intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đại cương về Hệ nội tiết

Chia sẻ: Phong Kiến Quân | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:39

69
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đại cương về Hệ nội tiết có nội dung trình bày về 8 tuyến cơ bản: Yên, Tùng, Giáp, Cận giáp, Ức, Thượng Thận, Tụy, Buồng trứng và 1 tuyến mới là mỡ,... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đại cương về Hệ nội tiết

  1. ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT ­ 8 tuyến cơ bản : Yên, Tùng, Giáp, Cận giáp, Ức, Thượng Thận, Tụy, Buồng trứng. ­ 1 tuyến mới : Mỡ  I. Hormon: 1. Định nghĩa : Là chất HH có hoạt tính sinh học cao do các tuyến nội tiết trực  tiếp bài tiết vào máu đến td ở các cơ quan xa nơi bài tiết. 2. Phân loại: ­ Căn cứ theo nơi bài tiết và nơi tác dụng :  Hormon chung : Là hormone của các tuyến nội tiết đc đổ vào máu rồi theo  máu đến các cơ quan, các mô ở xa mà gây td tại đó. VD : GH của Tuyến Yên  Hormon địa phương : Là nx hormon do một loại TB hoặc 1 nhóm TB bài  tiết vào máu hoặc dịch cơ thể & td lên các TB khác ở gần nơi hormon đc  bài tiết. VD : Gastrin do TB G ở vùng hang môn vị bài tiết kích thích dạ dày  tiết nhiều acid HCl và ezym pepsin. ­ Căn cứ theo B/ch HH:  Hormon protein, peptid (VD : Dưới đồi, Yên, Cận giáp)  Hormon là dẫn xuất của a.a Tyrosin (VD : T3, T4 của tuyến giáp)  Hormon steroid (VD : Hormon tuyến sinh dục nam, nữ) ­ Căn cứ theo td sinh lí :   Tác dụng lên chuyển hóa VC & NL : CH, T3, T4 , insulin,…  Điều hòa TP&V dịch ngoại bào : ADH, PTH,…  Điều hòa ptr cơ thể : GH, T3, T4 , testosterone,…  Điều hòa chức năng sinh sản  Điều hòa chức năng thích nghi cơ thể  3. Dự trữ và bài tiết hormon: ­ Hormon protein, polypeptide và peptid : Mạng nội bào tương tạo preprohormon Preprohormon đc cắt ngắn tạo prohormone  Prohormon đc bộ máy Golgi cắt tiếp tạo hormon  Sau đó đc BM Golgi đóng gói trong các túi nhỏ  túi/hạt bài tiết
  2. ­ Hormon là dẫn xuất của a.a Tyrosin :  Hormon adrenalin và nonadrenalin (của tuyến tủy thượng thận) : Sau khi  tổng hợp đc chứa vào trong các túi nhỏ trc khi bài tiết vào máu.  Hormon T3, T4 (của tuyến giáp) : Sau khi tổng hợp đc đưa vào lòng nang  tuyến giáp  gắn với  Thyroglobulin và dự trữ ở đó.  ­ Hormon steroid :   Phần nhỏ đc dự trữ dưới dạng hormone  Phần lớn đc dự trữ dưới dạng tiền chất. Khi có kích thích đặc hiệu, các  enzyme trong TB sẽ chuyển các tiền chất  hormone và bài tiết. 4. Các chất tiếp nhận (Receptor): ­ Là nx p/tử protein có TLPT lớn. ­ Khi kết hợp với hormone  Tạo phức hợp hormone­receptor  Hoạt hóa các  hệ enzim đặc hiệu  Phát động chuỗi PƯHH bên trong TB. ­ Có thể nằm ở :   Trên bề mặt hoặc trong màng TB :  Có các receptor đặc hiệu với hormone  có b/ch là protein, peptid và catecholamine.  Ở trong bào tương : Có các receptor đặc hiệu với các hormone steroid.  Ở trong nhân TB : Có các receptor đặc hiệu với hormone T3, T4 của tuyến  giáp. 5. Cơ chế tác dụng của hormon : a, Cơ chế tác dụng qua chất truyền tin thứ 2 (Thông qua receptor trên màng):   ­ Chất truyền tin thứ 2 là AMPc: +, GĐ 1: Hormon gắn vào receptor đặc hiệu trên màng TB  Hoạt hóa protein G  Protein G hoạt hóa Enzym Adenylcylase  Adenylcylase xt pứ chuyển ATP  AMPc khi có mặt Mg2+ +, GĐ 2 : AMPc hoạt hóa Enym Proteinkinase A  Hoạt hóa chuỗi enzyme nội bào   Gây ra đáp ứng sinh học +, Sau khi gây td, AMPc bị phân giải  5’AMP mạch thẳng bất hoạt dưới td  của Enzym Phosphodiesterase
