ đồ thay thế của mạng điện
  8. Sơ đồ thay thế của mạng điện
  9. Phương pháp cộng công suất  Tính toán gồm 2 quá trình:  Chọn xấp xỉ ban đầu.  Quá trình ngược: Tính toán dòng công suất từ các nút cuối của mạng điện (thường là nút phụ tải) đến nút nguồn.  Quá trình thuận: Tính toán điện áp các nút của mạng điện từ nút nguồn đến các nút cuối.  Kiểm tra điều kiện hội tụ.  Ví dụ tính toán: xem tài liệu kèm theo.
  10. Vận hành kinh tế trạm biến áp  Mục đích: giảm tổn thất điện năng của trạm biến áp có nhiều máy biến áp.  Số lượng máy biến áp vận hành phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của các máy biến áp, số máy biến áp trong trạm, công suất phụ tải.  Xác định số lượng máy biến áp vận hành dựa vào tổn thất công suất tác dụng trong trạm máy biến áp.
  11. Điều chỉnh điện áp trong HTĐ  Mục đích: đảm bảo chất lượng điện áp theo yêu cầu của phụ tải  Biện pháp:  Điều chỉnh điện áp của nguồn  Điều chỉnh nấc phân áp của máy biến áp  Sử dụng tụ bù ngang, tụ bù dọc.
  12. Điều chỉnh điện áp bằng máy biến áp Máy biến áp có điều áp dưới tải Máy biến áp không có điều áp dưới tải Không phải ngừng làm việc máy biến áp Phải cắt điện máy biến áp khi thay đổi nấc khi thay đổi nấc phân áp phân áp Mỗi chế độ vận hành sử dụng riêng một Các chế độ vận hành sử dụng chung 1 nấc nấc phân áp phân áp Thay đổi nấc phân áp có thể được thực Thay đổi nấc phân áp thường được thực hiện thường xuyên hiện theo tháng, mùa Thay đổi nấc phân áp có thể được thực Thay đổi nấc phân áp được thực hiện bằng hiện tự động hoặc bằng tay tay Có nhiều nấc phân áp Thường có 3 hoặc 5 nấc phân áp - 220 kV, 500 kV có 17 nấc phân áp: ± 8x1,25% - 110 kV có 19 nấc phân áp: ± 9x1,75% Thường là các máy biến áp 110 kV hai Thường là các máy biến áp 2 cuộn dây cuộn dây trong lưới điện, các máy biến áp trong nhà máy điện và các máy biến áp 110 kV, 220 kV, 500 kV ba cuộn dây & tự phân phối. ngầu
  13. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp STT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị 1 Tổng công suất phụ tải khi cực đại MW 177 2 Tổng chiều dài đường dây km 542,46 3 Tổng công suất các MBA hạ áp MVA 310,00 4 Tổng vốn đầu tư cho mạng điện 109 đ 390,404 5 Tổng vốn đầu tư về đường dây 109 đ 138,204 6 Tổng vốn đầu tư về các trạm biến áp 109 đ 252,20 7 Tổng điện năng các phụ tải tiêu thụ MWh 885000 8 ∆Umaxbt % 9,153 9 ∆Umaxsc % 13,92
  14. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp STT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị 10 Tổng tổn thất thất công suất ∆P MW 8,50 11 Tổng tốn thất công suất ∆P % 4,802 12 Tổng tổn thất điện năng ∆A MWh 30861,65 13 Tổng tổn thất điện năng ∆A % 3,487 14 Chi phí vận hành hàng năm 109 đ 49,265 15 Giá thành truyền tải điện năng β đ/kWh 55,667 Giá thành xây dựng 1 MW công 16 109 đ/MW 2,206 suất phụ tải khi cực đại
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2