intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đại số lớp 9 - Tiết 39: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Đại số lớp 9 - Tiết 39: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số" là tư liệu tham khảo dành cho quý thầy cô giáo trong quá trình chuẩn bị bài giảng trước khi lên lớp, cũng như giúp các em học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đại số lớp 9 - Tiết 39: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

  1. GV: Vũ Thị Hồi – TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC 
  2. Tiết 39
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: �x ­ y = ­1 3 x + 2 y = 12 � a, � ( A) b, � ( B) �x + 2y = 8 5x − 2 y = 4 �
  4. KIỂM TRA BÀI CŨ Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: x ­ y = ­1 3x + 2 y = 12 a, ( A) b, ( B) x + 2y = 8 5x − 2 y = 4 12 − 2 y x = y ­1 x= 12 − 2 y � 3 �x = y ­ 1 + 2y = 8 �� �� 3 �5. 12 − 2 y − 2 y = 4 �60 − 10 y − 6 y = 12 x = y ­ 1 3 3y = 9 � 12 − 2 y � 12 − 2 y �x = �x = �� 3 �� 3 x = 2 � � �−16 y = 12 − 60 �−16 y = −48 y = 3 12 − 2.3 Vậy hệ phương trình (A) có nghiệm� x = x=2 � 3 ��  duy nhất (x;y)=(2;3) y=3 y=3 Vậy hệ phương trình (B) có nghiệm  duy nhất (x;y)=(2;3)
  5. Tiết 39:  § 4.  GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH                 BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ ĐẠI SỐ 9 1.  Ví dụ:  Ví dụ : Giải hệ phương trình:  Bước 1: Cộng  theo  vế  3 x + 2 y = 12 (1) (I ) phương  trình  (1)  và  5x − 2 y = 4 (2) phương  trình  (2)  của  8x += 016y =(3)16 hệ phương trình (I).  5x − 2 y = 4 Bước  2:  Dùng  phương  x=2 trình  (3)  thu  được  ở  5.2 − 2 y = 4 bước  1  thay  thế  cho  một  trong  hai  phương  x=2 trình  của  hệ  phương  y=3 trình (I).     Vậy hệ phương trình (I) có nghiệm  duy nhất (x;y)=(2;3)
  6. § 4. Tiết 39             GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH                 BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ ĐẠI SỐ 9 1.  Ví dụ:  Ví dụ : Giải hệ phương trình:  2. Quy tắc cộng đại số: 3x + 2 y = 12 (I ) Bước  1:  Cộng  hay  trừ  5x − 2 y = 4 từng  vế  hai  phương  8 x = 16 trình  của  hệ  phương  trình  đã  cho  để  được  1  5x − 2 y = 4 phương trình mới. x=2 Bước2:  Dùng  phương  5.2 − 2 y = 4 trình  mới  ấy  thay  thế  cho  một  trong  hai  x=2 phương  trình  của  hệ  y=3 (và  giữ  nguyên  phương      Vậy hệ phương trình (I) có nghiệm duy nhất  trình kia)  (x;y)=(2;3)
  7. Tiết 39: § 4.  GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ 9                 BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Bài 1: Giải hệ phương trình sau bằng  1.  Ví dụ:  phương pháp c ộng đại số:  (1) (1) 2. Quy tắc cộng đại số: � �x + 2y = 3 x � � x ­ y = ­1 x a, � ( II ) b, � ( III ) Bước  1:  Cộng  hay  trừ  ­x ­x + y =3 (2) x (2) � �x + 2y =8 từng  vế  hai  phương  (HD: Cộng theo vế) (HD: Trừ theo vế) trình  của  hệ  phương  trình  đã  cho  để  được  1  phương trình mới. Bước2:  Dùng  phương  trình  mới  ấy  thay  thế  cho  một  trong  hai  phương  trình  của  hệ  phương  trình  của  hệ  (và  giữ  nguyên  phương  trình kia)  3. Bài tâp áp dụng:
