CHƯƠNG 6 CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG VÀ PHÂN BÓN TRUNG LƯỢNG
BÀI 1: CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG VÀ PHÂN BÓN TRUNG LƯỢNG
Lưu huỳnh (S)
• Lưu huỳnh trong đất - Hàm lượng S
trong đất 0,06 - 0,10 %
Các dạng S trong đất
Trong đất, S hiện diện ở 2 dạng hữu cơ và vô cơ, nhưng gần 90 % tổng S hiện diện chủ yếu dưới dạng vơ cơ trong tầng mặt của các loại đất (không có đá vôi)
The sulfur cycle
The Sulfur Cycle
Loss from soil
Input to soil
Component
Atmospheric sulfur
Volatilization
Atmospheric deposition
SO2 gas
Crop harvest
Mineral fertilizers
Plant residues
Animal manures and biosolids
Runoff and erosion
Elemental sulfur
Plant uptake
Absorbed or mineral sulfur
i o n
O xidatio n
o x i d a t
i a l
Reduced sulfur
B a c t e r
Organic sulfur
i o n
r e d u c t
B a c t e r i a l
Immobilization Mineralization
Sulfate Sulfur (SO4) -
Leaching
Modified from the Potash & Phosphate Institute web site at www.ppi-ppic.org
2- trong dung dich đất, 2- bị hấp phụ bề mặt keo sét, 2- không hòa tan,
SO4 SO4 SO4 các hợp chất S vô cơ ở dạng khử. 2- trong dung dịch và bị hấp phụ bề mặt
• Các dạng S vô cơ này bao gồm
SO4
là thành phần dễ hữu dụng nhất đối với cây trồng.
S hữu cơ
• Phần lớn các tầng đất mặt của đất nông nghiệp tiêu nước tốt, S hiện diện ở dạng hữu cơ, dạng này chiếm trên 90 % tổng S trong phần lớn các loại đất bình thường
2-bị rửa trôi mạnh.
Những vấn đề thực tiễn của sự chuyển hóa S trong đất
Đất có sa cấu thô thường rất nhạy cảm với sự thiếu S, bởi vì các loại đất này thường có hàm lượng chất hữu cơ thấp và SO4
Sự cố định sinh học của phân S có thể xảy ra trong một số loại đất, đặc biệt là các loại đất có tỉ số C/S hay N/S cao.
Các loại phân bón có chứa S
• S0 nguyên tố
S0 là 1 chất rắn dạng tinh thể, không
tan trong nước, có tính trơ, màu vàng.
Trên thị trường, S0 được sản xuất dưới dạng mỡ, trơn láng, nên S0 không bị biến đổi do sự thay đổi ẩm độ và nhiệt độ.
S0-Bentonite
2-.
• Phân bón S0- bentonite đã được sản xuất
có chứa 90 % S0 và 10 % bentonite. Khi S0-bentonite được bón vào đất, thành phần bentonite sẽ hút nước làm cho các hạt phân bị rã ra, hình thành các hạt S0 mịn hơn, nên nhanh chóng chuyển hóa thành SO4
Ammonium Thiosulfate [(NH4)2S2O3 hay ATS] • Là 1 dung dịch chứa 12 % N và 26 % S và là loại phân bón S được dùng phổ biến trong công nghiệp phân bón dạng dung dịch
Ammonium Polysulfide (NH4Sx)
• Chứa khoảng 20 % N và 45 % S. Ngoài việc dùng như là 1 loại phân bón, chúng còn được dùng để cải tạo các vùng đất có pH cao và để xử lý nước tưới nhằm hạn chế sự thấm lậu của nước vào trong đất.
Urea-sulfuric acid
Trộn phân urea và sulfuric acid thành loại
phân bón dạng dung dịch có nồng độ N-S đậm đặc
Loại tiêu biểu có chứa 10 % N và 18 % S và
1 loại khác là 28 % N và 9 % S
Calcium
• Hàm lượng Ca trong vỏ quả đất khoảng
3,64 %;
• Cây trồng hấp thu dưới dạng Ca2+ từ dung dịch đất và Ca2+ được di chuyển đến bề mặt rễ do cơ chế dòng chảy khối lượng và tiếp xúc trực tiếp.
Hiện tượng mất Ca trong đất
• Khi có sự rửa trôi xảy ra, Na+ là ion dễ
dàng bị mất nhất, sau đó là Ca2+
• Ca thường là cation chiếm tỉ lệ cao trong
nước tiêu, sông suối, và hồ
Các loại phân Calcium
Hiện diện như là một thành phần phụ của của các loại phân bón khác, đặc biệt là phân P. Super lân đơn (SSP) và super lân kép (TSP) đều có chứa 18 - 21 và 12 – 14 % Ca.
• Nguồn nguyên liệu chính để dùng làm
phân bón Ca là các vật liệu có chứa vôi như CaCO3 (đá vôi),CaMg(CO3)2 (dolomite) và các vật liệu khác được dùng để trung hòa độ chua của đất.
Magnesium (Mg)
• Mg chiếm 1,93 % các thành phần của vỏ
quả đất.
• Cây trồng hấp thụ Mg ở dạng Mg2+ từ
dung dịch đất và Mg2+ di chuyển đến rễ cây do cơ chế dòng chảy khối lượng và khuếch tán.
Tính chất của Mg trong đất
• Mg hiện diện trong đất chủ yếu ở dạng phân ly trong dung dịch và trên bề mặt trao đổi.
• K trao đổi cao cũng có thể làm cản trở sự
hấp thu Mg của cây trồng
• Sự canh tranh giữa NH4+ và Mg2+ cũng có thể làm giảm sự hữu dụng của Mg2+ đối với cây trồng
Quá trình mất Mg trong đất
• Cũng như Ca2+, Mg2+ có thể bị mất do rửa
trôi (5 - 60 kg Mg/ha/năm)
Các loại phân Mg
• Dolomite được dùng phổ biến cho các loại
đất chua có hàm lượng Mg thấp.
• K2SO4.MgSO4 và MgSO4 (muối Epsom) được dùng rộng rãi trong các công thức hình thành các loại phân dạng rắn.
• Các vật liệu khác có chứa Mg là magnesia
(MgO, 55 % Mg),
• magnesium nitrate [Mg(NO3)2, 16%Mg],
magnesium silicate (basic slag, 3 – 4 % Mg; serpentite, 26 % Mg),
• dung dịch magnesium chloride (MgCl2.10H2O, 8
- 8 % Mg),
• các chelates tổng hợp (2 - 4 % Mg), và các phức
chất hữu cơ tự nhiên (4 – 9 % Mg).