Chương 2
CÁC GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI (FOREX TRANSACTIONS)
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 1
I. Giao dịch hối đoái giao ngay (FX Spot Transaction)
1. Khái niệm: Giao dịch hối đoái giao ngay là một giao dịch mà trong đó hai bên trao đổi hai đồng tiền khác nhau theo tỷ giá thỏa thuận vào một ngày cụ thể nhưng việc thanh toán được thực hiện trong thời gian hai ngày làm việc tiếp theo.
(An FX Spot Transaction is a deal
in which two counterparties exchange two different currencies at in two an agreed exchange rate for settlement business days time).
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 2
2 .Đặc điểm -Giao ngay ngoại tệ thực chất là sau hai ngày làm việc
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư Thứ năm
Thứ sáu
Ngày giao dịch (Trade date) J
Thứ tư Thứ năm
Thứ hai Thứ ba
Thứ sáu
Ngày giá trị (Value date) J+2
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 3
– Yết giá giao ngay: Kiểu Châu Âu và kiểu Mỹ.
Đối với khách hàng là ngân hàng
Yết giá kiểu Mỹ (American term) – Sử dụng USD như là
đồng tiền định giá (khi đi cùng 5 đồng tiền còn lại).
Yết giá kiểu châu Aâu (European term) – Sử dụng USD
như là đồng tiền yết giá.
Đối với khách hàng không phải là ngân hàng
Yết giá trực tiếp (Direct quotation) Yết giá gián tiếp (Indirect quotation)
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 4
– Tỷ giá giao ngay được NH áp dụng thường là tỷ giá điện hối trong
ngày
– Chi phí trong giao dịch giao ngay: SPREAD
TGB - TGM
Chênh lệch(%)=------------------------------×100%
TGB – Một hợp đồng giao dịch giao ngay (spot FX contract) Các bên đối tác hay bên tham gia (counterparty): Bên mua (Buyer), Bên bán
(Seller)
Các đồng tiền (Currencies) Tỷ giá giao ngay (Spot rate) Số tiền được trao đổi (Amounts) Ngày giao dịch (Trade date) Ngày giá trị (Value date) Các chỉ thị khi thanh toán (Payment instructions) Các chi phí (Charges)
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 5
- Cơ chế giao dịch
Giao dịch qua điện thoại Thoả thuận về loại, số lượng ngoại tệ, tỷ giá giao
dịch
Xác định tài khoản thanh toán Xác định đối khoản Ghi nợ, có vào tài khoản
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 6
Minh hoạ giao dịch hối đoái giao ngay
Mua/bán USD/VND
Ví dụ: Có USD/VND: 15260/62 . Công ty A cần bán 32.000USD trong khi công ty B cần mua 30.000USD. Đối khoản VND trong các giao dịch trên: Cty A: 32.000USD = 32.000 x 15260 = 488.320.000VND Cty B: 30.000USD = 30.000 x 15262 = 457.860.000VND
Mua/bán EUR/VND
Ví dụ: Có USD/VND: 15260/62 và EUR/USD: 1,1448/98. Cty C cần bán 45.000EUR trong khi Cty D cần mua 40.000EUR. Đối khoản VND của các giao dịch trên: Cty C: Tỷ giá mua EUR/VND = 15260×1,1448 = 17470 => ĐK: 45.000EUR = 45.000 x 17470 = 786.150.000VND Cty D: Tỷ giá bán EUR/VND = 15262×1,1498 = 17548=> ĐK: 40.000EUR = 40.000 x 17548 = 701.920.000VND
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 7
Minh hoạ giao dịch hối đoái giao ngay
Mua/bán GBP/VND