  3. ­ Chất truyền tin thứ 2 là GMPc :  +, GĐ 1: Hormon gắn vào receptor đặc hiệu trên màng TB  Hoạt hóa protein G  Protein G hoạt hóa Enzym Guanylcylase  Guanylcylase xt pứ chuyển GTP  GMPc khi có mặt Mg2+ +, GĐ 2 : AMPc hoạt hóa Enym Proteinkinase G  Phosphoryl hóa các protein khác trong TB   Gây ra đáp ứng sinh học +, Sau khi gây td, GMPc bị phân giải  5’GMP mạch thẳng bất hoạt dưới td  của Enzym Phosphodiesterase ­ Chất truyền tin thứ 2 là ion Ca++ và calmodulin. +, Calmodulin là 1 loại protein vận chuyển Ca++ trong TB, có 3 hoặc 4 VT gắn  với ion Ca++. +, Bthg khi không gắn với Ca++, Calmodulin không hoạt động. +, GĐ 1 : Hormon gắn vào receptor đặc hiệu trên màng TB  Hoạt hóa protein  G  Protein G làm mở các kênh Ca++.  Làm tăng [Ca++] +, GĐ 2 : ion Ca++gắn với Calmodulin, tạo phức hợp calmodulin­Ca++   Hoạt hóa các enzyme nội bào   Gây chuỗi p/ứng sinh học trong TB tương tự của AMPc. +, Phức hợp calmodulin­Ca++ làm hoạt hóa Enzym Myosinkinase là enzyme xt  cho sự phosphoryl hóa myosin của cơ trơn   Làm co cơ trơn ­ Chất truyền tin thứ 2 là các “mảnh” phospholipid màng  +, GĐ 1 : Hormon gắn vào receptor đặc hiệu trên màng TB  Hoạt hóa protein  G  Hoạt hóa enzyme phospholipase C có ở phần trong thụ thể   Enzyme phospholipase C biến đổi một số phospholipid màng thành p/tử  nhỏ hơn.
  4. +, GĐ 2 : “Mảnh” phospholipid màng quan trọng nhất là PIP2 (Phosphatidyl­ inositol­4,5­biphosphat)  IP3 giải phóng Ca++ từ lưới nội nguyên sinh và ty lạp thể.  Ca++ gắn với calmodulin và phát huy td của chất truyền tin thứ 2  DAG hoạt hóa Proteinkinase C.   Ca++ đc giải phóng từ lưới nội nguyên sinh và ty lạp thể. b, Cơ chế td của hormone hoạt hóa hệ gen (Thông qua receptor trong TB): ­ Hormon có b/ch steroid (VD :T3,T4) : dễ tan trong lipid, khuếch tán qua màng  TB vào bào tương   Gắn vào receptor ở bào tương  Tạo phức hợp hormone­receptor vào nhân  TB  Phức hợp H­R tác động lên VT đặc hiệu của AND  Hoạt hóa sự sao chép gen tạo mARN  mARN đến polysom thúc đẩy QT dịch mã để tổng hợp protein đặc hiệu  Phần lớn là protein enzyme tham gia QT chuyển hóa nội bào và tạo đáp ứng  sinh học đặc hiệu. II. Cơ chế điều hòa bài tiết hormone: 1. Điều hòa theo hệ thống dưới đồi – tuyến yên – tuyến giáp : ­ Vùng dưới đồi sx các hormone giải phóng (RH­releasing hormone) và hormone  ức chế (IH­Inhibiting hormone ).  Điều hòa bài tiết hormone tương ứng ở thùy trước tuyến yên  Các hormone tuyến yên kích thích trực tiếp sự bài tiết các hormone tuyến  đích. 2. Cơ chế điều hòa ngược :  ­ Điều hòa ngược âm tính : [Hormon tuyến đích giảm]  Kích thích tuyến chỉ  huy tăng tiết hormone  Tuyến đích tăng hđ trở lại bthg và ngược lại.  VD: TRH – TSH – T3,T4 ­  Điều hòa ngược dương tính : [Hormon tuyến đích tăng]  Kích thích tuyến  chỉ huy tăng tiết hormone  Tuyến đích tăng hđ trở lại bthg và ngược lại.
  5. VD : FSH,LH – estrogen
  6. CHỨC NĂNG NỘI TIẾT VÙNG DƯỚI ĐỒI I. Đặc điểm vùng dưới đồi : ­ Vùng dưới đồi :  Là một cấu trúc thuộc não trung gian, đc cấu tạo từ TB TK & TK­nội tiết.  Là nơi quy tụ các con đg cảm giác khác nhau. ­ Phân chia nhóm nhân vùng dưới đồi : +, Theo VT :   Nhóm nhân trước   Nhóm nhân bên  Nhóm nhân sau   Nhóm nhân ở đường giữa +, Theo chức năng :  Nhóm nhân đặc hiêu (lq chức năng nội tiết)  Nhóm nhân không đặc hiệu ­ Chức năng cơ bản: +, Trung khu TK TV cấp cao dưới vỏ:  Phía trước là trung khu PGC.  Phía sau là trung khu GC. +, Trung khu thức và ngủ:  Phần dưới cùng với tổ chức lưới đảm bảo trạng thái thức tỉnh thông qua  cơ chế hoạt hóa.  Phần trên cùng với phần trước thị đảm bảo trạng thái ngủ thông qua cơ  chế ức chế. +, Trung khu hành vi và cảm xúc bản năng   Vùng dưới đồi cùng thể lưới và hệ limbic tạo ra đg vòng khép kín Pezez  tham gia vào sự hình thành cảm xúc cấp thấp.  Vùng dưới đồi liên quan đến thể vân và các nhân vận động dưới vỏ  tạo  ra hành vi liên quan đến bản năng dinh dưỡng, sinh dục và tự vệ. II. Các hormone vùng dưới đồi :
  7. Tên Nguồn gốc (Nhân  Bản chất Tác dụng sx) RH GRH  ­ Ventromedialis  Polypeptid  Kích thích tuyến  (Somatoliberin) có 44 a.a yên tiết GH  (STH) CRH  ­ Ventromedialis  Polypeptid  Kích thích tuyến  (Corticoliberin) có 41 a.a yên tiết ACTH TRH  ­ Suprachiasmatis Tripeptid  Kích thích tuyến  (Thryoliberin) ­ Ventromedialis (glu­his­pro) yên tiết TSH ­ Arcuatis ­ Paraventricularis  ­ Supraopticus MRH  ­ Supraopticus Peptid có 5  Kích thích tuyến  (Melanoliberin) a.a yên tiết MSH GnRH  ­ Arcuatis Peptid có 10  Kích thích tuyến  (Gonadoliberin) ­ Suprachiasmatis  a.a yên tiết FSH và  ­ Ventromedialis  LH ­Ventromediodorsalis  PRH  ­ Preopticus Chưa rõ, có  Kích thích tuyến  (Prolactoliberin ­ Suprachiasmatis thể là  yên tiết prolactin ) polypeptide IH GIH  ­ Supraopticus  Polypeptid  Ức chế bài tiết  (Somatostatin) ­ Paraventricularis  có 44 a.a GH ­ Mediobasalis MIH  Paraventricularis Tripeptid Ức chế bài tiết  (Melanostatin) MSH PIH  Preopticus Polypeptid Ức chế bài tiết  (Prolactostatin) prolactin III. Điều hòa bài tiết IH và RH: ­ Cơ chế TK : Các luồng xung động TK hướng tâm từ các cấu trúc TK khác đều  có thể tăng cường hay ức chế sự bài tiết RH hay IH vùng dưới đồi. ­ Cơ chế TK­TD : Nồng độ hormone của tuyến đích hoặc tuyến yên điều hòa  các RH và IH vùng dưới đồi. IV. Sự liên hệ giữa vùng dưới đồi và tuyến yên :
  8. ­ Đường thể dịch : Các RH và IH sau khi đc bài tiết, theo ống mạch gánh dưới  đồi­tuyến yên (Hệ mạch gánh Popa­Fielding) để kích thích hay ức chế STH&BT  các hormone thùy trc tuyến yên. ­ Đường TK :   Bó sợi TK dưới đồi­tuyến yên là bó TK gồm các sợi trục của các TB TK­ NT nằm ở nhóm trên nhân thị và nhân cạnh thất.  Tận cùng của các sợi trục nằm ở phía sau tuyến yên.  Các hormom của 2 tuyến sau khi được tổng hợp sẽ vận chuyển theoo sợi  trục và dự trữ ở thùy sau tuyến yên.  Khi có luồng xung động kích thích tới vùng dưới đồi hoặc thùy sau tuyến  yên  Tăng tiết hormone V. Rối loạn chức năng : ­ Bệnh đái tháo nhạt ­ Rối loạn chức năng sinh dục, chu kì kinh nguyệt ­ Bệnh béo phì
