
Đo lường - cảm biến
Một số loại cảm biến khác

Nội dung
•Đo độ ẩm
•Đo độ pH
•Đo thành phần khí
•Bài tập
Đo lường – Cảm biến

Độ ẩm
•Độ ẩm được định nghĩa là lượng hơi nước có
trong không khí hoặc chất khí
•Độ ẩm tương đối RH: là lượng hơi nước trong
không khí so với lượng hơi nước bão hòa tại
cùng một nhiệt độ.
•Độ ẩm tuyệt đối: tỉ số giữa khối lượng hơi
nước và thể tích không khí hoặc chất khí
Đo lường – Cảm biến

4
Cảm biến độ ẩm
•Cảm biến độ ẩm loại điện dung
–Hằng số điện môi thay đổi tỉ lệ thuận với độ ẩm tương đối
trong môi trường
–Hiệu ứng nhiệt không đáng kể
–Điện dung thay đổi từ 0.2-0.5 pF cho mỗi 1% RH thay đổi
•Cảm biến độ ẩm dạng điện trở
–Đo sự thay đổi trở kháng
–Quan hệ với độ ẩm theo nghịch đảo hàm mũ
–Chủ yếu dùng polymer dẫn điện, muối, …
–Vỏ ceramic để tránh hiện tượng ngưng tụ

5
Cảm biến độ ẩm
•Cảm biến độ ẩm dựa vào độ dẫn nhiệt
–Đo độ ẩm tuyệt đối
–Tính độ chênh lệch giữa không khí khô và không khí
chứa hơi nước
–Gồm một nhiệt trở đặt trong nitơ khô và một đặt trong
môi trường. Sai lệch nhiệt độ tỉ lệ với độ ấm.