1

Chương 7: DI DÂN VÀ DỰ BÁO DÂN SỐ

7.1.1. Khái niệm 7.1. DI DÂN

Theo nghĩa rộng, di dân là sự chuyển dịch bất

kì của con người trong một không gian và thời gian

nhất định kèm theo sự thay đổi nơi cư trú tạm thời

hay vĩnh viễn.

Theo nghĩa hẹp, di dân là sự chuyển dân cư từ

một đơn vị lãnh thổ này sang một đơn vị lãnh thổ

khác nhằm thiết lập một nơi cư trú mới trong một

2

khoảng thời gian nhất định (Liên hợp quốc).

7.1. DI DÂN

3

7.1.2. Phân loại 7.1. DI DÂN 7.1.2.1. Theo độ dài thời

gian cư trú

Người Mông ở Tây Nguyên

Di dân lâu dài: thường

không quay lại nơi gốc sinh

Lâm Hà – Lâm Đồng

sống.

Di dân tạm thời: tương

đối chắc chắn quay lại nơi

4

gốc sinh sống..

7.1.2.2. Theo khoảng cách di dân

Loại di dân quan trọng nhất trong dân số học.

7.1. DI DÂN

Di dân quốc tế

Biểu đồ thể hiện các nước có người xuất cư nhiều nhất thế giới 2019

5

Di dân nội địa 7.1. DI DÂN

Biểu đồ thể hiện tỷ suất di dân thuần ở Việt Nam qua các năm

6

7.1.2.3. Theo tính pháp lý Di dân có tổ chức 7.1. DI DÂN Di dân tự do

Ruộng bậc thang Krông Bông - ĐL

7

Tây Nguyên

Tp Hồ Chí Minh

Bình quân mỗi năm tăng 200.000 Trong đó 2/3 dân nhập cư

Giai đoạn 2005 đến 2017, có 58.846 hộ dân di cư tự do ( Tây Bắc chỉ 5.811 hộ, Tây Nam bộ là 2.081 hộ).

Đa phần làm những công việc chân tay, đơn giản

Chủ yếu là DTTS phía Bắc

Số lao động thời vụ ở TP HCM khoảng 1- 2 triệu người

8

Phần lớn là lao động chân, tay Sức ép về tài nguyên đất, rừng. Vấn đề y tế, giáo dục

Tất cả dẫn đến sự quá tải về hạ tầng, nhà ở, trường học, bệnh viện

Trong đó, I, O, P tương ứng là số người nhập cư, xuất cư

và dân số trung bình của một vùng nào đó trong năm.

9

7.1.3. Các chỉ tiêu di dân 7.1. DI DÂN

7.1. DI DÂN

7.1.4. Ảnh hưởng của di cư đến phát triển dân số 7.1.4.1. Ảnh hưởng đến quy mô dân số

10

11

7.1.4.2. Ảnh hưởng đến cơ cấu dân số 7.1. DI DÂN

7.2. ĐÔ THỊ HOÁ 7.2.1. Khái niệm

Đô thị hóa được hiểu khái quát là quá trình hình thành

và phát triển các thành phố không chỉ về qui mô mà còn về

cả chất lượng.

Đô thị hoá

12

7.2. ĐÔ THỊ HOÁ

Ở Việt Nam, đô thị thì phải

có dân cư từ 4000 người trở

lên và tỷ lệ dân số hoạt động

phi nông nghiệp phải đạt 65%

tổng số lao động.

Việt Nam hiện có 6 loại đô

thị với các tiêu chuẩn riêng.

13

7.2. ĐÔ THỊ HOÁ

- Một là, số lượng các thành phố, kể cả các thành phố lớn, có

xu hướng tăng nhanh;

- Hai là, quy mô dân số tập trung trong mỗi thành phố ngày

càng lớn.

- Ba là, việc hình thành và phát triển nhiều thành phố gần nhau

về mặt địa lý, liên quan chặt chẽ với nhau do phân công lao

động đã tạo nên các vùng đô thị.

- Bốn là, dân số thành thị có xu hướng tăng nhanh.

- Năm là, mức độ đô thị hoá biểu thị trình độ phát triển xã hội

nói chung, song có đặc thù riêng cho mỗi quốc gia.

14

7.2.2. Đặc trưng của đô thị hóa

7.2. ĐÔ THỊ HOÁ

4.3.1. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển dân số và kinh tế - xã hội 4.3.1.1. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển dân số

15

Đối với mức sinh

7.2. ĐÔ THỊ HOÁ

16

Đối với mức chết

7.2. ĐÔ THỊ HOÁ

Đối với di dân

Đô thị hoá

17

7.2. ĐÔ THỊ HOÁ

Đối với lối sống

18

7.3. DỰ BÁO DÂN SỐ 7.3.1. Khái niệm và ý nghĩa

Khái niệm:

Dự báo dân số là việc tính toán (xác định) dân số trong

tương lai dựa vào những giả thiết nhất định về sinh, chết

và di dân.

19

Ý nghĩa

7.3. DỰ BÁO DÂN SỐ

20

7.3.2. Phân loại

7.3. DỰ BÁO DÂN SỐ

21

7.3.3. Các phương pháp dự báo dân số 7.3.3.1. Phương pháp dự báo dựa vào các biểu thức toán học a. Hàm số tuyến tính b. Hàm gia tăng theo cấp số nhân c. Hàm số mũ 7.3.3.2. Dự báo dân số bằng phương pháp thành phần Dự báo bằng Demproj, PEOPLE FOR WINDOWS hoặc PAS