  9. TUYẾN YÊN I. Đặc điểm giải phẫu : ­ Trọng lượng 0,5­1g ­ 3 Thùy : Thùy trước, Thùy giữa, Thùy sau. (Thỳ giữa quá nhỏ  Thùy trước và  Thùy sau) ­ Nguồn gốc phôi thai:  Thùy trước : Túi Rathe  Thùy sau : Nội bì tiêu hóa ­ 3 loại TB thùy trước tuyến yên:  TB alpha (ưa acid) : 30­40% , chế tiết GH & Prolactin  TB beta (ưa kiềm) : 5­10%, chế tiết ACTH, TSH, LH, FSH và Beta­ lipotropin.  TB gamma (không ưa màu) : 55­60%, không chế tiết hormone. II. Các hormone thùy trước tuyến yên: 1. Hormon phát triển cơ thể (GH/STH) ­ Nguồn gốc : Tb ưa acid ­ Bản chất : Protein ­ 191 a.a ­ PTL 22.000 (90%) và PTL 20.000 (10%) ­ Tác dụng : Không có tuyến đích hay cơ quan cụ thể  mà nó tác động lên toàn  bộ các mô trong cơ thể. +, Tác dụng lên sự ptr cơ thể :  Tăng kích thước, phân chia TB  Tăng slg TB  Tăng chuyển hóa Ca, PO4 và protein của xương và sụn.  Làm chậm cốt  hóa sụn liên hợp và tăng tạo xương  Làm xương dài ra, dày hơn, chắc  hơn, khỏe hơn.  Phối hợp với T3, T4 và hormone sinh dục  Làm cơ thể ptr hài hòa, cân  đối. +, Tác dụng lên sự chuyển hóa :  Chuyển hóa protein: Tăng vận chuyển a.a qua màng vào trong TB  Tăng nồng độ a.a nội  bào  Làm thuận lợi cho tổng hợp protein. Tăng QT sao chép ADN trong nhân TB  Tăng tổng hợp mARN   Tăng tổng hợp protein ở ribosom.
  10. Tăng QT dịch mã của mARN  Tăng tổng hợp protein  Chuyển  hóa glucid: Giảm vận chuyển glucid qua màng vào trong TB và thoái biến glucose Tăng tổng hợp glycogen trong TB đến mức bão hòa.  Chuyển hóa lipid: Tăng thoái biến lipid ở mô mỡ giự trữ  Tăng acid béo trong máu. Tăng chuyển hóa acid béo thành acetyl­CoA ở mô để cho năng lượng.­­ > Ức chế QT thoái biến glucose cho NL  Tác dụng khác :  Tăng chuyển hóa Ca, PO4,…  tăng QT tạo xương Kích thích tùy xương sinh hồng cầu Tăng khả năng hấp thụ calci ở ruột  ­ Điều hòa bài tiết :  +, Thay đổi theo độ tuổi  +, Chủ yếu bởi GRH và GIH  +, [Glucose máu] thấp  Hoạt hóa receptor glucose vùng dưới đồi  kích thích  bài tiết GH +, Thay đổi theo thời điểm trong ngày. VD : [GH] cao vào lúc LĐ và tập luyện năng ban ngày và pha ngủ chậm ban  đêm. +, Thay đổi theo trạng thái:  Đói, suy dinh dưỡng kéo dài  [acid béo tự do trong huyết tương] giảm  Stress  tăng bài tiết GH.  2. Hormon kích thích tuyến giáp (TSH): ­ Nguồn gốc : TB beta ­ Bản chất : Glycoprotein – PTL 28000 – Có 2 chuỗi α và β ­ Tác dụng : +, Tác dụng lên tuyến giáp :  Hoạt hóa, tăng slg và kích thước TB các nang giáp.   Tăng ptr mạch máu ở tuyến giáp.  Tăng khả năng bắt giữ iod của TB nang tuyến  [Iod nội bào] cao   Tăng khả năng gắn iod vào tyrosin để tham gia tổng hợp hormone giáp.
