Bài giảng Định giá đất: Chương 5 - Bùi Nguyên Hạnh
lượt xem 9
download
Bài giảng Chương 5: Định giá đất tại Việt Nam - Bùi Nguyên Hạnh tập trung vào các vấn đề chính về văn bản quy phạm pháp luật; nội dung về giá đất quy định trong luật đất đai năm 2013; nội dung cơ bản của Nghị định 44/2014/NĐ-CP;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Định giá đất: Chương 5 - Bùi Nguyên Hạnh
- 1/12/2015 I. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 1. Luật Đất đai 2013 2. Nghị định số 44/2014/NĐ – CP ngày CHƯƠNG V 15/5/2014 quy định về giá đất, có hiệu lực ĐỊNH GIÁ ĐẤT TẠI VIỆT NAM từ ngày 01/7/2014. 3. Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày BÙI NGUYÊN HẠNH 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp BM QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI – KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. Có hiệu lực từ ngày 13/8/2014. II. NỘI DUNG VỀ GIÁ ĐẤT III. NỘI DUNG CƠ BẢN QUY ĐỊNH TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 CỦA NGHỊ ĐỊNH 44/2014/NĐ-CP IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THÔNG TƯ 36/2014/TT-BTNMT Welcome 1
- 1/12/2015 II. NỘI DUNG VỀ GIÁ ĐẤT Điều 112. Nguyên tắc, phương pháp định giá đất QUY ĐỊNH TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 1. Nguyên tắc • Điều 112. Nguyên tắc, phương pháp định 1 giá đất a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm ĐG b) Theo thời hạn sử dụng đất; 2 • Điều 113. Khung giá đất c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu 3 • Điều 114. Bảng giá đất và giá đất cụ thể nhập từ việc sử dụng đất; d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử 4 • Điều 115. Tư vấn xác định giá đất dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau. • Điều 116. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức 5 có chức năng tư vấn xác định giá đất 2. Chính phủ quy định phương pháp định giá đất. Điều 113. Khung giá đất Điều 114. Bảng giá đất và giá đất cụ thể 1. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ. Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một 2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây: lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì b) Tính thuế sử dụng đất; c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Điều 114. Bảng giá đất và giá đất cụ thể 3. Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp: a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất; III. NỘI DUNG CƠ BẢN c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; CỦA NGHỊ ĐỊNH 44/2014/NĐ-CP d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. 2
- 1/12/2015 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐẤT PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐẤT 1. Phương pháp so sánh trực tiếp là phương pháp định giá 4. Phương pháp thặng dư là phương pháp định giá đất đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép quyền sử dụng đất (sau đây gọi là thửa đất so sánh) đã chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá. tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi 2. Phương pháp chiết trừ là phương pháp định giá đất đối tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản. với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ 5. Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất là phương phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị đất và giá trị tài sản gắn liền với pháp định giá đất bằng cách sử dụng hệ số điều chỉnh đất). giá đất nhân (x) với giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban 3. Phương pháp thu nhập là phương pháp định giá đất tính nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành. quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh. XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT, BẢNG GIÁ ĐẤT, ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ 1. Căn cứ xây dựng khung giá đất – Bảng giá đất 2. Nội dung khung giá đất – Bảng giá đất 3. Trình tự, thủ tục xây dựng khung giá đất – Bảng giá đất IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA 4. Điều chỉnh khung giá đất – Bảng giá đất THÔNG TƯ 36/2014/TT-BTNMT 5. Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi xây dựng bảng giá đất 6. Điều chỉnh bảng giá đất 7. ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ 8. TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT NỘI DUNG CHÍNH XÂY DỰNG BẢN GIÁ ĐẤT (12 bước) 1. (Điều 10) Lập dự án xây dựng bảng giá đất 1. XÂY DỰNG BẢN GIÁ ĐẤT (12 bước) 2. (Điều 11) Chuẩn bị xây dựng bảng giá đất 3. (Điều 12) Xác định loại xã trong xây dựng bảng giá 2. ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT đất 4. (Điều 13) Xác định loại đô thị trong xây dựng bảng 3. ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ giá đất 5. (Điều 14) Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá 4. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐẤT đất 6. (Điều 15) Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất 7. (Điều 16) Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra 3
- 1/12/2015 XÂY DỰNG BẢN GIÁ ĐẤT (12 bước) ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT 1. (Điều 22) Chuẩn bị điều chỉnh bảng giá đất 8. (Điều 17) Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông 2. (Điều 23.) Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá tin giá đất thị trường tại cấp huyện đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã 9. (Điều 18) Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả giá đất tại điểm điều tra thực hiện bảng giá đất hiện hành 3. (Điều 24) Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường và đánh giá kết quả 10. (Điều 19) Xây dựng bảng giá đất thực hiện bảng giá đất hiện hành 11. (Điều 20) Thẩm định dự thảo bảng giá đất 4. (Điều 25) Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh 12. (Điều 21) Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất; trình Hội 5. (Điều 26) Thẩm định dự thảo bảng giá đất điều chỉnh đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua; quyết định ban hành bảng giá đất 6. (Điều 27) Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh; trình Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua và quyết định ban hành bảng giá đất điều chỉnh CHÚC CÁC EM SỨC KHỎE VÀ NHIỀU NIỀM VUI! 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật đất đai (2014)
19 p | 313 | 60
-
Bài giảng Phân tích kinh tế dự án: Chương 7 - Phân tích chi phí hiệu quả
9 p | 170 | 20
-
Bài giảng Kinh tế học quản lý: Chương 8 - TS. Phan Thế Công (2013)
29 p | 108 | 20
-
Bài giảng Định giá đất: Chương 2 - Bùi Nguyên Mạnh
27 p | 101 | 13
-
Bài giảng Đánh giá đất: Chương 3 - ThS. Nguyễn Du
41 p | 100 | 12
-
Bài giảng Định giá đất: Chương 4 - Bùi Nguyên Mạnh
14 p | 106 | 11
-
Bài giảng Định giá đất: Chương 5 - Bùi Nguyên Mạnh
4 p | 94 | 10
-
Bài giảng Định giá đất: Chương 1 - Bùi Nguyên Mạnh
9 p | 114 | 10
-
Bài giảng Định giá đất: Chương 3 - Bùi Nguyên Hạnh
11 p | 104 | 9
-
Bài giảng Kinh tế học vi mô 2: Chương 5 - TS. Phan Thế Công (2013)
28 p | 130 | 9
-
Bài giảng Định giá đất: Chương 3 - Bùi Nguyên Mạnh
11 p | 113 | 8
-
Bài giảng Định giá đất: Chương 2 - Bùi Nguyên Hạnh
27 p | 106 | 8
-
Bài giảng Thống kê kinh tế - Chương 7: Kiểm định giả thuyết
8 p | 113 | 8
-
Bài giảng Định giá đất: Chương 1 - Bùi Nguyên Hạnh
9 p | 107 | 7
-
Bài giảng Định giá đất: Chương 4 - Bùi Nguyên Hạnh
14 p | 116 | 7
-
Bài giảng Thẩm định Đầu tư Công: Bài 15 - Nguyễn Xuân Thành
3 p | 185 | 6
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 1 - Đặng Thế Gia (2020)
10 p | 63 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn