http://www.ebook.edu.vn
75
Đối với hầu hết các hệ thống gia nhiệt thì đặc nh ở trạng thái c lập được quan tâm là chyếu.
Xét lại phương trình truyền nhiệt của thiết b gia nhiệt trạng thái xác lập:
)()( 1221 CCpCCHHpHH TTCTTC
Ta suy ra
)( 2112 HH
pCC
pHH
CC TT
C
C
TT
(3.102)
th thấy quan hệ phi tuyến giữa biến điều khiển trực tiếp c và biến cần điều khin TC2, bởi ngay cả
khi các biến nhiễu (H, TC1, TH1) các hsố nhiệt dung riêng (CpH, CpC) được coi như không thay đổi
thì TH2 cũng đã phụ thuộc vào H. Đặt công suất truyền nhiệt q là biến trung gian:
)( 21 HHpHH TTCq
(3.103)
ta có thviết:
12 C
pCC
CT
C
q
T
(3.104)
nhìn vào phương trình (3.104), ta thể nhận ra ngay biến điều khiển cần chọn cho tuyến tính hoá là u =
q/C:
12
1
C
pC
CTu
C
T (3.105)
hình nhận được sau khi biến đổi gm hai phương trình tuyến tính (3.103) (3.105) và một phương
trình phi tuyến u = q/C. Hiểu theo một cách khác, ta sdụng phép biến đổi đtách một hình phi
tuyến thành hai mô hình tuyến tính đơn giản hơn.. Thực tế sách lược điều khin được áp dụng cho các
thiết b gia nhiệt dầu nóng chính là dựa trênhình dẫn sut này. Hiệu quả cách làm y được minh ho
trên hình 3.17.
Hình 3.17. Tuyến tính hoá mô hình thiết bị gia nhiệt qua phép biến đổi.
http://www.ebook.edu.vn
76
3.6. Một s ví dụ quá trình tiêu biểu
3.6.1. Chuỗi ba thiết bị phản ứng liên tục đẳng nhiệt
* Phân tích bài toán
Thiết bphản ứng đẳng nhiệt bây giờ được mở rộng thành chui gồm ba thiết bị nối tiếp, như
minh hotrên hình 3.25. Sản phẩm B được tạo thành qua phản ứng nguyên liệu A trong các thiết bị khuấy
trộn lý ởng. Nhiệt độ trong c thiết bị khuy trộn thể khác nhau, tuy nhiên ta coi không thay đi do
phản ng đẳng nghiệt. Ta giả thiết khi lượng riêng ca các dung dịch trong các thiết bị không khác
nhau đáng kể. Tốc độ phản ng riêng ca mỗi thiết b (k1, k2, k3) phthuộc nhiệt đvà nồng đ, thế
khác nhau. Lưu ý rằng đây ta không quan tâm trực tiếp đến nồng độ của B trong các thiết bbởi đại
lượng này được dẫn suất từ nồng độ của A qua phương trình cân bằng vật chất toàn phn và phương trình
vật chất viết cho cấu trúc A.
Ta đặt ra mục đích sử dụng mô hình đây là phục v thiết kế ch lược ng như thuật toán điu
khin và mô phỏng kim chứng. Cũng có thdễ dàng nhận thấy 6 biến ra là V1, V2, V3, cA1, cA2 cA3.
Các biến vào trước hết là các lưu lượng F0, F1, F2 và F3, cũng như nng độ cA0 ca dòng nguyên liệu. Tu
theo yêu cầu của bài toán điều khiển, lưu lượng vào F0 (cũng như lưu lượng ra F3) có thể được coi là biến
điều khiển hoặc nhiễu, và lưu lượng F3 cũng có th đồng thời đóng vai trò vừa là biến ra vừa là biến vào.
Nồng đcA0 của dòng nguyên liệu chắc chắn được coi là nhiễu. Khối ng riêng, tc đphản ứng riêng
và nhiệt đtại các bình được coi là tham s quá trình tuy nhiên sthay đổi của chúng thể được xếp
chung vào nhiễu quá trình hoặc sai lệch mô hình.
Hình 3.25. Chui thiết bị phản ứng liên tục đẳng nhiệt.
* Xây dng các phương trình mô hình
Giả thiết các phảnng có bậc n. Với mỗi thiết bị ta có thể viết ngay các phương trình cân bằng vật
chất. Ví dụ cho thiết bị gia nhiệt thứ nhất ta có:
10
1FF
dt
dV (3.106)
n
AAA
AckVcFcF
dt
cVd )(
)(
1111100
11 (3.107)
Khai triển đạo hàm vế trái của phương trình th hai và sau đó thay thế phương trình th nhất vào, ta nhận
được
n
AAA
A
AckVcFcF
dt
dc
VFFc )()( 1111100
1
1101
http://www.ebook.edu.vn
77
Hayt gọn hơn
0
1
0
111
1
0
1)( A
n
AA
Ac
V
F
ckc
V
F
dt
dc (3.108)
Tương tự (3.106) và (3.108), ta có các phương trình mô hình tươngng với hai thiết bị còn lại:
21
2FF
dt
dV (3.109)
23
3FF
dt
dV (3.110)
1
2
1
2212
2
12 )( A
n
AA
Ac
V
F
ckc
V
F
dt
dc (3.111)
2
3
2
333
3
2
3)( A
n
AA
Ac
V
F
ckc
V
F
dt
dc (3.112)
hình nhn được chứa tổng cộng 6 phương trình vi phân phi tuyến thể hin quan hệ giữa 11
biến: (3.106), (3.3.108) (3.112). Tham smô hình giđây bao gồm các tốc đphản ng riêng (k1, k2,
k3) và bậc của phản ứng n.
* Phân tích bậc tự do
hình cho hthng dãy ba thiết bị phản ứng đẳng nhiệt 5 bậc tự do, trong khi 6 biến ra.
Điều đó có nghĩa là ta ch thể thiết kế tối đa 5 vòng điều khiển. Tuy nhiên số biến điều khiển nhiều lắm
là 4, vì thế chỉ có thể điều khiển độc lập tối đa 4 biến ra. Nếu mức chất lỏng trong các thiết b được chn
điều khiển thì chcòn mt trong ba biến nồng độ thể chọn là biến được điều khin. Tutheo yêu cầu
của bài toán điều khiển, nếu mt trong hai biến lưu lượng (F0, F3) cũng li được coi là nhiễu thì bài toán
điều khiển chất lưng sản phẩm sẽ không được giải quyết.
Bây giờ ta xét hệ thống điều khiển mức chất lng trong các thiết bị đã được gicố đnh bởi ba bộ
điều khiển mức. Khi đó cả 4 biến lưu lượng phụ thuộc lẫn nhau theo nguyên cân bằng khối lượng, tức
là số biến độc lập giảm đi 3. Giải thích theo mt cách khác thì việc đưa vào 3 vòng điều khiển mức ng
chính bsung 3 pơng trình độc lập. Trong khi đó, 3 biến chủ đạo cho các giá trị mức cũng được cn
thêm vào. S bậc tdo ca hệ thống không hề thay đổi, nhưng ý nghĩa số bậc tự do đã thay đổi.
* Tuyến tính hoá mô hình
Để đơn gin hoá trong việc xây dựng hình tuyếnnh, ở đây ta cũng giả thiết thtích trong mỗi
thiết bị phản ứng đã được gi ổn định bằng một vòng điều khiển mức độc lập. Như vy ng có nghĩa là
F1 = F2 = F3 = F0 = F. Tiếp theo, giả sử phản ứng là bậc 2, tức n = 2. trạng thái c lập ta có:
0A
1
2
1A11A
1
c
V
F
)c(kc
V
F
0
1
2
2
222
2
)(0 AAA c
V
F
ckc
V
F (3.113)
http://www.ebook.edu.vn
78
2
3
2
333
3
)(0 AAA c
V
F
ckc
V
F
giải lần lượt từng phương trình bậc 2 trong (3.113) ch ly nghiệm dương ta nhận được các giá trị
321 ,, AAA ccc tại điểm làm vệc.