Ví dụ: Có USD/VND: 15260 – 62 và GBP/USD: 1,4448 – 98. Cty E cần bán 45.000GBP trong khi Cty F cần mua 40.000GBP. Đối khoản VND của các giao dịch trên: Cty E: Tỷ giá mua GBP/VND = 15260 x 1,4448 = 22048 => ĐK: 45.000GBP = 45.000 x 22048 = 992.160.000VND Cty F: Tỷ giá bán EUR/VND = 15262 x 1,4498 = 22127 => ĐK: 40.000GBP = 40.000 x 22127 = 885.080.000VND Mua/bán GBP/AUD Ví dụ: Có AUD/USD: 0,5260 – 92 và GBP/USD: 1,4448 – 98. Cty G cần bán 45.000GBP trong khi Cty H cần mua 40.000GBP. Đối khoản AUD của các giao dịch trên: Cty G: Tỷ giá mua GBP/AUD = 1,4448/0,5292 = 2,7302 => ĐK: 45.000GBP = 45.000 x 2,7302 = 122.859AUD Cty H: Tỷ giá bán GBP/AUD = 1,4498/0,5260 = 2,7563 => ĐK: 40.000GBP = 40.000 x 2,7563 = 110.252AUD PGS.TS Tran Huy Hoang 8
4/21/2014 4:12 PM
3. Tác dụng
Đáp ứng nhu cầu ngoại tệ trong kinh doanh của NH khi cần mua hoặc bán ngọai tệ cho các đối tượng tham gia trên thị trường (ở hiện tại)
Đáp ứng nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ của các DN
XNK: - Nhà xuất khẩu sử dụng thị trường giao ngay để thoả mãn nhu cầu VND khi có ngoại tệ nhưng cần VND - Nhà nhập khẩu sử dụng thị trường giao ngay để thoả mãn nhu cầu ngoại tệ khi có VND
Mang lại lợi nhuận cho NH và tạo điều kiện cân đối
ngoại tệ trong kinh doanh.
Thị trường giao ngay không đáp ứng được nhu cầu
mua hoặc bán ngoại tệ chuyển giao trong tương lai.
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 9
II. GIAO DỊCH KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ (ARBITRAGE TRANSACTION).
1. Khái niệm (Là một hình thức của giao dịch giao ngay) Arbitrage là nghiệp vụ kết hợp việc mua (bán) ngoại tệ và thực hiện bán (mua) ngoại tệ nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường.
2. Nguyên tắc – Arbitrage được áp dụng dựa vào nguyên tắc là mua ngoại tệ ở
nơi giá thấp và bán ngoại tệ ở nơi giá cao.
– Giao dịch mua bán ngoại tệ tất cả đều được thanh toán qua hệ thống ngân hàng nên phát sinh chi phí: chi phí giao dịch qua nhà môi giới, chuyển tiền… Vì vậy cần so sánh giữa lợi nhuận thu được với chi phí phát sinh và đảm bảo có lời thì mới thực hiện.
Cân bằng chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 10
3. Một số hình thức của giao dịch Arbitrage 3.1) Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
Mua ngoại tệ ở nơi giá thấp và bán ngoại tệ ở nơi giá cao a) Có hai đồng tiền Một nhà đầu tư khảo sát tỷ giá hối đoái, và lựa chọn các thị trường sau:
New York EUR/USD 1.1020/26
London EUR/USD 1.1025/29
Singapore EUR/USD 1.1030/38
Tokyo EUR/USD 1.1035/40
Với 1 triệu EUR nhà đầu tư nên giao dịch như thế nào trên thị trường để có lợi
cho mình?
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 11
Như vậy, với 1 triệu EUR, nhà đầu tư chỉ có thể đổi ra USD bằng cách bán EUR lấy USD theo tỷ giá mua cao nhất đó là thị trường Tokyo. Số tiền USD thu được là:
1000 000 × 1.1035 = 1 103 500 USD Sau đó từ USD đổi EUR, bằng cách lấy USD mua EUR theo tỷ giá bán thấp nhất ở thị trường Newyork
1 103 500/ 1.1026 = 1 000 816 EUR Như vậy với 1 triệu EUR bỏ ra đầu tư thu kết quả:
1 000 816 EUR – 1 000 000 EUR = 816 EUR Với kết quả này nhà đầu tư cần so sánh chi phí thực hiện giao dịch để đưa ra quyết định kinh doanh hay không?
