Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ có phải là bệnh lý
lượt xem 5
download
Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ có phải là bệnh lý trình bày các nội dung chính sau: Kết cục sau khi tầm soát tốt hơn kết cục khi chỉ theo dõi triệu chứng; Các giá trị ngưỡng của test dung nạp Glucose; Kiểm tra sau sinh/ ĐTĐ thai kỳ; Phân tích gộp mẹ ĐTĐ và trẻ béo phì;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ có phải là bệnh lý
- Hội nghị Sản Phụ Khoa Việt - Pháp - Châu University Medical Center, Utrecht, the NL Á - Thái Bình Dương lần thứ 15 GERRY H. VISSER ĐTĐ thai kỳ có phải là Giáo sư bệnh lý? Giáo sư Sản khoa danh dự Trung tâm Y tế Đại học Utrecht - Hà Lan Gerard H.A.Visser 1 2 ĐTĐ thai kỳ là bệnh? Điều trị giúp cải thiện kết cục • Đúng (liên quan đến con to và các biến chứng) • Tầm soát là hữu ích • Thường nhẹ (ăn kiêng); 20% cần Insulin • Có thể có những hậu quả về lâu dài cho con • Tử vong • Hay mẹ béo phì có là vấn đề lớn nhất không? • Chấn thương khi sinh giảm 50% • Làm cách nào để chúng ta có thể xác định tất • Lớn hơn so với tuổi thai cả các trường hợp ĐTĐ thai kỳ? • Tỉ lệ MLT ( Landon et al, only) Crowther et al, 2005; n=1000; London et al, 2010, n=958 3 4 1
- Kết cục sau khi tầm soát tốt hơn Kết cục sau khi tầm soát tốt hơn kết cục khi chỉ theo dõi triệu chứng kết cục khi chỉ theo dõi triệu chứng tầm soát triệu chứng tầm soát triệu chứng • N 175 74 • N 175 74 • BMI 30 26 • BMI 30 26 • Tuổi thai lúc chẩn đoán (tuần) 27 31 • Tuổi thai lúc chẩn đoán (tuần) 27 31 • HbA1c lúc chẩn đoán (%) 5.4 5.5 • HbA1c lúc chẩn đoán (%) 5.4 5.5 • FAC> 90th centile (%) 33 68 • Trọng lượng thai > 90th centile (%) 17 36 • Trọng lượng thai > 97.7th centile (%) 5 16 5 6 Hammoud et al, JMFNM 2012 Hammoud et al, JMFNM 2012 Vì vậy, nên tầm soát cho tất cả ĐTĐ thai kỳ sản phụ, nhưng như thế nào? Birth Weight >90th Nghiên centile cứu glucose HAPO (NEJM, May 8, 2008) 7 8 2
- Chúng ta có thể kết luận rằng… University Medical Center, Utrecht, the NL Các giá trị ngưỡng của test • Các giá trị ngưỡng của OGTT được dung nạp Glucose định nghĩa độc lập, cho thấy mối liên quan tuyến tính giữa giá trị glucose và Bạn muốn bao nhiêu trường hợp ĐTĐ thai kết cục kỳ và tôi sẽ cho bạn công thức tính 9 Gerard H.A.Visser 10 ĐTĐ thai kỳ theo IADPSG Chúng ta có sẵn sàng cho việc Test DN 75 g: Fasting => 5.1 mmol/l Tỉ lệ mắc ĐTĐ thai kỳ tăng tỷ lệ ĐTĐ thai kỳ? 1 h => 10.0 • Có phải chúng ta không làm cho người khỏe 2 h => 8.5 17.8% thành ốm (stop harming the healthy, Moynihan et al, Tiêu chuẩn chẩn đoán dựa trên sự gia tăng 1,75 lần trẻ lớn hơn so với tuổi thai BMJ 2012) (Metzger et al, Diab Care, 2010) • Kết cục có thật sự cải thiện • Có phải chúng ta không nên tập trung vào những phụ nữ có các yếu tố nguy cơ • V.v… • Và câu trả lời: chúng tôi không biết 11 12 3
- ‘Ngăn ngừa việc chẩn đoán quá mức: làm sao để đùng làm hại những người khỏe mạnh’ ĐTĐ thai kỳ Moynihan et al, BMJ 2012 Lý do của việc chẩn đoán quá mức: 75 g OGTT: fasting => 5.1 mmol/l Tỉ lệ mắc ĐTĐ thai kỳ •Các cải tiến về mặt kỹ thuật giúp phát hiện cả những bất thường 1 hour => 10.0 nhỏ. •Quyền lợi về tài chính 2 hour => 8.5 17.8% Tiêu chuẩn chẩn đoán dựa trên việc gia tăng chỉ số 1,75 lần ở trẻ lớn hơn so với •Các thông điệp y tế mâu thuẫn dẫn đến việc mở rộng tiêu chuẩn tuổi thai xác định bệnh (Metzger et