9/15/2015
Chương 2
¤2.1. PHONG HÓA
CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT NGOẠI SINH
Nội dung: 1. Khái niệm phong hóa 1. Các hình thức phong hoá đá 2. Tầng tàn tích và các đặc trưng địa chất công trình của nó 3. Các vấn đề cần điều tra và biện pháp xử lý tầng phong hóa trong xây dựng
2. Các hình thức phong hoá đá 1. Phong hóa – Khái niệm
3 hình thức phong hoá:
Phong hóa là quá trình biến đổi đất đá do phá hủy cơ học, biến đổi hoá học và các hoạt động của sinh vật.
a. Phong hoá vật lý b.Phong hoá hoá học c. Phong hoá sinh học
1
Xảy ra ở phần trên cùng của vỏ trái đất do các tác nhân bên ngoài (khí quyển, thủy quyển và sinh quyển) làm đất đá thay đổi thành phần, cấu trúc và trạng thái, suy giảm tính chất xây dựng.
9/15/2015
a. Phong hóa vật lý Làm vỡ vụn đá mà không thay đổi thành
phần Nguyên nhân:
Do ứng suất nhiệt (dao động nhiệt độ) Do đóng băng của nước trong các kẽ nứt, lực kết tinh của muối.
Photo: Marli Miller, University of Oregion. Earth Science World Image Bank, photo hhrhuz, http://www.earthscienceworld.org/
Do dỡ tải làm đá bị tróc vỡ Do tác dụng thuỷ lực của sóng vỗ
Do nước đóng băng trong các kẽ nứt
Nứt vỡ do nhiệt
Do giảm tải
2
Do dỡ tải
9/15/2015
Tác dụng hòa tan
b. Phong hóa hoá học • Làm biến đổi thành phần của đá • Tác nhân: Nước và các chất hoà tan • Các quá trình hoá học biến đổi đá:
Nước có tính xâm thực: CO2, axit... hòa tan (rửa trôi) các khoáng vật dễ tan
CaCO
CO
HCO(Ca
OH 2
3
2
) 23
– Hoà tan – Oxy hoá – Thuỷ phân – Thuỷ hoá
Phong hoá do hoà tan
Tác dụng ô xy hóa
nO
FeSO
SOHOnH
FeS 2
2
2
4
2
4
Pyrit FeSO
Fe
O
SO
4
2
.nHOFe 3
2
2
34
1
2 3Fe
O
2
2
Thạch anh
SiO 3 Pyroxen
Limonit SiO3OFe 3 4 2 magnetit
Kết quả quá trình ôxy hoá trong đá bazan
Phản ứng ô xy hóa làm thay đổi thành phần hóa học của nhiều loại khoáng vật tạo thành các ôxit
Tác dụng thủy phân
Kết vón ô xít sắt
K
CO
Al
SiO
COKOnH
OH
OAlSi
3
8
OnH 2
2
8
4
OSi 4
10
2
2
2
3
Kaolinit
Opan
Octocla (feldpar)
cường độ thấp hơn, ổn định với phong hóa hơn
3
Khoáng vật (lớp silicat, alumosilicat) dưới tác dụng phân giải của nước thành khoáng vật mới
9/15/2015
Do tác dụng thuỷ phân
Tác dụng thủy hóa
CaSO
CaSO
.2H
O
Silicate minerals weather by hydrolysis to form CLAY.
O2H 2
4
2
4
thạch cao
Anhydrit (thạch cao khan)
Địa y gây phá huỷ hoá học
c. Phong hoá sinh vật
Khoáng vật hấp thụ nước khoáng vật mới
Phong hóa vật lý
Do sinh vật
Phong hóa hóa học
• Do động, thực vật gây phá huỷ đá – Rễ cây gây phá huỷ cơ học – Thực vật sống (địa y) và xác động, thực vật gây phá huỷ hoá học các đá
Rễ cây phá huỷ cơ học
3. Phong hóa sinh học
4
9/15/2015
...thúc đẩy phong hoá hoá học
Phong hóa vật lý làm vỡ vụn đá, tăng diện tiếp xúc của đá với các tác nhân của môi trường...
Đá magma
Đá trầm tích
3. Tầng tàn tích và các đặc trưng địa chất Các đới trong mặt cắt phong hoá đầy đủ công trình của nó
1. Đới thổ nhưỡng 2. Đới vỡ mịn
3. Đới vỡ nhỡ
4. Đới dạng khối
5. Đới nguyên thể
• Tầng tàn tích là sản phẩm của quá trình phong hóa nằm tại chỗ trên mặt đá gốc. • Đặc điểm: mức độ phong hóa giảm theo chiều sâu, phân thành các đới có tính chất khác nhau. Càng xuống sâu thành phần, tính chất càng gần với đá gốc.
Tham khảo
5
9/15/2015
Tham khảo
Tầng tàn tích
cát kết
Soil
Soil
Soil
Phong hoá hoá học Do thuỷ hoá
Iron-rich basalt
Phong hoá hoá học do ô xy hoá
Đá granite giàu felpar
Đá vôi
Phong hoá hoá học do hoà tan
4. Các vấn đề cần điều tra và biện pháp xử
lý tầng phong hóa trong xây dựng
•
•
Những vấn đề cần điều tra • Mức độ phong hóa (bề dày, tính chất xây dựng của các đới)
•
• Tốc độ phong hóa • Hình thức phong hóa, tác nhân gây phong hóa
Các biện pháp xử lý tầng phong hóa Chọn địa điểm xây dựng hợp lý • Bóc bỏ toàn bộ hoặc một phần tầng phong • hóa Làm hệ thống thoát nước hạn chế xâm nhập của nước vào trong đá Che phủ bảo vệ đá khỏi các tác nhân phong hóa Cải tạo tầng phong hóa bằng các biện pháp như phun xi măng, phun dung dịch sét… Chọn giải pháp công trình hợp lý
•
Nhìn ảnh dưới hãy cho biết theo điều kiện hình thành đây là loại đá gì? Thế nằm nói chung của loại đá đó và cụ thể trong ảnh là dạng nào trong số các dạng đó?
của các quá trình phong hoá.
• Tầng tàn tích, phân biệt với tầng trầm tích hoặc
sườn tích
• Các vấn đề cần điều tra nghiên cứu phong hoá và hiểu rõ các biện pháp xử lý tầng đá phong hoá trong xây dựng để có thể ứng dụng sau này. • Liên hệ với các bài đá biến chất và magma để
phân biệt hai quá trình phong hoá đá và biến chất đá.
(http://www.geocaching.com/seek/cache_details.aspx?guid=81b5daee-9f46-4f87-9450- 3c7a0507dc11)
6
Yêu cầu khi học bài này • Phong hoá, các hình thức phong hoá và bản chất
9/15/2015
¤2.2. TRƯỢT MÁI DỐC
Nội dung: 1. Định nghĩa và các khái niệm 2. Các nguyên nhân gây trượt lở 3. Các yếu tố ảnh hưởng trượt lở 4. Phân loại trượt lở mái dốc 5. Các giải pháp phòng chống
Trượt đất ở McClure Pass, Nam Aspen, Colorado
Trượt ở hồ chứa Vaijont ở Italia
Trượt đất ở Mameyes 1985, Puerto Rico
1. Định nghĩa và các khái niệm
Trượt đất đá là sự dịch chuyển trên bề mặt hay gần bề mặt của một khối đất đá do ảnh hưởng của trọng lực (từ cao xuống thấp), áp lực thuỷ động, lực địa chấn và một số lực khác, ở các quy mô khác nhau: quy mô nhỏ khối trượt lở có thể chỉ vài m3 quy mô lớn khối trượt đến hàng nghìn m3 đất đá. Các khái niệm:
Khối đất trượt; nền trượt Mặt trượt, vách trượt Khe nứt đổ rời Đỉnh trượt, chân trượt Sống đất trượt
7
9/15/2015
Trượt lở có thể xảy ra ở các mái dốc tự nhiên và nhân tạo Trượt lở có thể xảy ra ở tất cả các loại đất đá, thậm chí cả đá cứng khi hội đủ các điều kiện Quy mô khối trượt có thể từ rất nhỏ đến cực lớn Tốc độ dịch chuyển có thể rất từ từ nhưng cũng có thể đạt đến trên 300 m/s (Madison Canyon)
2. Các nguyên nhân gây trượt lở
Bài toán cơ bản phân tích ổn định mái dốc; Các phần mềm Geoslope, Plaxis
• Do cắt xén chân dốc:
– Nước chảy xói chân dốc – Con người đào cắt chân dốc
• Do chất tải trên mái dốc:
– Xây dựng, đổ thải trên mái dốc
cL
f
FS
• Do chấn động:
N D
– Động đất, nổ mìn
• Do thay đổi tính chất của đất đá:
– Phong hoá, tẩm ướt – Áp lực thuỷ tĩnh và thuỷ động
Do đào cắt xén chân dốc
Nguyên nhân gây trượt
8
9/15/2015
Do xói mòn chân dốc
Do xói mòn chân dốc
Nguyên nhân gây trượt
Mái dốc do đào cắt
Mái dốc tự nhiên
Bờ dốc đắp
Ảnh hưởng của nước dưới đất bên trong mái dốc
Mưa lớn
9
Động đất
9/15/2015
Do thế nằm đất đá bất lợi
Do cấu trúc địa chất bất lợi
Động đất
58
Vai trò của dốc và địa hình
Núi lửa
3. Các yếu tố ảnh hưởng trượt lở
• Địa hình địa mạo (cổ, trẻ) • Cấu trúc địa chất (thế nằm của đá) • Khí hậu (cường độ mưa,
thời gian
mưa liên tục)
-Dốc nghiêng lớn ảnh hưởng độ lớn lực trượt trên mặt dốc. -Quá trình tăng góc của mặt trượt dẫn đến động lực cũng tăng.
