Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 1
Chương 1: NHNG VẤN ĐỀ CHUNG V GIÁ ĐẤT BẤT ĐỘNG SN
1.1. Khái niệm và các đặc trưng của đất liên quan đến định giá
1.1.1. Khái nim v đt
Theo Docutraiep (1846 1903) nêu lên khái niệm Đt là tng mt hay tng
ngi ca đá b biến đổi mt cách t nhiên dưới tác dng tng hp ca 5 yếu tố: Đá
m, sinh vt, khí hậu, địa hình và thi gian” . Tuy nhn, sau y các nhà nghiên
cu v đất đai cho rằng cn phi b sung thêm yếu t con ni, con ngưi đã
góp phần tác động vào đất và làm thay đi khá nhiu v tính cht vt lý, hóa hc
sinh hc của đất.
Khi nghiên cu khái nim v đất đai liên quan đến định giá đất phi hiểu: Đất
đai là mt tài sn.
Đất đai lài sn vì đầy đủ các thuc tính ca mt tài sn như: Đáp ng
được nhu cầu nào đó của con ni, tc là giá tr s dụng; Con người co kh
năng chiếm hu s dng; đối tượng được trao đổi mua bán (tc tham
gia vào giao lưu dân sự);
Đồng thi đất đai còn được coi là mt tài sn (hàng hóa) đặc bit vì bn thân
nó không do lao động to ra.
1.1.2. Những đặc trưng của đất liên quan đến định giá
Đất đai có một s các đặc trưng như sau:
- Đất đai thuộc ch quyn ca Quốc gia, hay nói cách khác: đất đai là sở hu ca
toàn dân do Nhà nước làm đại din làm ch s hu;
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 2
- Đất đai một i sn đặc bit vì không do con người to ra đáp ứng được
nhu cầu nào đó của con người, tc là có giá tr s dng và có giá tr trao đổi;
- v trí c định, mang tính bất đng và gn lin vi tng địa danh, gn lin
vi phong tc tp quán ca tng địa phương;
- hn v din tích, ít có kh năng m rng din tích thu hp v din tích;
- Tính năng lâu bn;
- Chất lượng khác nhau;
- Tính khan hiếm (theo Tng Cc thng kê, diện tích đất c nước 329.314,5
Km2, mật độn s là 253 người/Km2);
- Tính không đng nht;
- Tính co giãn của cung đt theo giá m, không theo quy lut cung hàng hóa
khác (giá tăng, lượng cung ứng tăng).
1.2. Gía đất
1.2.1. Khái nim giá đất
Khoản 23, Điu 4 Luật đất đai m 2003 ghi rõ: “Gía quyn s dụng đất (sau
đây gọi là giá đất) s tin tính trên đơn vị diện tích đất do Nnước quy đnh
hoặc được hình thành trong giao dch v quyn s dng đất”.
Song song đó, ti Khoản 24, điu 4 luật y quy định: Gía tr quyn s dng
đất giá tr bng tin ca quyn s dụng đất đối vi mt diện tích đất xác đnh
trong thi hn s dụng đấtc đnh
Qua đó, cho thấy giá đất chính là giá ca quyn s dụng đất ch không phi giá
tr quyn s hữu đất.
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 3
1.2.2. Căn cứ để xác định giá đất
Căn cứ vào h thng văn tự đất đai v Quyn s hu và s dụng đất.
Theo điều 5, luật Đất đai Việt Nam năm 2003, quy định “đất đai thuộc s
hữu toàn dân do N nước đại din s hu”.
Tuy nhiên, trong thc tế không phi mi quyền năng thuộc quyn s hu
bao gm: quyn chiếm hu, s dng, định đoạt đều do N nước nm gi,
thông qua các quy định ca Pháp lut thì Nhà nươc đã trao quyn chiếm hu,
quyn s dụng cho người dân Nhà nước ch nm gi quyền đnh đoạt đi vi
đất đai.
a. Quyền định đoạt của Nhà nước đối với đất đai:
- Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua vic ra quyết định, xét duyt quy
hoch, kế hoch s dụng đt;
- Quy định v hn mức giao đất và thi hn s dụng đất;
- Quyết định giao đất, cho thuê, thu hồi đất, cho phép chuyn mục đích sử dng
đất;
- Định giá giá tr đất.
Bên cạnh đó, nhằm điều tiết các ngun li của đất đai thông qua các chính
sách tài chính v đất đai bao gồm:
- Thu tin s dụng đất, tiền thuê đt;
- Thu thuế s dụng đất, thuế thu nhp t vic chuyn quyn s dụng đt;
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 4
- Điều tiết giá tr tăng thêm của đất không do con người đầu ca con
người mang li: Ví d như tài nguyên khoáng sản trong lòng đất.
b. Quyn s dụng đất do người dân nm gi th hin thông qua:
- Các quyn chung (Điều 10, Luật đất đai 2003 quy đnh) bao gm:
+ Được cp giy chng nhn quyn s dụng đất;
+ Hưởng các thành qu lao động, kết qu đầu tư trên đất;
+ Hưởng các li ích do công trình công cng bo v, ci tạo đất mang li;
+ Được Nhà nước hướng dẫn, giúp đỡ trong vic bi b, ci t đất;
+ Được Nhà nước bo v khi b người khác xâm phm đến quyn s dng
đất hp pháp ca mình.
+ Được khiếu ni, t cáo, khi kin nhng hành vi vi phm quyn s dng
đất hp pháp ca mình và nhng hành vi khác vi phm pháp lut v đất đai.
- Ngưi s dng đất quyn: Chuyển đổi mục đích sử dng đt, chuyn
nhượng, cho thuê, tha kế, cho tng quyn s dụng đất, thế chp, bo lãnh, góp
vn bng quyn s dụng đất quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hi
đất.
1.2.3. Phân loại giá đất
Căn c theo Điu 55, luật Đất đai 2003 quy định giá đất được hình thành
trong các trưng hp sau:
- Gía đất do N nước quy định gồm khung giá đất ca Cnh ph giá đất
do U ban nhân n tnh, thành ph trc thuộc Trung ương quy định va công b
công khai vào ngày 1 tháng 1 hàng năm;
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 5
- Do đấu giá quyn s dụng đất hoặc đu thu d án có s dng đất;
- Giá do người s dụng đất tha thun với người liên quan khi thc hin
các quyn chuyển nhượng, cho thuê, cho thli quyn s dụng đất, góp vn bng
quyn s dụng đất, biu hin bng tiền do người chuyển nhượng (bán)
người nhn chuyển nhưng (mua) t tha thun vi nhau ti mt thi đim xác
định goigiá đất th trường (hay giá đất thc tế).
1.2.4. Đặc trưng của giá đất
Giá đất có mt s nhng đặc trưng như sau:
- Không ging nhau v cơ s giá;
- Không ging nhau v thi gian hình thành;
- Không phi là biu hin tin t ca giá tr đất đai;
- Giá đất ch yếu là do nhu cu v đất đai quyết định;
- Có tính khu vc và tính cá bit rõ rt;
- Có xu thế tăng cao rõ ràng.
1.2.5. H thng văn tự đất Vit Nam
a. Văn tự chng nhn quyn s dng đt
Bao gm các văn t như sau:
- Giy chng nhn quyn s dụng đt;
- Giy t v quyn s dụng đất trước ngày 15/10/1993 do quan có thẩm
quyn cp trong quá trình thc hiện chính ch đất đai của nước: Vit Nam dân
ch cng hòa, Chính ph ch mng lâm thi cng hòa Min Nam Vit Nam
Nhà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam;