1
Chương 8: CHÍNH SÁCH VÀ CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ Ở VIỆT NAM
8.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
2
8.1.1. Khái niệm
Chính sách dân số là những biện pháp pháp chế,
các chương trình quản lý và những hoạt động khác
của Chính phủ nhằm mục tiêu làm thay đổi hoặc sửa
đổi các xu hướng dân số hiện hành vì sự tồn tại và
phồn vinh của mỗi quốc gia (International
Encyclopedia of Social Sciences-Vol 11-12, 1977).
8.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
3
Ở Việt Nam: Chính sách dân số là tổng thể các mục tiêu
8.1.1. Khái niệm
về phát triển dân số và hệ thống những biện pháp được chính
phủ quy định dưới các dạng tài liệu khác nhau như: (văn kiện,
pháp lệnh, nghị định, nghị quyết, điều luật...) nhằm trực tiếp
hoặc gián tiếp tác động vào các quá trình dân số để điều tiết
sự phát triển dân số cho phù hợp với mục tiêu, yêu cầu và
nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ, từng giai
đoạn nhất định của đất nước.
8.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
4
CSDS là nỗ lực của Chính phủ nhằm tác động đến 3
chỉ số nhân khẩu học: sinh, tử và chuyển cư.
Chính sách dân số là một bộ những luật hợp với nhau
nhằm đạt được mục tiêu dân số học.
8.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
5
3 đặc điểm tổng quát mà mọi chính sách dân số phải có: - Chính sách dân số phải do Chính phủ đưa ra dưới dạng tuyên bố lập trường quan điểm, các đạo luật, sắc lệnh hoặc các chương trình quản lý - Chính sách dân số phải bao trùm hết các sự kiện dân số. - Chính sách dân số phải có mục tiêu và kết quả.
8.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
6
8.1.2. Phân loại chính sách dân số
8.1.2.1. Các chính sách tác động
đến số lượng dân số
a. Chính sách hạn chế sinh đẻ:
8.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
7
8.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
8
Chính sách giảm sinh ở Trung Quốc - Thực hiện 1979 – Chính
sách 1 con
- Tốc độ tăng dân số đã được kiềm chế. Không một quốc gia nào làm được.
- Chính thức bãi bỏ 2015 - Giữa năm 2021 TFR = 1,3
con/phụ nữ
8.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
9
Chính sách dân số Ấn Độ - Thực hiện 1952 - Tỷ lệ tăng dân số 1,76
- TFR 5,8 (1960) xuống 4,1 (1990) xuống 2,5 (2011), 2,3 (2020). Có giảm nhưng chưa thực sự thành công.
(2011).
- Dự báo LHQ, năm 2027 dân số dẫn đầu thế giới
8.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
10
b. Chính sách khuyến sinh:
- Cấm sử dụng các biện pháp tránh thai, phá thai.
- Tăng cường tuyên truyền khuyến khích sinh bằng cách
giảm mức thuế, nhà nước trợ cấp về chi phí y tế, giáo dục
cho những gia đình nhiều con.
- Thưởng và cấp bằng danh dự cho các bà mẹ đông con.
- Giảm tuổi kết hôn.
- Công nhận con ngoài giá thú.
8.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
11
HÀN QUỐC
- 1962-1996: Giảm gia tăng dân số
với trọng tâm là chương trình
KHHGĐ.
- 1996-2004: Cải thiện chất lượng và
phúc lợi dân số.
-
2004: Khuyến sinh
- TFR 1,08 con/phụ nữ (2005)
- Mục tiêu tăng TFR lên 1,6 con/phụ
nữ vào những năm đầu 2020.
- TFR 0.98 (2018)
8.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
12
Các chính sách hỗ trợ khuyến sinh
- Tiền trợ cấp lúc sinh 5 triệu Won.
- Thời gian trợ cấp cho trẻ 9 năm.
- Tăng thời gian nghỉ sinh cho cả
vợ và chồng.
- Người mẹ tự chọn họ cho con.
- Chấp nhận con ngoài giá thú.
8.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
13
8.1.2.2. Các chính sách tác động đến chất lượng dân số
- Chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho trẻ em.
- Chăm sóc sức khoẻ ban đầu tại cộng đồng.
- Sàng lọc trước sinh và sơ sinh.
- Sàng lọc tiền hôn nhân.
- Nâng cao sức khoẻ sinh sản cho phụ nữ.
- Nâng cao chỉ số Phát triển con người (HDI).
8.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
14
8.1.2.3. Các chính sách tác động đến vấn đề di dân
- Cần quản lý xuất nhập cảnh theo luật pháp và thông lệ quốc tế.
- Chính phủ cần điều chỉnh phân bố dân cư cho phù hợp.
Di cư tự do đang là vấn đề rất phức tạp ở các nước đang
phát triển. Chính Phủ các nước cần có chính sách hợp lý để quản lý
vấn đề di dân tự do có hiệu quả.
8.2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ Ở VIỆT NAM
15
8.2.1. Đặc điểm chính sách dân số ở Việt Nam qua các giai đoạn
8.2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ Ở VIỆT NAM
16
8.2.2. Thách thức về vấn đề dân số của nước ta hiện nay
8.2.2.1. Chênh lệch lớn về mức sinh giữa các vùng miền, khu vực,
đối tượng
Biểu đồ thể hiện TFR giữa các vùng ở VN 2019
8.2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ Ở VIỆT NAM
17
8.2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ Ở VIỆT NAM
18
8.2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ Ở VIỆT NAM
19
Việt Nam đã đạt dưới mức sinh thay thế nhưng còn có sự khác biệt
đáng kể giữa các địa phương và các vùng, các nhóm mức sống ngũ
phân vị của phụ nữ.
Biện pháp nhằm giảm bớt khoảng cách về mức
sinh thay thế giữa, vùng, miền, khu vực, đối tượng dân cư.
8.2.2.2. Mất cân bằng tỷ số giới tính khi sinh
8.2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ Ở VIỆT NAM
20
8.2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ Ở VIỆT NAM
21
8.2. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ Ở VIỆT NAM
22
8.2.2.3. Già hoá dân số
Biểu đồ thể hiện chỉ số già hoá dân số ở các vùng kinh tế năm 2019
8.3. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM 2019 - 2030 23
8.3.1. Mục tiêu tổng quát:
Duy trì vững chắc mức sinh thay thế; đưa tỉ số giới tính
khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; tận dụng hiệu quả
cơ cấu dân số vàng; thích ứng với già hóa dân số; phân
bố dân số hợp lý và nâng cao chất lượng dân số, góp
phần phát triển đất nước nhanh, bền vững.
8.3. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM 2019 - 2030
24
8.3.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030:
- Mục tiêu 1: Duy trì vững chắc mức sinh thay thế, giảm
chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tuợng
+ Duy trì vững chắc mức sinh thay thế (bình quân mỗi
phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có 2,1 con), quy mô dân số
104 triệu người;
8.3. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM 2019 - 2030
25
+ Giảm 50% chênh lệch mức sinh giữa nông thôn và
thành thị, miền núi và đồng bằng; 50% số tỉnh đạt mức
sinh thay thế;
+ Mọi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đều được tiếp cận
thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng
tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản;
+ Giảm 2/3 số vị thành niên, thanh niên có thai ngoài ý
muốn.
8.3. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM 2019 - 2030
26
Mục tiêu 2: Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới
10 nghìn người, đặc biệt là những dân tộc thiểu số rất ít người có
nguy cơ suy giảm giống nòi
+ Duy trì tỉ lệ tăng dân số của các dân tộc thiểu số dưới 10 nghìn
người cao hơn mức bình quân chung cả nước;
+ Cơ bản ngăn chặn tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
trong vùng dân tộc thiểu số;
+ Bảo đảm tốc độ tăng các chỉ tiêu phản ánh chất lượng dân số của
các dân tộc thiểu số dưới 10 nghìn người cao hơn mức tăng bình
quân chung cả nước.
8.3. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM 2019 - 2030
27
- Mục tiêu 3: Đưa tỉ số giới tính khi sinh về
mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ
cấu tuổi ở mức hợp lý
+ Tỉ số giới tính khi sinh dưới 109 bé trai/100
bé gái sinh ra sống;
+ Tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi đạt khoảng 22%, tỉ
lệ người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên đạt khoảng
11%, tỉ lệ phụ thuộc chung đạt khoảng 49%.