  8. Tiết 39: § 4.  GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ 9                 BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Bài 1: Giải hệ phương trình sau bằng  1.  Ví dụ:  phương pháp c ộng đại số:  (1) (1) 2. Quy tắc cộng đại số: � �x + 2y = 3 � �x ­ y = ­1 a, � (2) ( II ) b, � (2) ( III ) 3. Bài tâp áp dụng: �­x + y =3 �x + 2y =8 3y = 6 3y = 9 Chú  ý  1:  Nếu  hệ  số  của cùng một  ẩn bằng  ­x + y =3 x ­ y = ­1 nhau thì ta trừ theo vế;  y = 2 y = 3 nếu  hệ  số  của  cùng  một  ẩn  đối  nhau  thì ta  ­x + 2 =3 x ­ 3 = ­1 cộng  theo  vế  hai  y = 2 x =2 phương trình. x = ­1 y =3 Vậy hệ phương  Vậy hệ phương trình  trình (II) có nghiệm  (III) có nghiệm duy  duy nhất (x;y)=(­ nhất (x;y)=(2;3)
  9. Tiết 39: § 4.  GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ 9                 BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Bài 2: Giải hệ phương trình sau bằng  1.  Ví dụ:  phương pháp cộng đ ại số:  (1) 2. Quy tắc cộng đại số: x + 3y = 10 (2) ( IV ) 3. Bài tâp áp dụng: 2x ­ y = ­1 Hướng dẫn: Nhân hai vế phương trình  Chú  ý  1:  Nếu  hệ  số  (1) với 2, rồi trừ theo vế hai phương  của cùng một  ẩn bằng  trình thu được. nhau thì ta trừ theo vế;    hoặc nhân hai vế phương trình  nếu  hệ  số  của  cùng  (2) với 3, rồi cộng theo vế hai phương  một  ẩn  đối  nhau  thì ta  trình thu được. cộng  theo  vế  hai  phương trình.
  10. Tiết 34: § 4.  GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ 9                 BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Bài 2: Giải hệ phương trình sau bằng  1.  Ví dụ:  phương pháp cộng đại số:  2. Quy tắc cộng đại số: x + 3y = 10 (1) x + 3y = 10 (1) C1) (2) ( IV ) C 2) (2) ( IV ) 2x ­ y = ­1 2x ­ y = ­1 3. Bài tâp áp dụng: 2x + 6y = 20 x + 3y = 10 2x ­ y = ­1 6x ­ 3y = ­3 Chú  ý  1:  Nếu  hệ  số  7y = 21 7x = 7 của cùng một  ẩn bằng  nhau thì ta trừ theo vế;  2x ­ y = ­1 x + 3y = 10 nếu  hệ  số  của  cùng  y = 3 x = 1 một  ẩn  đối  nhau  thì ta  2x ­ 3 = ­1 1 + 3y = 10 cộng  theo  vế  hai  y = 3 x = 1 phương trình. x =1 y =3 Vậy hệ phương trình (IV) có nghiệm duy  nhất (x;y)=(1;3)
  11. Tiết 34: § 4.  GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ 9                 BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Bài 2: Giải hệ phương trình sau bằng  1.  Ví dụ:  phương pháp cộng đại số:  2. Quy tắc cộng đại số: x + 3y = 10 (1) x + 3y = 10 (1) C1) ( IV ) C 2) ( IV ) 3. Bài tâp áp dụng: 2x ­ y = ­1 (2) 2x ­ y = ­1 (2) Chú ý 1: 2x + 6y = 20 x + 3y = 10  Chú ý 2: Khi cần ta có  2x ­ y = ­1 6x ­ 3y = ­3 thể  nhân  hai  vế  của  7y = 21 7x = 7 mỗi  phương  trình  với  2x ­ y = ­1 x + 3y = 10 một  số  thích  hợp  để  y = 3 x = 1 cho các hệ số của một  1 + 3y = 10 2x ­ 3 = ­1 ẩn  nào  đó  trong  hai  y = 3 x = 1 phương  trình  bằng  nhau hoặc đối nhau. x =1 y =3 Vậy hệ phương trình (IV) có nghiệm duy  nhất (x;y)=(1;3)
  12. Tiết 39: § 4.  GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH 1.  Ví dụ:                 BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ 2. Quy tắc cộng đại số: Bài 3: Giải hệ phương trình sau bằng  3. Bài tâp áp dụng: Chú  ý  1:  Nếu  hệ  số  phương pháp cộng đ (1) ại số:  của cùng một  ẩn bằng  2x ­ 3y = ­8 (2) (V ) nhau thì ta trừ theo vế;  3x + 4y =5 nếu  hệ  số  của  cùng  Hướng dẫn: Nhân hai vế phương trình  một  ẩn  đối  nhau thì ta  (1) với 3 và phương trình (2) với 2, rồi  cộng  theo  vế  hai  trừ theo vế hai phương trình thu được. phương trình. Hoặc nhân hai vế phương trình   Chú ý 2: Khi cần ta có  (1) với 4 và phương trình (2) với 3, rồi  thể  nhân  hai  vế  của  cộng theo vế hai phương trình thu được. mỗi  phương  trình  với  một  số  k≠0  thích  hợp  để  cho  các  hệ  số  của  một  ẩn  nào  đó  trong  hai  phương  trình  bằng  nhau hoặc đối nhau.
  13. Tiết 39: § 4.  GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ 9                 BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Bài 3: Giải hệ phương trình sau bằng  1.  Ví dụ:  phương pháp cộng đ ại số:  (1) 2. Quy tắc cộng đại số: 2x ­ 3y = ­8 3. Bài tâp áp dụng: (2) (V ) 3x + 4y =5 Chú  ý  1:  Nếu  hệ  số  của cùng một  ẩn bằng  � � 6x ­ 9y = ­24 � ­ 17y = ­34 � �� nhau thì ta trừ theo vế;  � 6x + 8y =10 � 3x + 4y =5 nếu  hệ  số  của  cùng  � y = 2 � y = 2 một  ẩn  đối  nhau thì ta  � � �� � 3x + 4.2 =5 � 3x =­3 cộng  theo  vế  hai  phương trình. y = 2  Chú ý 2: x =­1 Vậy hệ phương trình (V) có nghiệm duy  nhất (x;y)=(­1;2)  
  14. Tiết 39: § 4.  GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ 9                 BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ 3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được  1.  Ví dụ:  2. Quy tắc cộng đại số: rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.  3. Bài tâp áp dụng: Bài 3: Giải hệ phương trình sau bằng    *)Cách  giải  hệ  phương pháp cộng đ (1) ại số:  phương  trình  bằng  PP  2x ­ 3y = ­8 (2) (V ) cộng đại số: 3x + 4y =5 1)  Nhân  hai  vế  của  �6x ­ 9y = ­24 � ­ 17y = ­34 mỗi  phương  trình  với  � � �� một  số  ≠0  thích  hợp  �6x + 8y =10 � 3x + 4y =5 (nếu  cần)  sao  cho  các  �y = 2 � y = 2 hệ  số  của  một  ẩn  nào  � � 3x + 4.2 =5 �� 3x =­3 � � đó  trong  hai  phương  trình  của  hệ  bằng  y = 2 nhau hoặc đối nhau. x =­1 Vậy hệ phương trình (V) có nghiệm duy  nhất (x;y)=(­1;2)  
  15. Tiết 39: § 4.  GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ 9                 BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Bài 4: Giải hệ phương trình sau bằng  1.  Ví dụ:  phương pháp cộng đại s ố:  2. Quy tắc cộng đại số: 3(x+y)­2(x­y) = 9 (1) 3. Bài tâp áp dụng: (2) (VI ) 2(x+y)+(x­y) = ­1  
  16. Tiết 39: § 4.  GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ 9                 BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Bài 20 (SGK/19): Nêu cách giải hệ phương  1.Ví dụ trình sau bằng phương pháp cộng đại s ố:  2. Quy tắc : (1) 2x +5 y = 8 (1) 3x + y = 3 b) 3. Bài tâp áp dụng: a) (2) 2x ­ y =7   (2) 2x ­ 3y =0   HD: (1)+(2) HD: (1)­(2) (1) 0,3x + 0,5y = 3 (1) 2x + 3y = ­2 c) d) (2) 1,5x ­ 2y = 1,5   (2) 3x ­ 2y = ­3   HD: (1).5 ­ (2) HD: (1).3­(2).2 (1) 5x 3 + y =2 2 e) (2) x 6  ­ y 2  =2   HD: (1). 2 + (2)
  17. Tiết 39: § 4.  GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ 9                 BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Bài 26 SGK trang 19 1.  Ví dụ:  2. Quy tắc cộng đại số: 3. Bài tâp áp dụng:
  18. Hãy xem những nghệ nhân đã làm ra chúng  như thế nào ?  Làm gốm sứ trên mặt bàn tròn  xoay 1
  19. Hướng dẫn học ở nhà 1 Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương  pháp cộng đại số. 2 Hoàn thành bài tập 20, 21, 22, 23 SGK/19 Nội dung tiết học sau: Luyện tập giải hệ phương trình  3 bằng phương pháp cộng đại số.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2