• Thực vật
Devil's Slide là một con dốc lớn
dọc theo đường bờ biển San Mateo Country.
10
9/15/2015
Thực vật là nhân tố quan trọng trên các sườn dốc là vì:
Vai trò của khí hậu và thực vật
-Thực vật là một màn chắn để hạn chế
Trận mưa lớn đã gây ra sạt lở đất là hư hỏng con đường
luợng mưa rơi trên các đỉnh dốc,tạo điều kiện thuận lợi cho sự thấm nước vào đất. -Thực vật có hệ rễ tạo ra sự kết dính các vật liệu trên các sườn dốc. -Thực vật thêm trọng lượng vào dốc.
Phân loại trượt
4. Phân loại trượt lở mái dốc
Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Trượt phẳng, trượt hình nêm, trượt xoay đơn, trượt xoay nhiều bậc, đá rơi, đá đổ, trượt khối, trượt chảy
Đá rơi
1. Đá rơi 2. Đá đổ 3. Trượt nêm (đá sụt) 4. Trượt phẳng (trượt đá, trượt đất trên nền đá) 5. Trượt xoay (đất) 6. Trượt chảy (đất) 7. Trượt hổn hợp
Các dạng mất ổn định mái dốc
Trượt mặt cong
Đá rơi
Trượt chảy
Trượt phẳng
Group 4
11
9/15/2015
Đá lăn
Đá lăn
Debris fall
Typical rockfall deposits: talus slopes
Trượt phẳng
Đá đổ
Vách trượt
Khe nứt đổ rời
Trượt mặt cong
Đặc trưng trượt dạng cung tròn
Khối trượt
Mặt trượt
Sống đất trượt
12
9/15/2015
5. Các giải pháp phòng chống
Trượt trong đá
Trượt phẳng
Trượt dạng nêm Trượt mặt cong
Đá đổ
• Không xây dựng ở vùng nguy hiểm • Thoát nước mặt, tiêu nước ngầm • Cải tạo mái dốc • Tường chắn, khung chắn • Phun vẩy bê tông lưới thép • Gia cố bằng cọc neo, lưới/vải địa kỹ thuật • Xây bệ phản áp
Dạng trượt đá phụ thuộc vào hệ thống các khe nứt trong khối đá
Các giải pháp phòng ngừa
• Tháo khô nước ở sườn dốc
Các lỗ để thoát nước mặt và nước ngầm
Tiêu nước bề mặt
13
9/15/2015
III. Các biện pháp xử lý trượt (tiếp)
Biện pháp phòng ngừa
Tạo bậc mái dốc
Mái dốc kém ổn định
14
9/15/2015
Biện pháp phòng ngừa
Biện pháp phòng ngừa
Các biện pháp xử lý trượt
Các biện pháp xử lý trượt
Cơ đập
Bệ phản áp
Tường chắn
Neo ghim đất
III. Các biện pháp xử lý trượt (tiếp)
III. Các biện pháp xử lý trượt (tiếp)
15
9/15/2015
III. Các biện pháp xử lý trượt (tiếp)
Neo đất
Lắp đặt neo
Neo kết hợp phun bê tông bề mặt
Yêu cầu khi học
Sử dụng vật liệu đất có cốt cho mái dốc đắp
• Định nghĩa hiện tượng dịch chuyển đất đá ở mái
dốc, nguyên nhân gây ra và phân loại chúng;
• Các biện pháp phòng, chống trượt lở (không chỉ kể được tên mà phải giải thích được cơ sở khoa học của giải pháp);
• Phân biệt được nguyên nhân gây trượt và yếu tố ảnh hưởng trượt. Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên (địa hình, cấu trúc địa chất, khí hậu, thực vật) đến khả năng phát sinh trượt lở đất đá;
16
9/15/2015
¤2.3. KARST
Major known Karst regions of the world Major known Karst regions of the world
Nội dung: 1. Khái niệm Karst 2. Điều kiện phát sinh, phát triển Karst 3. Các dạng hình thái Karst 4. Các nhân tố thúc đẩy quá trình Karst 5. Ảnh hưởng của Karst và biện pháp xử lý
1. Khái niệm:
•
Karst là hiện tượng đá bị hoà tan bởi nước và các thành phần hóa học trong nước Thường xảy ra đối với đá vôi, đá dolomite, thạch cao…
CaCO3 + H2O+CO2 Ca(HCO3)2 tạo măng đá, nhũ đá Kết tủa Hoà tan Tạo khe rãnh, hang
2. Điều kiện phát sinh, phát triển Karst Đối với đá: - Đá có tính hoà tan: Các đá cấu tạo bởi các khoáng vật sunfat, cabonat, halogen… - Có tính nứt nẻ, các khe nứt liên thông. Đối với nước: - Nước có tính axit (tính hòa tan); - Nước luôn luôn vận động.
17
9/15/2015
Karst landforms
3. Các dạng hình thái Karst
Karst mặt:
– Mương, khe, rãnh – Phễu, hố trũng, cánh đồng Karst – Rừng đá tai mèo – Hố sụt karst, phễu karst…
Karst ngầm:
– Hang, động – Sông, suối ngầm
Hình thái karst mặt
I
Mùc n−íc mïa m−a
Mùc n−íc mïa kh«
II
III
IV
Các hình thái Karst ngầm
I: §íi th«ng khÝ II: §íi biÕn ®æi theo mïa III: §íi b·o hoμ IV: §íi tuÇn hoμn s©u
18
9/15/2015
Chùa Hương – Hà Nội
Vịnh Hạ Long
Vịnh Hạ Long
19
9/15/2015
Hình thái karst
20
9/15/2015
Phong Nha – Kẻ Bàng
• Hang nước dài nhất; • Cửa hang cao và rộng nhất; • Bãi cát, đá rộng và đẹp
nhất;
• Hồ ngầm đẹp nhất; • Thạch nhũ tráng lệ và kỳ ảo
nhất;
• Dòng sông ngầm dài nhất
Việt Nam;
• Hang khô rộng và đẹp nhất
thế giới
4. Các nhân tố thúc đẩy quá trình Karst 1.
Cấu trúc địa chất Hệ thống khe nứt Thế nằm của đá Sự nâng lên hạ xuống của mặt đất Bề dày lớp đá hòa tan Các lớp đá nằm trên và dưới lớp đá phát triển
karst
2. Địa hình: độ dốc và độ cao địa hình 3. Khí tượng thủy văn: lượng mưa, nước mặt, nhiệt
độ, độ ẩm
4. Các nhân tố khác: sinh vật, con người…
21
9/15/2015
5. Ảnh hưởng của Karst và biện pháp xử lý
a/ Ảnh hưởng của Karst
–
Làm biến dạng, sụt công trình; – Gây lún không đều cho công trình;
–
–
Làm rút mất nước mặt; Làm rò rỉ, gây mất nước hồ chứa;
– Nước chảy vào hố móng, công trình XD, mỏ
- Trong điều kiện khí hậu ẩm và thừa ẩm, lượng mưa tương đối lớn, sự bốc hơi ít, làm cho dòng chảy mặt và ngầm thêm mạnh, cường độ trao đổi nước và tuần hoàn của nước càng lớn trong các tầng đá gần mặt; do vậy cũng làm tăng tương ứng sự phát triển của các quá trình hòa tan và rửa lũa. Ngược lại, trong điều kiện khí hậu khô, với lượng mưa ít, bốc hơi nhiều, thì đá ở tầng cận mặt bị rửa mòn không đáng kể, cho nên không thúc đẩy sự phát triển của karst.
- Ở những vùng núi uốn nếp, đất đá bị biến vị nhiều, bị nứt nẻ, dập vỡ, cho nên quá trình ăn mòn dễ thâm nhập xuống sâu…
Winter Park, Florida (1981)
• 100 m across • Appeared over course of a day
• Due to water table lowering • Now an urban
lake
Tiểu luận 1
Blue holes
Tìm hiểu tất cả thông tin về Bule Holes
ở Bahamas. Viết báo cáo từ 3 – 5 trang.
Nộp: 12/08/2014 In và đóng tập
131
22
9/15/2015
Một số yêu cầu khi học
b/ Biện pháp xử lý
1. Khái niệm về Karst? 2. Các hình thái Karst? Điều kiện phát sinh, phát
triển Karst?
– Khống chế nước: xây hệ thống thoát nước mặt, ngăn cách nước tác dụng với đá, trét bịt các khe nứt, lấp các phễu, hố sụt, tránh hạ thấp mực nước ngầm
– Lựa chọn vị trí xây dựng xa những vùng có
karst;
3. Giải thích sự ảnh hưởng của cấu trúc địa chất, triển của
– Bịt các hố sụt: nút bê tông, kết cấu lọc
địa hình, khí hậu…đến sự phát Karst?
ngược…
4. Ảnh hưởng của Karst và biện pháp xử lý khi
xây dựng công trình?
¤2.4. HOẠT ĐỘNG ĐỊA CHẤT CỦA DÒNG TẠM THỜI
Nội dung: 1. Khái niệm dòng tạm thời 2. Tác dụng xói mòn đất và tạo mương xói 3. Hoạt động tích tụ và tạo tầng sườn tích 4. Tác hại và các giải pháp chống xói mòn
2. Tác dụng xói mòn đất và tạo mương xói
1. Khái niệm dòng tạm thời
Dòng nước tạm thời là dòng phát sinh và chảy không liên tục theo thời gian • Nước chảy tràn: trên địa hình dốc thoải, nước chảy không tập trung, rửa trôi các sản phẩm mềm rời
2 hình thức: • Chảy tràn • Chảy theo dòng Các tác dụng:
23
• Xói mòn đất và tạo mương xói • Hoạt động tích tụ, hình thành tầng • Nước chảy theo dòng: khi điều kiện địa hình thuân lợi, nước chảy tập trung thành dòng, năng lượng dòng chảy tương đối lớn, đào phá bề mặt theo dòng, tạo rãnh xói, mương xói sườn tích
9/15/2015
Rãnh xói
Rãnh xói
Sườn tích
Sông, suối
–Cấu trúc địa chất khu vực –Địa hình –Điều kiện khí hậu –Thảm thực vật –Hoạt động kinh tế của con người
Các yếu tố ảnh hưởng cường độ xói mòn:
3. Hoạt động tích tụ tạo tầng sườn tích Đặc điểm mương xói, rãnh xói:
• Dòng chảy làm xói mòn, lôi cuốn các vật liệu đất đá trên sườn dốc (kéo lê, xô lăn) xuống chân dốc tích tụ tạo thành tầng sườn tích
– Mặt cắt dạng chữ V ở giai đoạn đầu, dạng chữ U khi đáy được mở rộng
• Quá trình tích tụ sườn tích tiếp diễn nhiều lần
theo mùa mưa lũ
– Chiều dài từ vài chục mét đến vài hàng chục km
• Đặc điểm thành phần tầng sườn tích tùy thuộc địa hình, dòng chảy, thường có dạng nón hình quạt bao quanh chân núi.
24
– Sâu từ vài mét tới 25m đến 30m – Khi cắt qua dòng nước ngầm xuất hiện dòng nước mặt thường xuyên
9/15/2015
Tác dụng xói mòn đất và tạo mương xói
Đặc điểm tầng sườn tích: Thành phần phức tạp, không tuyển lựa: sét, sét pha, cát pha, thường lẫn mảnh dăm, hòn đá. Càng gần chân núi thì hạt càng thô.
Hạt vật liệu không được mài tròn Không có sự phân lớp Các chỉ tiêu cơ lý thường thấp: độ rỗng lớn, xốp, tính ép co lớn, lực dính kết thấp, tan rã nhanh
I. Tác dụng xói mòn đất và tạo mương xói
I. Tác dụng xói mòn đất và tạo mương xói
25
9/15/2015
Tác dụng xói mòn đất và tạo mương xói
4. Tác hại và giải pháp chống xói mòn
Tác hại của xói mòn:
Tạo sự phân cắt địa hình Làm mất lớp đất thổ nhưỡng trên mặt Gây phá hoại các công trình Giảm dung tích chứa nước của ao, hồ Cắt qua, làm ảnh hưởng nguồn nước dưới đất
III. Các giải pháp chống xói mòn
• Các giải pháp:
– Trồng cây để cải tạo đất – Làm ruộng bậc thang – Xây dựng các công trình góp nước, giữ nước và điều tiết nước
– Gia cố những chỗ bị rửa xói nhiều bằng cách lấp các rãnh xói, đồng thời xây lát đá, củng cố chúng bằng các rọ đá, tấm bê tông, các hàng cọc, trồng cỏ bảo vệ…
III. Các giải pháp chống xói mòn
26
9/15/2015
KiÓm tra Môn học: Địa chất công trình
05-14
Tr¦êng ®htl Bé m«n ®Þa kü thuËt
¤2.5. HOẠT ĐỘNG ĐỊA CHẤT CỦA SÔNG
Câu 1: Khi có một mạch đá magma xâm nhập vào trong tầng đá vôi uốn nếp. Nếu biết tuổi của tầng đá vôi, hãy xác định tuổi của đá magma, đá biến chất bao quanh mạch magma và thời gian tầng đá bị uốn nếp?
Câu 2: Phân biệt đất sườn tích, trầm tích và tàn tích? Ảnh hưởng của điều kiện hình thành đến đặc trưng cơ lý của chúng?
Câu 3: Giải thích ảnh hưởng của điều kiện hình thành đến kiến trúc, cấu tạo và thế nằm của đá magma?
Nội dung
1. Khái niệm
2. Hoạt động xâm thực của sông
3. Hoạt động vận chuyển của sông
4. Hoạt động tích tụ của sông
Các tác dụng
5. Cấu tạo lũng sông và các loại trầm tích
sông
6. Ảnh hưởng và các giải pháp xây dựng công
trình
• Phá hủy đất đá (xâm thực) • Vận chuyển vật liệu • Lắng đọng vật liệu (tích tụ)
1/ Khái niệm Dòng thường xuyên (sông) là dòng nước tập trung tạo thành dòng chảy thường xuyên, quanh năm. Nguồn cung cấp • Nước mưa • Nước dưới đất
Sơ đồ xâm thực về nguồn của sông
3
2
1
27
2/ Hoạt động xâm thực a. Xâm thực đứng: – Đào phá theo phương thẳng đứng, có xu thế làm bằng địa hình đáy sông, đào sâu từ hạ nguồn về thượng nguồn – Thường xảy ra ở vùng địa hình cao, độ dốc đáy sông lớn – Hậu quả: tạo ra thác, ghềnh, hiện tượng cướp dòng
9/15/2015
Gốc xâm thực
Xâm thực đứng
Xâm thực đứng tạo ghềnh
Gốc xâm thực (Base level): Là giới hạn xâm thực đứng của sông Sự thay đổi gốc xâm thực dẫn tới thay hoạt động xâm thực bị ảnh hưởng Quá trình nâng kiến tạo (uplift) thay đổi gốc xâm thực (base level)
Xâm thực đứng
Xâm thực đứng tạo thác
Hiện tượng cướp dòng
28
9/15/2015
Sơ đồ xâm thực về nguồn của sông
b. Xâm thực ngang: – Đào phá theo phương ngang, mở rộng lòng sông – Thường xảy ra ở vùng địa hình thấp, phần hạ lưu sông
Quá trình uốn khúc
– Hậu quả: lòng sông mở rộng, sông uốn khúc quanh co, tạo hồ ách trâu, gây sạt lở bờ sông
Xâm thực ngang
29
9/15/2015
Quá trình tạo hồ ách trâu
Xâm thực ngang
Bồi tụ
Dòng chảy
Vật liệu phá hủy được dòng sông mang đi
3/ Hoạt động vận chuyển
dưới các dạng: Hòa tan Lơ lửng Kéo lê
Khả năng vận chuyển phụ thuộc
Địa hình lòng sông Động năng dòng chảy Kích thước, khối lượng các hạt vật liệu
4/ Hoạt động tích tụ
2. Hoạt động vận chuyển
• Vật liệu phá hủy tích tụ, hình thành bồi
tích sông • Đặc điểm:
30
– Tuân theo quy luật tuyển lựa – Có tính phân lớp – Quy luật trầm đọng phức tạp
9/15/2015
Bãi bồi
Trầm tích bãi bồi
Trầm tích lòng sông
Sự hình thành các dải đất bồi tự nhiên
Lòng sông cổ
Quá trình xâm thực, tích tụ hỗn hợp
3. Hoạt động tích tụ
Dòng chảy thường
Lũ: Lưu lượng tăng, xâm thực phát triển
Sau lũ; Các bãi bồi mới được hình thành
5.1/ Cấu tạo lũng sông
5/ Cấu tạo lũng sông và các loại trầm tích sông
Thềm tích tụ
Thềm xâm thực
Thềm hỗn hợp
Thềm II
Bãi bồi
Thềm I
Sông
31
1. Lòng sông: Phần lũng sông có dòng chảy thường xuyên 2. Bãi bồi: Phần lũng sông chỉ bị ngập nước vào mùa lũ. 3. Thềm sông
9/15/2015
Sự hình thành thềm sông
Khái niệm: những dải đất nằm ngang hoặc gần nằm ngang kéo dài dọc theo sông, không bị ngập về mùa lũ
Các loại thềm sông:
Thềm sông bồi tụ (bãi bồi cổ)
Bãi bồi
Thềm xâm thực: hình thành do quá trình xâm thực đá gốc, mặt thềm không có vật liệu phủ. Thường gặp ở miền núi.
Doi đất
Thềm tích tụ: hình thành do trầm đọng vật liệu.
Thường gặp ở đồng bằng, trung du.
Lòng sông
Thềm hỗn hợp: là kết quả của cả 2 quá trình xâm thực và tích tụ, thềm là đá gốc, trên mặt có lớp phủ.
Sự hình thành thềm sông
Sự hình thành các bậc thềm
Bãi bồi hiện tại
Bãi bồi ban đầu
Thềm
Mực nước sông
nâng
5.2/ Các loại trầm tích sông
1. Trầm tích lòng sông: Các loại vật liệu trầm
đọng trong lòng sông
• Ở miền núi: vật liệu hạt lớn (đá hộc, đá tảng, cuội, sỏi, cát). Đặc điểm: Ít biến dạng, cường độ tương đối cao, tính thấm lớn.
• Ở vùng trung du và đồng bằng: Chủ yếu là cát, sét và bùn xen kẽ, có thể có cuội, sỏi hạt nhỏ. tuyển lựa thể hiện rõ. Đặc điểm: Quy luật Thường có dạng phân lớp hoặc thấu kính. Các vấn đề: sự phân bố, cát chảy, xói ngầm, lún không đều
32
9/15/2015
3. Trầm tích hồ ách trâu: Các vật liệu lắng đọng ở
2. Trầm tích bãi bồi: Các vật liệu sông mang đến, lắng
những chỗ sông cong (sông chết).
đọng ở hai bên sông bị ngập nước về mùa lũ.
•
Thường có 2 tầng:
•
Thường có 2 phần:
– Tầng dưới: vật liệu tương đối thô (trầm tích sông).
– Phần dưới: vật liệu khá thô (cuội, sỏi, cát) – giống
trầm tích lòng sông.
– Tầng trên: thường là bùn yếu gồm cát hạt mịn, bùn
hữu cơ hoặc than bùn.
– Phần trên: vật liệu mịn hơn (cát hạt mịn, sét pha,
sét).
• Đặc điểm: thường gặp nước có áp, dễ gặp các vấn đề
• Đặc điểm: tính thấm nước nhỏ, thường bão hòa nước, mềm yếu, biến dạng lớn các vấn đề: mất ổn định trượt, lún nhiều, lún lâu dài.
cát chảy, xói ngầm, lún không đều.
4. Trầm tích cửa sông: Các vật liệu được sông mang đến
5. Phân loại lũng sông theo quan điểm ĐCCT
lắng đọng tại cửa sông
Các cách phân loại lũng sông:
•
Thường có 3 tầng:
Dạng mặt cắt ngang địa hình,
– Tầng dưới: vật liệu mịn như bùn sét.
Mức độ đồng nhất của đất đá,
– Tầng giữa: vật liệu hạt vừa (cát pha, sét pha)
– Tầng trên: vật liệu thô (cát mịn)
Bề dày lớp phủ.
• Đặc điểm: bề dày lớn, phân bố rộng, độ rỗng lớn, chứa muối, xen kẹp sét. Các tính chất cơ lý thay đổi theo không gian các vấn đề: mất ổn định mái hố móng, cát chảy, xói ngầm, lún nhiều, lún lâu dài.
a. Theo hình dạng mặt cắt:
Phân chia thung lũng sông theo hình dạng mặt cắt
– Dạng hẻm vực;
– Dạng phát triển 1 bên;
– Dạng phát triển 2 bên.
b. Theo mức độ đồng nhất của đất đá:
Ph¸t triÓn mét bªn
– Lũng sông có cấu tạo đồng nhất;
Ph¸t triÓn 2 bªn
HÎm vùc
– Lũng sông có cấu tạo không đồng nhất.
c. Theo chiều dày lớp vật liệu phủ:
– Khi bồi tích sông <10m;
– Khi bồi tích sông =10m-30m;
– Khi bồi tích sông >30m.
33
9/15/2015
6/ Ảnh hưởng và các giải pháp XDCT Ý nghĩa việc nghiên cứu lũng sông trong xây dựng công trình thủy lợi
a. Ảnh hưởng:
• Gây phân cắt địa hình;
• Xói lở bờ làm ảnh hưởng đến các công trình
ven bờ;
• Lắng đọng vật liệu làm giảm dung tích hồ chứa, giảm tuổi thọ máy móc, thiết bị, ảnh hưởng đến giao thông thủy.
Giúp việc lựa chọn các giải pháp công trình khác nhau. (Có giải pháp thiết kế và thi công phù hợp)
b. Các giải pháp xây dựng công trình:
Yêu cầu
Điều chỉnh hướng dòng chảy bằng các kè, mỏ
hàn…;
Gia cố bờ và các công trình ven bờ ;
1. Khái niệm dòng chảy thường xuyên (sông) 2. Các hoạt động địa chất của sông (xâm thực, vận chuyển, tích tụ). Ảnh hưởng và các giải pháp XDCT
Điều tiết dòng chảy bằng các hồ chứa…
3. Cấu tạo lũng sông và các loại trầm tích sông
Nội dung:
1. Các hoạt động địa chất của biển
2. Hậu quả
¤2.6. HOẠT ĐỘNG ĐỊA CHẤT CỦA BIỂN
3. Bảo vệ bờ biển
34
9/15/2015
a. Tác dụng xói - đắp của sóng biển
1. Các hoạt động địa chất của biển
• Sóng biển luôn có hai tác dụng:
–Tác dụng đắp (constructive waves) -
xảy ra khi sóng vỗ.
a. Xói lở bờ b. Vận chuyển vật liệu c. Trầm đọng và tích tụ
–Tác dụng xói (destructive waves) -
xảy ra khi sóng rút
Destructive waves are created in storm conditions. occur when wave energy is high and the wave has travelled over a long fetch have a stronger backwash than swash tend to erode the coast. have a short wave length and are high and steep.
Constructive waves are created in calm weather and are less powerful that destructive waves. Break on the shore and deposit material, building up beaches.
Tác dụng xói Tác dụng đắp
Tác động tổng hợp của dòng sóng, dòng bờ
Hậu quả của quá trình xói lở bờ
35
9/15/2015
Hậu quả của quá trình xói lở bờ
Hậu quả của quá trình xói lở bờ
• Các tác nhân vận chuyển
b. Tác dụng vận chuyển • Xâm thực (xói lở) bờ biển chủ yếu do sóng, là quá trình liên tục diễn ra do sự mất cân bằng giữa sóng và bờ biển.
– Dòng đáy: hình thành khi nước biển do sóng xô bờ, nước bám theo đáy chảy ra ngoài bờ.
• Các yếu tố ảnh hưởng:
– Dòng bờ: dòng chảy song song dọc bờ
– Cường độ và hướng sóng;
biển.
– Dao động của thủy triều;
• Nguồn vật liệu:
– Từ bờ biển - do bị phá hoại bởi sóng (chủ
yếu);
– Thành phần, tính chất, thế nằm của đất đá và nước biển. VD: phá hoại của sóng mạnh nhất khi đường phương tầng đá song song với bờ, hướng dốc đổ vào bờ. Tác dụng xâm thực tăng khi nước biển có khả năng hòa tan đá…
– Từ đáy biển;
Dòng vận chuyển dọc bờ
• Vận chuyển zigzag:
– Sóng vỗ xiên góc với bờ mang các hạt đắp theo hướng xiên góc
– Sóng rút mang các hạt ra xa bờ theo hướng vuông góc bờ
36
– Tổ hợp liên tục như vậy tạo ra sự vận chuyển vật liệu dọc bờ
9/15/2015
Phân chia trầm tích biển theo vị trí, điều kiện hình thành:
Trầm tích ven bờ: hình thành trong phạm vi sóng vỗ và thủy triều dao động, chủ yếu là cuội, cát, sét, thường phân bố hẹp.
c. Tác dụng trầm đọng • Xảy ra khi năng lượng vận chuyển giảm • Quá trình trầm đọng xảy ra khi tác dụng đắp khi sóng vỗ mạnh hơn tác dụng xói khi sóng rút.
• Trầm đọng xảy ra khi sóng đạt đến:
Trầm tích biển nông: hình thành trong điều kiện biển tương đối tĩnh, độ sâu từ mực triều <100m; có sinh vật và vẫn chịu ảnh hưởng của sóng, thành phần phức tạp: cơ học, hóa học và sinh vật, diện phân bố và bề dày lớn, có tính phân lớp rõ ràng.
Trầm tích biển sâu: hình thành độ sâu lớn hơn 100m, chủ yếu là bùn đọng, thành phần ổn định, ít biến đổi theo không gian.
– Vùng nước nông – Vùng nước yên tĩnh như vũng vịnh – Khi gió giảm – Khi có nguồn vật liệu cung cấp dồi dào
2. Hậu quả
a. Biến đổi đường bờ b. Hình thành hoặc mất đi bãi biển c. Uy hiếp các công trình và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế và dân sinh vùng ven bờ
Biến đổi đường bờ Figure 2. The ridge and swale topography of Cove Point represents relict beach ridges, which are former foreland fronts. Carbon-14 dating of swales between beach ridges shows the complex to span 1700 years of progressive migration history. (Beardslee, 1997)
Bãi biển biến mất, uy hiếp công trình
Các giai đoạn biến đổi đường bờ
Hallsands village stood on a rock platform with a protective beach in front of it, on the Devon coast. In 1897, off-shore shingle dredging steepened the seabed sediment profile. Natural response was lowering and removal of beach within five years; so houses were exposed to waves, and destroyed in a storm in 1917.
37
9/15/2015
Các tác động khác
Sóng dềnh do bão • Bão làm mực nước biển dâng cao, sóng
lớn gọi là sóng dềnh
• Hậu quả làm ngập lụt và tàn phá vùng ven
biển
• Các yếu tố ảnh hưởng: địa hình bờ biển, độ mạnh của bão và cộng hưởng của thuỷ triều
• Tác động của thuỷ triều • Sóng dềnh do Bão • Sóng thần do động đất • Các tác động bên ngoài:
–Nước biển dâng do biến đổi khí hậu –Thay đổi mực nước biển do chuyển động kiến tạo
Sóng dềnh
Mực triều bình thường
Sóng thần • Sóng thần:
Mực nước biển trung bình
Chiều cao sóng dềnh
Mực triều bình thường
Sóng biển lớn gây ra bởi động đất ngoài đại dương (xem bài về động đất) gây ngập lụt, phá hoại công trình ven bờ, chết người.
Sóng thần của trận động đất Sumatra
Sự hạ thấp mực nước biển do kiến tạo
The tsunami caused by the December 26, 2004 earthquake strikes Ao Nang, Thailand
38
9/15/2015
Xây dựng mỏ hàn
3. Bảo vệ bờ biển
• Các giải pháp công trình bảo vệ:
– Mỏ hàn chắn sóng – Xây dựng đê biển, đê chắn sóng
ngoài khơi – Tường chắn
• Các giải pháp phi công trình
– Nuôi dưỡng bải biển – bổ sung nhân tạo – Quản lý hợp lý vùng ven bờ
Đê biển làm trầm đọng cát
Xây dựng tường chắn sóng
Xây dựng đê biển
Đê chắn sóng ngoài biển
Hopton Sea Wall, Norfolk. A wooden barrier built at right angles to the beach
39
9/15/2015
Khối đá lớn cản sóng
Đê chắn sóng giúp ngăn dòng bờ tạo bãi biển. Phía sau đê chắn sóng không còn vật liệu tích tụ
A boulder barrier in Nice, France
Yêu cầu khi học • Cơ chế tác dụng xói - đắp của sóng biển, cơ chế vận chuyển zigzag để hình thành dòng vận chuyển dọc bờ
• Các hậu quả của sóng biển gây ra • Các giải pháp công trình và phi công
trình để bảo vệ bờ biển.
40