  11.  Tăng phân giải Thyrohlobulin để đưa hormone giáp vào máu. +, Gây dữ nước ở mô đệm sau nhãn cầu  Gây lồi mắt (EPS) +, Làm nghiệm pháp chuẩn đoán phân biệt nhược năng tuyến giáp nguyên phát  hay thứ phát nhờ định lượng T3, T4 khi tiêm TSH vào cơ thể. ­ Điều hòa bài tiết : +, Người VN trưởng thành : 3,9 ± 2,0 µIU/ml +, Chủ yếu được điều hòa bởi TRH và T3,T4 (đh ngc) 3. Hormon kích thích vỏ thượng thận (ACTH) ­ Nguồn gốc : TB beta ­ Bản chất : Polypeptid – 39 a.a – PTL 5000 ­ Tác dụng : +, Tác dụng lên vỏ thượng thận :  Tăng sinh TB, tăng kích thước TB vỏ thượng thận  Tăng QT tổng hợp, bài tiết hormone vỏ thượng thận +, Tác dụng lên hệ TKTW  Tăng khả năng học tập và ghi nhớ. +, Do chứa chuỗi alpha­MSH  Có td giống MSH  Kích thích TB sắc tố  chuyển hóa sắc tố melanin và phân tán melanin trong TB biểu bì  Làm da có  màu sẫm +, Làm nghiệm pháp chuẩn đoán phân biệt nhược năng VTT nguyên phát hay  thứ phát thông qua việc xét nghiệm số lượng TB bạch cầu E sau khi tiêm  ACTH vào cơ thể. ­ Điều hòa bài tiết : +, Thay đổi theo thời gian trong ngày:  Cao nhất : 7­8h (112­116 pg/ml)  Thấp nhất : 20h (13­22 pg/ml) +, Chủ yếu được điều hòa bởi CRh và Glucocorticoid của VTT. +, Liên quan chặt chẽ trạng thái stress. Khi cơ thể bị kích thích mạnh   600pg/ml 4. Hormon kích thích chuyển hóa melanin (MSH – intermedin): ­ Nguồn gốc : TB biểu mô thùy giữa tuyến yên ­ Bản chất : Peptid – 2 chuỗi α và β 
  12.  Chuỗi α có 13 a.a, PTL 1823  Chuỗi β có 17 a.a, PTL 2734 ­ Tác dụng: +, Tăng QT nhiễm sắc da do sự phân tán melanin trong các Tb sắc tố +, Chuyển TB sắc tố melanin chưa trưởng thành  TB trưởng thành ­ Điều hòa chuyển hóa : Chủ yếu là MRH và MIH 5. Hormon kích thích nang trứng (FSH): ­  Nguồn gốc : TB beta ­ Bản chất : Glycoprotein – 236 a.a – PTL 32200 ­ Tác dụng :  +, Trên cơ thể nữ :  Kích thích sự ptr của nang trứng, tăng sinh TB hạt lớp áo trong của nang  trứng  Làm TB hạt tiết dịch nang và estrogen  Phối hợp với LH làm nang trứng chin, kích thích TB hạt tiết estrogen +, Trên cơ thể nam :  Tăng cường sinh sản tinh trùng.  Kích thích Tb Sertoli ptr và bài tiết các chất tham gia vào QT sinh sản tinh  trùng.  Ptr ống sinh tinh  Tăng trọng lượng và kích thước tinh hoàn. ­ Điều hòa bài tiết : +, Được điều hòa bởi GnRH nhưng chủ yếu là cơ thế điều hòa ngược của các  hormon sinh dục : estrogen, progesterone, inhibin và testosterone. +, Thay đồi theo tuồi :  Bắt đầu bài tiết ở trẻ em 9­10 tuổi, tăng dần và cao nhất ở tuổi dậy thì.  Nam giới : 4,6 ± 1,91 IU/l  Nữ giới, thay đổi theo chu kì kinh nguyệt; 6. Hormon kích thích hoàng thể (LH): ­ Nguồn gốc : TB beta ­ Bản chất : Glycoprotein – 215 a.a – PTL 30000 ­ Tác dụng : +, Trên cơ thể nữ :
  13. Phối hợp FSH làm cho nang trứng ptr, chin, chin hoàn toàn  Làm vỡ nang trứng   Gây rụng trứng Kích thích TB hạt và lớp vỏ còn lại của nang trứng trên buồng trứng  Tạo  thành hoàng thể  Kích thích hoàng thể tồn tại, ptr và bài tiết progesteron và  estrogen. +, Trên cơ thể nam : Kích thích TB kẽ Leydig ptr và hđ bài tiết testosterone ­ Điều hòa bài tiết : +, Được điều hòa bởi GnRH nhưng chủ yếu là cơ thế điều hòa ngược của các  hormon sinh dục : estrogen, progesterone và testosterone. +, Thay đồi theo tuồi :  Bắt đầu bài tiết ở trẻ em 9­10 tuổi, tăng dần và cao nhất ở tuổi dậy thì.  Nam giới : 4,9 ± 2,12 IU/l  Nữ giới, thay đổi theo chu kì kinh nguyệt. 7. Hormon kích thích bài tiết sữa (Prolactin): ­ Nguồn gốc : TB alpha ­ Bản chất : Protein – 198 a.a – PTL 22500 ­ Tác dụng :  Kích thích bài tiết sữa trên cơ sở tuyến sữa đã được cbk trc bởi td của  estrogen và progesterone.  Tăng hoạt tính của mARN, tăng sản xuất casein, lactobumin.  Phối hợp với LH kích thích tăng bài tiết progesterone để làm an thai +, Trên cơ thể nam : Phối hợp với testosterone kích thích ptr tuyến tiền liệt ­ Điều hòa bài tiết : +, Chủ yếu do PRH và PIH  +, Bị ức chế bởi dopamine, bị kích thích bởi TSH +, Theo cơ chế phản xạ TK do kích thích vào đầu vú. 8. Beta­lipotropin:  ­ Bản chất : peptid ­ Là tiền chất của MSH, ACTH và các morphin nội sinh : endorphin, encephalin.
  14. III. Các hormone thùy sau tuyến yên : 1. ADH (Vasopressin) ­ Nguồn gốc : Nhân trên thị vùng dưới đồi. ­ Bản chất : Peptid – 9 a.a : Cys­Tyr­Phe­Glu­Asp­Cys­Pro­Arg­Gly­NH2 ­ Tác dụng : +, Hoạt hóa enzyme hyaluronidase  Thủy phân acid hyaluronic  Mở rộng vi  lỗ trên màng TB  Tăng tính thấm đối với nước  Tăng cường tái hấp thu  nước đặc biệt ở ống lượn xa và ống góp  Hormon chống lợi tiểu +, [ADH máu] cao  gây co các tiểu ĐM  tăng huyết áp +, Tăng cường pứ tự vệ, phục hồi và tăng cường trí nhớ, hoàn thiện kỹ năng  LĐ, giúp QT học tập dễ dàng. ­ Điều hòa bài tiết : +, Phụ thuộc vào nồng độ Na+ dịch ngoại bào:  [Na+] cao  Kích thích thụ cảm thể thẩm thấu NV&TW  Tiết ADH  [Na+] thấp  Không kích thích thụ cảm thể thẩm thấu NV&TW  Không  gây tiết ADH +, Phụ thuộc thể tích dịch ngoại bào và lưu lượng máu qua tâm nhĩ :  TTDNB&LLMQTN tăng  Ức chế bài tiết  TTDNB&LLMQTN giảm  ADH được bài tiết 2. Oxytocin : ­ Nguồn gốc : Nhân cạnh thất vùng dưới đồi  ­ Bản chất : Peptid – 9 a.a : Cys­Tyr­Phe­Glu­Asp­Cys­Pro­Leu­Gly­NH2 ­ Tác dụng : +, Trên cơ tử cung : Tăng co cơ tử cung  Khởi phát và thúc đẩy QT sổ thai +, Bài xuất sữa : Làm co các TB biểu mô – cơ bao quanh nang tuyến  Chuyển  sữa từ nang tuyến vào ống tuyến. +, Đối với hệ TKTW : Dẫn truyền và điều biến xung thần kinh. Giảm  Td  xấu QT học tập. ­ Điều hòa bài tiết : +, Bthg 1­ 4 pmol/l
  15. +, Đứa trẻ bú núm vú  Xung động kích thích được truyền nhân cạnh thất vùng  dưới đồi và thùy sau tuyến yên  Bài tiết oxytocin +, Các cơn co tử cung ngày cuối kì thai  K/thích cổ tử cung  Bài tiết  oxytocin. +, Kích thích tâm lí lq cảm xúc vùng dưới đồi  Bài tiết oxytocin IV. Rối loạn chức năng tuyến yên : Tên bệnh Nguyên nhân Triệu chứng Bệnh lùn  ­ Nhược năng tuyến yên  ­ Cơ thể cân đối nhưng không phát  tuyến yên trước tuổi dậy thì.  triển, nhỏ bé, nhi tính. ­ Không có thời kì dậy thì do suy giảm  các hormone hướng sinh dục. Bệnh gầy  ­ Nhược năng tuyến yên  ­ Suy giảm chức năng tuyến giáp,  Simmonds sau tuổi dậy thì. tuyến thượng thận, tuyến sinh dục. ­ U chèn ép tuyến yên, u  ­ Người bệnh gầy rụng long, tóc,  TB kị màu  chèn ép TB  móng, mất chức năng sinh dục. ưa màu thùy trước tuyến  yên  Tắc mạch yên  Bệnh  ­ Ưu năng tuyến yên  ­ Cơ thể ptr nhanh và quá mức của tất  khổng lồ trước tuổi dậy thì. cả các mô  Cao to quá mức ­ Tăng tiết GH hoặc u  ­ Tăng đường huyết, đái tháo đường  TB ưa acid của thùy  tuyến yên. trước tuyến yên. Bệnh to  ­ Ưu năng tuyến yên sau  ­ Tăng khối lượng các mô mềm,  đầu chì tuổi dậy thì. xương dẹt và xương nhỏ  Làm  ­ Tăng tiết GH hoặc u  chúng dày lên. TB ưa acid của thùy  ­ Đầu to, trán dô, mũi to, gò má cao,  trước tuyến yên. môi dày, lưỡi to và dày, phủ tạng to,  bàn tay và bàn chân to, cột sống phát   triển quá mức làm cho gù, lệch,  vẹo. ­ Tăng đường huyết, đái tháo đường  tuyến yên. Bệnh đái  ­ Tổn thương vùng dưới  ­ Người bệnh đái nhiều. tháo nhạt đồi hoặc thùy sau tuyến  ­ Nước tiểu nhược trương không có  yên  Suy giảm bài tiết  đường. ADH
  16. TUYẾN GIÁP I. Sinh tổng hợp và bài tiết hormone ở tuyến giáp:  1.Sự tạo thành các hormone tuyến giáp : ­ Iod của thức ăn được hấp thụ vào máu. Sau đó được đưa đến, tích trữ ở tuyến  giáp bằng cơ chế vận chuyển tích cực của bơm iod ở màng đáy TB nang giáp. ­ Enzyme peroxidase phối hợp với hydrogen peroxide chuyển ion iod thành dạng  oxy hóa của n/tử iod. ­ Trong TB nang giáp, Iod ở dạng oxh gắn với thyroxin nhờ xt của enzyme  iodinase  Tạo DIT và MIT ­ Sau vài phút, vài giờ hoặc vài ngày, DIT và MIT sẽ trùng hợp với nhau tạo T3  và T4. (Chỉ có 1/3 hàm lượng MIT và DIT) ­ Sau khi đc tạo thành, cả MIT, DIT, T3, T4 đều có trong p/tử thyroglobulin và  được vận chuyển qua màng TB nang giáp vào lòng nang, dự trữ ở đó dưới dạng  keo. (Đủ dùng theo y/cầu bthg từ 2­3 tháng). ­ Mỗi p/tử thyroglobulin chứa 1­3 p/tử tyrosin và trung bình có 1 p/tử  triiodothyronine có 14 p/tử thyroxin. 2. Giải phóng hormone tuyến giáp vào máu:
  17. ­ Ở màng đỉnh, của TB nang giáp thò ra nx tua chân giả bao lấy các giọt keo   Hình thành túi ẩm bào  Đưa chúng vào TB. ­ Sau đó, lysosome tiếp xúc và hòa màng với các túi ẩm bào, các enzyme tiêu hóa  từ lysosome trộn lẫn với keo  Tạo thành túi tiêu hóa. ­ Proteinase phân giải thyroglobulin trong chất keo và giải phóng MIT, DIT, T3 và  T4 ở dạng tự do.  +, T3 và T4 kh/tán qua màng đáy của TB nang vào các mao mạch nằm quanh  nang. +, MIT và DIT ko đc bài tiết vào máu mà gắn với thyroglobulin và đc tích trữ  trong lòng nang giáp. Phân iod của chúng được tách ra dưới tác dụng của enzyme  deiodinase và đc TB tuyến giáp sd lại để tổng hợp hormone tuyến giáp. II. Vận chuyển và chuyển hóa hormone tuyến giáp. ­ Khi giải phóng vào máu, hormone tuyến giáp có: 93% T3 và 7% T4. ­ Ở trong máu, hầu hết T3 và T4 kết hợp ngay với protein huyết tương (Chỉ có  khoảng 0,05% T4 và 0,5% T3 ở dạng tự do). Chủ yếu kết hợp với Globulin, còn  lại là Prealbumin và Albumin. ­ Protein huyết tương có ái lực cao với hormone tuyến giáp, đặc biệt với  thyroxin  Đc giải phóng vào mô rất chậm :  Một nửa triodothyronin đc giải phóng vào TB trong 1 ngày  Một nửa thyroxin đc giải phóng vào TB trong 6 ngày  T3 có tác dụng nhanh hơn T4 khoảng 4 lần. ­ Khi vào trong TB cả hai hormone lại gắn với protein trong TB  Chúng đc lưu  trữ và giải phóng dần để gây td cho TB. III. Nhu cầu iod và phân bố iod trong tuyến giáp: ­ Iod của tuyến giáp và cơ thể chủ yếu đc cung cấp từ thức ăn. ­ Nhu cầu để tạo hormone tuyến giáp của ng bthg : 1mg/1ng/1 tuần ­ Iod ăn vào đc hấp thụ qua ống tiêu hóa, vào máu theo phương thức giống Cl­.   ~4/5 đc bài xuất theo đường nước tiểu.  ~1/5 đc vận chuyển từ máu vào nang giáp để tổng hợp hormone tuyến  giáp.
  18. ­ Tổng lượng iod đc chứa trong tuyến giáp ~ 10mg, bao gồm :   95% iod đc dự trữ dạng chất keo trong lòng nang  5% nằm trong TB nang giáp ­ Phần iod ở chất keo trong lòng nang :  ¾ ở dạng iodotyrosin chưa hđ (MIT và MIT)  ¼ ở dạng iodothyronine có khả năng hoạt động (T3 và T4) IV. Tác dụng của hormone tuyến giáp: ­ Lên sự ptr cơ thể :  Làm tăng tốc độ phát triển, đặc biệt kích thích ptr hệ thống xương dài, tổ  chức TK và tổ chức cơ.  Phối hợp với GH và các hormone khác điều hòa sự ptr cân đối, hài hòa của  các cơ quan và cơ thể.  Phát triển bộ não trong TK bào thai và trong nx năm đầu sau khi sinh. ­ Lên chuyển hóa năng lượng:  Tăng hoạt động chuyển hóa của hầu hết các mô trong cơ thể: Làm tăng  tốc độ PỨHH, tăng tiêu thụ oxy và tăng chuyển hóa VC để cung cấp NL.  Làm tăng số lượng và kích thích các ty lạp thể  Tăng tổng hợp ATP cung  cấp NL cho hđ của cơ thể.  Tăng vận chuyển ion qua màng TB: Hoạt hóa men Na+, K+­ATPase   Tăng vận chuyển ion Na+ và K+ qua màng TB của một số mô.  Khi [T3, T4] cao  Tăng CHNL chuyển thành nhiệt  ­ Lên chuyển hóa glucid : Làm tăng hoạt hóa của các enzyme ch/hóa glucid nên :  Tăng cường thoái hóa glucose ở các TB  Tăng phân giải glycogen thành glucose  Tăng tân tạo đường từ acid béo và acid amin  Tăng hấp thu glucose ở ruột  Tăng bài tiết insulin do đường máu tăng  Tăng nhẹ [glucose máu] ­ Lên chuyển hóa lipid :  Tăng thoái hóa lipid ở các mô dự trữ  Tăng nồng độ acid béo tự do trong  máu  Tăng oxh acid béo trong TB để tạo ra năng lượng.  Giảm lượng cholesterol, phospholipid, triglyceride ở huyết tương
  19. ­ Lên chuyển hóa protein :  [T3, T4] bthg  Tăng tổng hợp protein  Cơ thể ptr, biệt hóa TB và mô  [T3, T4] quá cao  Thoái hóa protein ở mô, phân giải và gp a.a vào máu   Cơ thể bị gày sút. ­ Lên chuyển hóa vitamin : Tăng tổng hợp protein enzyme  Tăng nhu cầu tiêu  thụ vitamin  Gây thiếu tương đối các loại vitamin. ­ Lên hệ thống tim mạch :   Tăng chuyển hóa trên hầu hết các TB  Tăng mức tiêu thụ oxy  Tăng gp  sp chuyển hóa  Giãn mạch ở các mô trong cơ thể  Tăng lượng máu  đến cơ quan  Tăng lưu lượng tim  Tăng nhịp tim   Ng bị ưu tuyến giáp, huyết áp tâm thu tăng 10­15 mmHg, huyết áp tâm  trương giảm. ­ Lên hệ thống TK­Cơ : +, Tác dụng lên hệ TKTW:  Nhược năng tuyến giáp  QT tư duy chậm chạp. Nếu nhược giáp sau khi  sinh, lúc ít tuổi  Trí tuệ kém ptr, đần độn, ngủ nhiều (12­14h/ngày)  Ưu năng tuyến giáp TK ở trạng thái hưng phấn quá mức, luôn lo lắng,  thậm chí bị hoang tưởng, khó ngủ, mệt mỏi. +, Tác dụng lên chức năng cơ :  Tăng nhẹ hormone tuyến giáp  Cơ tăng pứ  Tăng quá nhiều  Cơ yếu do tăng thoái hóa protein của cơ.  Suy tuyến giáp  Đáp ứng cơ chậm, yếu, thời gian giãn cơ chậm sau khi  co.  Ưu tuyến giáp  Run cơ nhanh nhưng nhẹ với tần số 10­15 lần/giây, thời  gian phản xạ gân­xương rút ngắn.  Run là biểu hiện quan trọng đánh giá mức độ tác dụng của hormone tuyến  giáp đối với hệ TKTW trong ưu năng tuyến giáp. ­ Tác dụng lên chức năng sinh dục: +, Tuyến giáp HĐ bthg  Cơ quan sinh dục ptr và hđ bthg +, Ở nam :   Thiếu hormone tuyển giáp  Mất khả năng sinh dục hoàn toàn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2