Đặt các biến chênh lệch
3
3
2
1
3
2
1
0,,, xy
c
c
c
x
x
x
xcdFu
A
A
A
A
Khai triển Taylor cho các pơng trình (3.108), (3.111), (3.112), ta hphương trình vi phân tuyến
tính
d
V
F
u
V
cc
xckx
V
F
dt
dx AA
A
11
10
1111
1
12
(3.114)
1
22
21
2222
2
22x
V
F
u
V
cc
xckx
V
F
dt
dx AA
A
(3.115)
2
33
32
3333
3
32x
V
F
u
V
cc
xckx
V
F
dt
dx AA
A
(3.116)
Hay viết gn lại dưới dạng mô hình trạng thái
d
V
F
u
V
cc
V
cc
V
cc
x
V
F
V
F
x
AA
aA
AA
0
0
1
0
0
1
00
1
1
3
32
2
21
1
10
33
22
1
(3.117)
xy 100
trong đó
111
1
12A
ckVF
V
,
222
2
22A
ckVF
V
,
333
3
32A
ckVF
V
t hình trạng thái tuyến nh (3.108) ta cũng thể biến đổi sang hình ma trn truyền đạt. Tuy
nhiên, cách làm này đây khó cho ta cái nhìn sâu sắc về mặt vật lý. Nếu chỉ cần hình hàm truyền đạt
thì nên bắt đầu từ phương trình (3.114), (3.115), 3.116). Ta viết 3 phương trình này gọn lại sau đây:
dkukx
dt
dx
du 111
1
1222
2xkukx
dt
dx
du
(3.118)
2331
3xkukx
dt
dx
du
trong đó
http://www.ebook.edu.vn
79
111
10
12A
AA
uckVF
cc
k
,
111
12A
dckVF
F
k
222
21
22A
AA
uckVF
cc
k
,
222
22A
dckVF
F
k
333
32
32A
AA
uckVF
cc
k
,
333
32A
dckVF
F
k
Biến đổi Laplace cho cả hai vế của từng phương trình trong (3.118) đưa về dạng chuẩn ta có:
)(
1
)(
1
)(
1
1
1
1
1sd
s
k
su
s
k
sx du
(3.119)
)(
1
)(
1
)( 1
2
2
2
2
2sx
s
k
su
s
k
sx du
(3.120)
)(
1
)(
1
)( 2
3
3
3
3
3sx
s
k
su
s
k
sx du
(3.121)
Thay thế lần lượt (3.120) và (3.119) vào (3.121), ta có:
)(
1
)(
11
)(
1
)()( 1
2
2
2
2
3
3
3
3
3sx
s
k
su
s
k
s
k
su
s
k
sxsy dudu
)(
1
)(
1)1)(1(
)(
)1)(1(1 1
1
1
1
32
32
32
32
3
3sd
s
k
su
s
k
ss
kk
su
ss
kk
s
kduddduu
)(
)1)(1)(1(
)(
)1)(1)(1(
)1()1)(1(
)(
321
321
)(
321
321132213 sd
sss
kkk
su
sss
kkkskkssk
sG
ddd
sG
dduduu
d
(3.122)
Hình 3.26. Sơ đồ khối mô hình chuỗi 3 bình phn ứng đng nhiệt.
hình nhận được bao gm G(s) Gd(s), ln lượt là m truyn từ lưu lượng tnồng đdòng vào
tới nng độ sản phẩm. thể thấy, smắc nối tiếp các thiết b phản ứng tạo nên một h bậc 3. Đối với
những hquá trình tương tác phức tạp, không bao gi ta cũng có thể tính toán hàm truyn cho cả hệ
một cách đơn giản n trên. Thay vì vy, ta thsử dụng công cụ đkhi để biểu diễn và phân tích
hệ thống. Sơ đồ khi cho chuỗi 3 bình phản ứng biểu diễn trên hình 3.26.