al, Diab Care, 2010;33:676-682) 75 g OGTT: fasting =>5.3 mmol/l •Hành lang pháp lý chỉ nhắm tới việc xử lý các trường hợp không Tỉ lệ mắc ĐTĐ thai kỳ chẩn đoán được chứ không nhắm tới các trường hợp chẩn đoán 1 hour => 10.6 quá mức 2 hour => 9.0 •Quan điểm y khoa vẫn thiên về việc chỉ định nhiều xét nghiệm và Tiêu chuẩn chẩn đoán dựa vào việc gia 10.5% tăng chỉ số 2 lần ở trẻ lớn hơn so với tuổi điều trị tích cực thai 13 (E.A.Rian, Diabetologia 2011;54:480-486) 14 •Vấn đề về văn hóa Tiêu chuẩn IADPSG Đồng thuận Không đồng thuận ADA ACOG NIH WHO Spain Brasil NZ Italy Germany Japan 15 16 4
- Thay đổi tiêu chí chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ? Tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ sau ĐTĐ thai kỳ NNT 5 and 6 ,respectively √ √ √ 17 18 Visser & de Valk, AJOG, 2012 Ratner et al, JCEM 2008 Kiểm tra sau sinh/ ĐTĐ thai kỳ Kiểm tra sau sanh / ĐTĐ thai kỳ • 54 bài báo tổng quan hệ thống • 54 bài báo tổng quan hệ thống. • Trung bình 33% BN được kiểm tra sau sinh • Trung bình 33% BN / kiểm tra sau sanh (9- (9-71%) 71%) • 60% sản phụ chủ động liên hệ để được kiểm • 60% sản phụ chủ động liên hệ để được kiểm tra (14-95%) tra (14-95%) Carson MP et al, Prim Care Diabetes, Oct 2013 19 Carson MP et al, Prim Care Diabetes, Oct 2013 20 5
- Thay đổi tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ? Mẹ thừa cân là vấn đề chính và không là ĐTĐ thai kỳ thừa cân và béo bụng ở trẻ vị thành niên 16 tuổi Risk population: -ĐTĐ TK 84 -Test DN bt 657 Kiểm soát 3.427 = mat BMI> 25 21 22 Pirkola et al, Diab Care 2010 Hội chứng chuyển hóa ở 175 trẻ 7-11tuổi, Phân tích gộp mẹ ĐTĐ và trẻ béo phì, trình bày theo trọng lượng lúc sinh và Philipps et al, Diabetologia 2011 ĐTĐ thai kỳ Tất cả các type ĐTĐ ĐTĐ thai kỳ 23 24 Boney, Pediatrics 2005 6
- Phân tích gộp mẹ ĐTĐ và trẻ béo phì, Béo phì và ĐTĐ thai kỳ; Dự hậu gần Philipps et al, Diabetologia 2011 các yếu tố nguy cơ độc lập với tác động cộng hợp Hiệu chỉnh theo BMI mẹ: Tất cả các loại ĐTĐ: 25 26 Adapted from Catalano et al, 2012 Béo phì và ĐTĐ thai kỳ; kết cục xa Tầm soát ĐTĐ thai kỳ: • Vâng, cho toàn dân số, nhưng chưa thực hiện được! (Thậm chí đối với những nước tiến hành •Béo phì có lẽ là yếu tố có tác động quan tầm soát rộng khắp, thực sự chỉ có 10-90% phụ nữ được trọng nhất lên sự phát triển lâu dài về sau của tầm soát; Jiwani et al JMFNM 2012). Ưu tiên! trẻ (đặc biệt đối với béo phì trong thời kỳ thơ • Nói cho tôi biết bạn muốn bao nhiêu trường ấu) hợp ĐTĐ thai kỳ và tôi sẽ đưa cho bạn công thức tính • Sử dụng tiêu chuẩn nghiêm ngặt cho phụ nữ béo phì. Ưu tiên! 27 28 7
- Sử dụng tiêu chuẩn test DN đường nghiêm ngặt cho phụ nữ béo phì • Evaluate diagnostic thresholds associated with an adverse • Giá trị đường huyết ở phụ nữ béo phì có test DN bình outcome of 2.0 in the HAPO study as opposed to 1.75 • Determine whether women, normal in a two-step strategy and thường cao hơn ở phụ nữ có cân nặng bình thường, và abnormal in the IADPSG model, benefit from treatment (RCT?) • Quá sớm để chấp nhận tiêu chuẩn Conduct cost-benefit analyses ĐTĐ thai kỳ thường nặng hơn • • nghiêm ngặt của test dung nạp Conduct research to understand patient preferences Study the impact of GDM treatment on care utilization • Béo phì gây ra tác động xấu lên kết cục • glucose IADPSG cho việc tầm soát Assess lifestyle interventions and effects of obesity • Béo phì và ĐTĐ thai kỳ có tác động cộng hợp lên kết • Assess impact that a label of GDM may have on future cục rộng rãi reproductive career • Assess long-term outcome of GDM on offspring • Chế độ ăn, điều trị, và khám thường xuyên có thể giúp • Assess interventions to decrease subsequent signs of metabolic giảm cân, từ đó cải thiện kết cục syndrome, diabetes and cardiovascular disease in women with29 30 GDM Test DN đường 3 tháng giữa thai kỳ Test DN đường 3 tháng giữa thai kỳ và con to ở 3 tháng cuối thai kỳ….. và con to ở 3 tháng cuối thai kỳ….. • Nguy cơ thấp, không ĐTĐ thai kỳ? • Nguy cơ thấp, không ĐTĐ thai kỳ? • Có thể ĐTĐ thai kỳ khởi phát muộn và • Có thể ĐTĐ thai kỳ khởi phát muộn và nguy cơ cao nguy cơ cao Do đó, nên lặp lại xét nghiệm đường huyết 31 32 8
- Kết luận 1 Kết luận 2 • Tầm soát cho tất cả các thai phụ • Nê thực hiện test DN đường lúc thai 24-28 tuần • ĐTĐ thai kỳ thật sự là bệnh lý • Sử dụng giá trị ngưỡng nghiêm ngặt trong trường • Nhưng, tạm thời không nên chẩn đoán và hợp mẹ béo phì (tiêu chuẩn IADPSG) điều trị quá mức • Tiêu chuẩn ít nghiêm ngặt hơn đối với các trường • Mẹ béo phì là 1 vấn đề lớn hơn hợp khác • Nếu tài chính cho phép: nên sử dụng • PM: Test DN đường bình thường và kết cục gần insulin, không dùng thuốc uống đối với các trường hợp con to( tiếp tục nghiên cứu!!!) 33 34 Thank you 35 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đái tháo đường & thai kỳ - PGS.TS. Ngô Thị Kim Phụng
33 p | 259 | 42
-
Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ: Có phải là bệnh lý?
34 p | 103 | 10
-
Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ - Gestational Diabetes Mellitus (GDM)
41 p | 72 | 9
-
Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương: Tác động của tầm soát đái tháo đường thai kỳ rộng rãi theo tiêu chuẩn IADPSG
37 p | 41 | 6
-
Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ: Chẩn đoán và điều trị - TS.BS. Lâm Văn Hoàng
45 p | 57 | 6
-
Bài giảng HbA1c có nên được dùng để tầm soát đái tháo đường thai kỳ
24 p | 25 | 5
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa carbohydrate trong thai kỳ: Kết cục sản khoa về mẹ và con trong đái tháo đường thai kỳ
2 p | 30 | 4
-
Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ
36 p | 40 | 4
-
Bài giảng Đái tháo đường và thai kỳ - Dự đoán và phòng ngừa: Liệu có khả thi
45 p | 20 | 4
-
Bài giảng Tiểu đường và thai kỳ: Tiên đoán và dự phòng
34 p | 39 | 4
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa carbohydrate trong thai kỳ: Quản lý đái tháo đường thai kỳ
2 p | 24 | 3
-
Bài giảng Các vấn đề thường gặp của nửa sau thai kỳ: Đái tháo đường thai kỳ
2 p | 24 | 3
-
Nghiên cứu tỷ lệ và kết cục thai kỳ ở sản phụ có đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Tiền Giang
7 p | 24 | 3
-
Bài giảng Béo phì của mẹ và tác động dài hạn đến sức khỏe của thế hệ sau
35 p | 25 | 3
-
Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ (GDM)
39 p | 74 | 2
-
Kết quả công tác quản lý đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Sản - Nhi Kiên Giang và một số yếu tố ảnh hưởng
5 p | 8 | 2
-
Đánh giá hiệu quả nghiệm pháp dung nạp glucose trong chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ tại khoa Phụ sản Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang
10 p | 27 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn