Phép thử mức độ chấp nhận (consumer acceptance test)
PHÉP THỬ CHO ĐIỂM THỊ HIẾU
Nội dung
Mục đích Cách tiến hành Xử lý số liệu
Mục đích
Xác định mức độ chấp nhận của người tiêu dùng
trong một phép thử đa sản phẩm
Sau đó xác định mức độ ưu tiên của các sản phẩm đó
một cách gián tiếp từ các điểm số có được.
Cách tiến hành
Nguyên tắc thực hiện
935 520 141 695 773 376
Nguyên tắc thực hiện
935
520
Người thử tiếp tục đánh giá cho đến hết mẫu
Thiết kế thí nghiệm
Trình bày mẫu: theo latin William Số lượng người thử: càng nhiều càng tốt (>60) Thang điểm:
Thang đo cấu trúc có nhiều thang điểm như: 3, 5,
7, 9, 11, 13, … phổ biến là thang 7 và 9 điểm.
Thiết kế thí nghiệm Thang 7 điểm
Thang 9 điểm
Cực kỳ thích
Cực kỳ ghét
Thiết kế thí nghiệm
Phiếu đánh giá và phiếu hướng dẫn thí nghiệm riêng biệt. Mỗi phiếu đánh giá ứng với một mẫu thử
Phiếu hướng dẫn thí nghiệm
Phiếu đánh giá
Xử lý số liệu
Phân tích phương sai (ANOVA)
Ước tính phương sai hoặc độ lệch bình phương gắn cho
mỗi nhân tố.
Ước tính phương sai hoặc độ lệch bình phương do sai số. Do đó, tỷ số giữa phương sai của nhân tố và phương sai
của sai số được gọi là giá trị F hay là Ftest.
Giá trị F biểu thị sự biến thiên gộp của các trị trung bình
của nhân tố được quan tâm so với trị trung bình chung của tập hợp dữ liệu, chia cho sai số trung bình bình phương
Phân tích phương sai (ANOVA)
Có 2 giả thuyết:
- H0 (null hypothesis): không có sự khác biệt giữa các mẫu thử (sản phẩm). - HA (Alternative hypothesis): có sự khác biệt đáng kể giữa các mẫu thử (sản phẩm).
Bảng ANOVA của phân tích phương sai theo một yếu tố (two- way within subject)
a: số sản phẩm (mẫu thử) s: số thành viên hội đồng (người thử)
Tổng bình phương
Trung bình bình phương
Tương quan phương sai mẫu (F)
Tra bảng phân bố F (Bảng 12, phụ lục 2) ứng với bậc tự do của sản phẩm và bậc tự do của sai số (phần dư) và so sánh giá trị F tính Nếu Ftính ≥ Ftra bảng : Chấp nhận giả thuyết HA Nếu Ftính < Ftra bảng : Chấp nhận giả thuyết H0
Tính LSD - Least Significant Difference
t là giá trị tới hạn t cho phép kiểm định hai phía (tra bảng 10, phụ
lục 2) ứng với bậc tự do của sai số.
Nếu hiệu số giá trị trung bình nhỏ hơn giá trị LSD thì giữa 2 sản
phẩm đó không khác nhau ở mức ý nghĩa 5%.
Nếu hiệu số giá trị trung bình lớn hơn giá trị LSD thì giữa 2 sản
phẩm đó có sự khác nhau có nghĩa ở mức ý nghĩa 5%.
Ví dụ
STT Bia Sài Gòn Heineken Tiger
Hudar
Zorok
1
7
8
6
4
4
2
4
7
5
6
3
3
6
7
8
8
7
4
5
9
5
5
3
5
5
6
7
4
3
6
7
7
4
3
2
7
6
8
7
3
5
8
8
5
7
5
5
9
4
5
6
7
6
10
8
9
6
5
6
Các sản phẩm bia có khác nhau về mức độ ưu thích không?
STT
Heineken Tiger Hudar Zorok M.s
Bia Sài Gòn 7
1
8
6
4
4
5.8
4
2
7
5
6
3
5
6
3
7
8
8
7
7.2
5
4
9
5
5
3
5.4
5
5
6
7
4
3
5
7
6
7
4
3
2
4.6
6
7
8
7
3
5
5.8
8
8
5
7
5
5
6
4
9
5
6
7
6
5.6
8
10
9
6
5
6
6.8 5.72
Ma.
6
5
7.1
6.1
4.4
STT
Bia Sài Gòn Heineken
Tiger
Hudar
Zorok M.s
1 7 8 6 4 4 5.8
2 4 7 5 6 3 5
3 6 7 8 8 7 7.2
4 5 9 5 5 3 5.4
5 5 6 7 4 3 5
6 7 7 4 3 2 4.6
Tính SSA , SSS , SSAS Tính MSA , MSS , MSAS Tính F
7 6 8 7 3 5 5.8
8 8 5 7 5 5 6
9 4 5 6 7 6 5.6
10 8 9 6 5 6
6.8 5.72
Ma.
6 5 7.1 6.1 4.4
SSA = 10 × 𝟔 − 𝟓. 𝟕𝟐 𝟐 + 𝟕. 𝟏 − 𝟓. 𝟕𝟐 𝟐 + 𝟔. 𝟏 − 𝟓. 𝟕𝟐 𝟐 + 𝟓 − 𝟓. 𝟕𝟐 𝟐 + 𝟒. 𝟒 − 𝟓. 𝟕𝟐 𝟐
SSS = 5 × 𝟓. 𝟖 − 𝟓. 𝟕𝟐 𝟐 + 𝟓 − 𝟓. 𝟕𝟐 𝟐 + ⋯ + 𝟓. 𝟔 − 𝟓. 𝟕𝟐 𝟐 + 𝟔. 𝟖 − 𝟓. 𝟕𝟐 𝟐
SSAS = 𝟕 − 𝟔 − 𝟓. 𝟖 + 𝟓. 𝟕𝟐 𝟐 + 𝟒 − 𝟔 − 𝟓 + 𝟓. 𝟕𝟐 𝟐 + ⋯ + 𝟔 − 𝟒. 𝟒 − 𝟓. 𝟔 + 𝟓. 𝟕𝟐 𝟐 + 𝟔 − 𝟒. 𝟒 − 𝟔. 𝟖 + 𝟓. 𝟕𝟐 𝟐
Kết quả
Nguồn
df
SS
MS
F
Sản phẩm (A)
4
43.8
10.97
5.56
Người thử (S)
9
3.25
29.3
Phần dư (S*A)
36
1.97
70.9
Tổng
49
144.1
Tra bảng 12, tại bậc tự do của sản phẩm = 4 và bậc tự do của
sai số = 36. Ta có Ftra bảng = 2.69
Vì Ftính > Ftra bảng nên các sản phẩm có sự khác nhau về mức
độ ưa thích.
Tính LSD
Ví dụ
LSD = 1.28
Bia Sài Gòn (A)
Heineken (B)
Tiger (C)
Hudar (D)
Zorok (E)
Ma.
6
7.1
6.1
5
4.4
A-B A-C A-D A-E B-C B-D B-E C-D C-E D-E
1.1
0.1
1
1.6
1
2.1
2.7
1.1
1.7
0.6
STT
Sản phẩm
Điểm trung bình Mức ý nghĩa
1
Bia Sài Gòn (A)
6
ab
2
Heineken (B)
7.1
b
3
Tiger (C)
6.1
ab
4
Hudar (D)
5
ca
5
Zorok (E)
4.4
c
Các sản phẩm có cùng ký tự là giống nhau về mức độ ưa thích với α = 0.05
PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Mục đích
Đánh giá tổng quát mức chất lượng của một sản phẩm so
với tiêu chuẩn hay so với một sản phẩm cùng loại trên tất
cả các chỉ tiêu cảm quan: màu sắc, mùi, vị và trạng thái
Đặc điểm
Do các chỉ tiêu có vai trò đối với chất lượng chung của sản phẩm ở mức khác nhau nên các giá trị điểm đối với mỗi chỉ tiêu được nhân với một giá trị gọi là hệ số quan trọng
Khi đánh giá chất lượng cảm quan bằng một hội đồng thì
điểm chất lượng của chỉ tiêu nào đó là điểm trung bình cộng của các thành viên nhân với hệ số quan trọng của nó
Tổng điểm của các chỉ tiêu là điểm chất lượng của sản phẩm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3215:79
Kiểm tra tất cả các chỉ tiêu cảm quan hay từng chỉ tiêu cảm
quan riêng biệt (trạng thái, màu sắc, mùi, vị) của từng loại sản phẩm và hàng hóa.
Sử dụng hệ điểm 20 xây dựng trên một thang thống nhất 6 bậc 5 điểm (0 đến 5), trong đó điểm 0 ứng với chất lượng bị hỏng, còn điểm từ 1 đến 5 ứng với mức khuyết tật giảm dần. Ở điểm 5 coi như sản phẩm không có sai lỗi, khuyết tật nào trong tính chất đang xét, sản phẩm có tính tốt đặc trưng rõ rệt cho chỉ tiêu đó.
Tổng hệ số quan trọng của tất cả các chỉ tiêu bằng 4.
Hệ số quan trọng của một số sản phẩm thực phẩm theo các TCVN
Rượu Bia Nước giải khát có ga Nước quả
Độ trong và 0,8 Bọt 0,8 Độ trong 0,6 Màu 1,2
màu sắc
Mùi 1,2 Độ trong, màu 0,4 Màu 0,4 Mùi – vị 2,0
sắc
Vị 2,0 Mùi 0,8 Mùi Hình thái 0,8 1,2
2,0 Vị 1,8 Vị
Bánh ngọt
Kẹo
Sản phẩm đông lạnh
Chè
Màu 0,6 Hình thái 0,8 Băng 0,5 Ngoại hình 0,8
Hình trạng 0,4 Trạng thái 1,0 Tạp 0,5 Mùi 1,2
Hình
trạng
1,0
Mùi vị
2,2
Màu
0,8
Vị
1,2
ngoài trong
trong
Mùi 0,5 Mùi vị 1,2 Màu nước 0,4
Vị 1,5 Trạng thái vật lý 1,0 Bã 0,4
Điều kiện thí nghiệm
Hội đồng phải gồm từ 5 đến 12 chuyên gia có hiểu biết về sản phẩm được đánh giá. Hội đồng có chủ tịch và thư ký để lãnh đạo hội đồng trong quá trình làm việc.
Khi đánh giá các thành viên làm việc độc lập, cho điểm
vào phiếu và nộp cho thư ký sau giờ làm việc.
Thư ký hội đồng sẽ tổng kết điểm của các thành viên và
từ đó tính ra điểm chất lượng của sản phẩm.
Điều kiện thí nghiệm
Nếu một chỉ tiêu cảm quan bị điểm 0 thì việc kiểm tra nên
tiến hành một lần nữa đối với chỉ tiêu đó.
Khi hội đồng đã quyết định cho một chỉ tiêu nào đó điểm 0 thì sản phẩm đó bị đánh giá số điểm chung bằng 0.
Đối với mẫu sản phẩm đồng nhất, nhận xét của một thành viên hội đồng bị bác bỏ khi nhận xét đó chênh lệch quá 1,5 điểm so với điểm trung bình chưa có quan trọng
Mẫu phiếu ghi kết quả kiểm tra
Các mức chất lượng
Danh hiệu chất lượng
Điểm chung
Yêu cầu về điểm trung bình chưa có trọng lượng đối với các chỉ tiêu
Loại tốt
18,6 ÷ 20
Các chỉ tiêu quan trọng nhất ≥ 4,8
Loại khá Loại trung bình Loại kém
15,2 ÷ 18,5 11,2 ÷ 15,1 7,2 ÷ 11,2
Các chỉ tiêu quan trọng nhất ≥ 3,8 Mỗi chỉ tiêu ≥ 2,8 Mỗi chỉ tiêu ≥ 1,8
(Không đạt mức chất lượng quy định trong tiêu chuẩn nhưng còn khả năng bán được) Loại rất kém
4,0 ÷ 7,1
Mỗi chỉ tiêu ≥ 1,0
(Không còn khả năng bán được nhưng sau khi tái chế thích hợp còn sử dụng được) Loại hỏng
0 ÷ 3,9
Mỗi chỉ tiêu ≥ 1,0
(Không còn sử dụng được)
Bài tập
Một hội đồng gồm 8 người đánh giá một sản
phẩm nước ngọt có gas.
Biết hệ số quan trọng cho từng chỉ tiêu:
- Độ trong: 0.6 - Màu: 0.4 - Mùi: 1.2 - Vị: 1.8
Với kết quả thu được, anh/chị hãy cho biết chất
lượng của sản phẩm này.
Bài tập
Các chỉ tiêu
Độ trong Màu Mùi
Vị
Người ĐG
S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S8
5 5 5 5 4 4 5 5
4 4 3 3 4 4 4 4
4 4 5 5 4 5 5 5
4 4 5 5 5 5 5 4
Các chỉ tiêu
Độ trong Màu Mùi
Vị
Người ĐG
5 5 5 5 4 4 5 5
4 4 3 4 4 4 4 4
4 4 5 5 4 5 5 5
4 4 5 5 5 5 5 4
4.75 0.6
3.875 0.4
4.625 1.2
4.625 1.8 Loại Khá
S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S8 Điểm TB Hệ số Quy đổi
2.85
1.55
5.55
8.325