8.3. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM 2019 - 2030
28
- Mục tiêu 4: Nâng cao chất lượng dân số
+ Tỉ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám
sức khỏe trước khi kết hôn đạt 90%;
+ Giảm 50% số cặp tảo hôn, giảm 60% số cặp hôn
nhân cận huyết thống;
+ 70% phụ nữ mang thai được tầm soát ít nhất 4 loại
bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất;
+ 90% trẻ sơ sinh được tầm soát ít nhất 5 bệnh bẩm
sinh phổ biến nhất;
8.3. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM 2019 - 2030
29
+ Tuổi thọ bình quân đạt 75 tuổi, trong đó thời gian
sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 68 năm;
+ Chiều cao người Việt Nam 18 tuổi đối với nam đạt
168,5 cm, nữ đạt 157,5 cm;
+ Chỉ số Phát triển con người (HDI) nằm trong
nhóm 4 nước hàng đầu khu vực Đông Nam Á;
8.3. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM 2019 - 2030
30
- Mục tiêu 5: Thúc đẩy phân bố dân số hợp lý và bảo
đảm quốc phòng, an ninh
+ Thúc đẩy đô thị hóa, đưa tỉ lệ dân số đô thị đạt
trên 45%;
+ Tiếp tục thực hiện bố trí, sắp xếp dân cư hợp lý ở
vùng biên giới, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn;
+ Bảo đảm người di cư được tiếp cận đầy đủ và
công bằng các dịch vụ xã hội cơ bản.
8.3. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM 2019 - 2030
31
- Mục tiêu 6: Hoàn thành xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đẩy mạnh lồng ghép các yếu tố dân số vào xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội + 100% dân số được đăng ký, quản lý trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thống nhất, dùng chung trên quy mô toàn quốc; + 100% ngành, lĩnh vực và địa phương sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số vào xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội
8.3. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM 2019 - 2030
32
- Mục tiêu 7: Phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động
lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước nhanh, bền vững
+ Tiếp tục thực hiện tốt, hướng đến đạt mục tiêu cao hơn các
chiến lược về giáo dục, đào tạo, lao động, việc làm, xuất khẩu
lao động, thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài... hiện
có; nghiên cứu xây dựng các chiến lược, chương trình về những
lĩnh vực nêu trên cho giai đoạn 2021 - 2030 với mục tiêu tăng tối
đa số lượng việc làm, nâng cao tỉ lệ lao động được đào tạo, cải
thiện chất lượng việc làm
8.3. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM 2019 - 2030
33
+ Tiếp tục thực hiện tốt, hướng đến đạt mục tiêu cao
hơn các chiến lược, chương trình về chăm sóc sức
khỏe (bao gồm cả chăm sóc sức khỏe sinh sản, an
toàn vệ sinh lao động, an toàn thực phẩm...) hiện có;
nghiên cứu xây dựng các chiến lược, chương trình về
những lĩnh vực nêu trên cho giai đoạn 2021 - 2030 với
mục tiêu đảm bảo mọi người lao động đều được chăm
sóc sức khỏe và có sức khỏe tốt.
8.3. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM 2019 - 2030
34
- Mục tiêu 8: Thích ứng với già hóa dân số, đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe người cao tuổi + ít nhất 50% số xã, phường đạt tiêu chí môi trường thân thiện với người cao tuổi; + Khoảng 70% người cao tuổi trực tiếp sản xuất, kinh doanh tăng thu nhập, giảm nghèo có nhu cầu hỗ trợ được hướng dẫn về sản xuất kinh doanh, hỗ trợ phương tiện sản xuất, chuyển giao công nghệ, tiêu thụ sản phẩm, vay vốn phát triển sản xuất. + 100% người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế, được quản lý sức khỏe, khám, chữa bệnh, chăm sóc tại gia đình, cộng đồng, cơ sở chăm sóc tập trung.
8.3. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM 2019 - 2030
35
Chỉ tiêu 2019 2030
Duy trì vững chắc mức sinh thay thế (con) 2,09 2,1
Quy mô dân số (Triệu người) 96.2 104
Tỉ số giới tính khi sinh (bé trai/bé gái) 111,5 /100 109/100
Tuổi thọ bình quân (tuổi) 73,6 75
Tỉ lệ dân số đô thị (%) 34,4 45
8.3. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM 2019 - 2030
36
Nội dung của chiến lược dân số 2019 - 2030
37