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 12
b) Từ 3 đồng tiền trở lên:
Một nhà đầu tư khảo sát tỷ giá hối đoái, và lựa
chọn các thị trường sau:
New york GBP/USD 1.8990/15 London GBP/SGD 2.8450/70 Singapore USD/SGD 1.5020/40
Với 1 triệu USD nhà đầu tư nên giao dịch như
thế nào trên thị trường để có lợi cho mình?
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 13
1. Newyork Newyork •
USD GBP USD Bán Mua
Singapore Singapore 2. USD SGD USD
Mua Bán
Singapore Lon don Newyork
3. USD SGD GBP USD
Mua Bán Mua
Newyork Lon don Singapore
4. USD GBP SGD USD
Bán Mua
Bán
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 14
+ Phương án 3
Singapore Lon don Newyork USD SGD GBP USD
Bán Mua Bán
-Bán 1 triệu USD lấy SGD ở Singapore (TGM) 1 000 000 × 1.5020 = 1 502 000 SGD
- Bán SGD mua GBP ở London theo (TGB)
1 502 000/2.8470 = 527 572.88 GBP - Bán GBP lấy USD ở Newyork theo tỷ giá mua 527 572.88 × 1.8990 = 1 001 860. 89 USD Lãi: 1001860.89 – 1000 000 = 1 860.89 USD
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 15
Newyork Lon don Singapore
Phương án 4: USD GBP SGD USD Bán Bán Mua - Lấy 1 triệu USD mua GBP ở Newyork theo TGB: 1 000 000/ 1.9015 = 525 900.6 GBP - Bán GBP lấy SGD ở London theo TGM GBP/SGD 525 900.6 × 2.8450 = 1 496 187.2 SGD - Bán SGD mua USD ở Singapore theo tỷ giá bán 1 496 18.2 SGD/1.5040= 994 805. 31 USD Nghiệp vụ này lỗ: 994 805. 31 USD – 1000 000 USD = -5194.69USD
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 16
3.2. Mua bán ngoại tệ theo yêu cầu kinh doanh của khách hàng (không qua đồng nội tệ):
Ví dụ: Một công ty Hongkong thu được 100 000 CAD
nhưng lại cần 105 000 SGD để thanh toán hàng nhập khẩu. Công ty nên giao dịch như thế nào? Biết tỷ giá các ngoại tệ như sau:
USD/CAD = 1.7110 – 1.7120 USD/SGD = 1.8920 – 1.8930 USD/HKD = 5.6120 – 5.6130
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 17
Giao dòch tröïc tieáp vôùi ngoaïi teä
a) Tính tỷ giá chéo CAD/SGD
USD/SGD 1.8920 – 1.8930 USD/CAD 1.7110 – 1.7120
CAD/SGD 1.8920/1.7120 – 1.8930/1.7110
1.1051 – 1.1063
Khách hàng bán 100 000 CAD lấy SGD, ngân hàng mua CAD theo tỷ giá mua
CAD/SGD là 1.1051, thu được:
100 000 × 1.1051 = 110 510 SGD
Trong khi đó Công ty cần 105 000 SGD để thanh toán hàng nhập khẩu, nên còn
dư:
110 510 – 105 000 = 5 510 SGD.
Công ty sẽ đổi 5510 SGD ra HKD. Tính tỷ giá SGD/HKD ta có:
USD/SGD 1.8920 – 1.8930 USD/HKD 5.6120 - 5.6130
SGD/HKD 5.6120/1.8930 – 5.6130/1.8920
2.9646 - 2.9667
Như vậy, công ty còn dư:
5510 × 2.9646 = 16 344.94 HKD
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 18
b) Giao dịch qua đồng tiền trong nước
Công ty phải bán 100.000 CAD để lấy HKD. Tính tỷ giá
CAD/HKD
USD/CAD = 1.7110 – 1.7120 USD/ HKD = 5.6120 – 5.6130
CAD/HKD = 5.6120/1.7120 – 5.6130/1.7110
3.2780 – 3.2805
Ta có: Bán 100 000 CAD thu được 100 000 x 3.2780 = 327
800 HKD
Lấy HKD mua 105 000 SGD theo tỷ giá bán: 105 000 × 2.9667 = 311503.5 HKD Số tiền còn lại là: 327 800 – 311503.5 = 16 296.5 HKD
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 19
III. GIAO DỊCH KỲ HẠN MỘT CHIỀU (FORWARD OUTRIGHT TRANSACTION)
1. Khái niệm:
Một giao dịch kỳ hạn một chiều là một thỏa thuận giữa hai bên để trao đổi hai đồng tiền khác nhau ở một tỷ giá được thỏa thuận vào ngày hôm nay cho việc chuyển giao tiền vào một thời điểm được thỏa thuận trong tương lai.
(A forward Outright transaction is an agreement between two counterparties to exchange two different currencies at a rate which is agreed today, for delivery or an agreed future date)*.
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 20
2. Đặc điểm – HĐ kỳ hạn được ký vào ngày J là ngày giao dịch (trade date) và ngày đến hạn giao ngoại tệ là ngày J+n (maturity date) theo tỷ giá thoả thuận lúc ký hợp đồng còn gọi là tỷ giáù kỳ hạn, nhưng thực tế là J+n+2 (ngày giá trị của giao dịch kỳ hạn - Value date).
– Hợp đồng kỳ hạn (Forward FX contract) thuộc
loại không thể hủy ngang.
– Thời hạn của HĐ Forward: n ngày (là bội số của
30 ngày).
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 21
– Giao dịch kỳ hạn có hai tập quán: + Theo kiểu Mỹ (American style) thì ngày thực hiện hợp đồng kỳ hạn là ngày đến hạn hiệu lực của hợp đồng hoặc trước đó. Chính là một trong bất cứ số ngày của hợp đồng kỳ hạn. + Theo kiểu Châu âu (European style) thì ngày thực hiện hợp đồng chính là ngày đến hạn, ngày hiệu lực của hợp đồng.
– Mục đích tham gia hợp đồng kỳ hạn:
+ Baỏ hiểm rủi ro TG + Cố định thu nhập hoặc chi phí.
– Khi kết thúc giao dịch FW, 2 bên không nhất thiết phải
chuyển giao ngọai tệ đã mua (bán) cho nhau, mà chỉ thanh toán phần lãi (lỗ) tác dụng: kinh doanh kiếm lời.
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 22
FORWARD KIKIỂUỂU FORWARD
Chỉ thực hiện HĐ vào ngày đến hạn
Kiểu Châu Âu
Hôm nay
Ngày đến hạn
Kiểu Mỹ
Hôm nay
Ngày đến hạn
Có thể thực hiện HĐ vào bất kỳ ngày làm việc nào trong thời hạn hợp đồng
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 23
3. Công thức tính tỷ giá kỳ hạn 3.1. Tỉ giá bán kỳ hạn Ví dụ: Một nhà nhập khẩu Pháp ngày 1/1 nhập 1 lô hàng giá 100 000 USD, giả sử lô hàng nhập khẩu này sẽ được thanh toán trong 3 tháng tới (1/4). Để có thể phòng chống rủi ro khi USD tăng giá, ngay từ bây giờ nhà nhập khẩu đến ngân hàng mua 100 000 USD kỳ hạn 3 tháng bằng FRF. Ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá nào đối với khách hàng? Biết rằng:
Tỉ giá giao ngay (1/1) USD/FRF=6,8625/10 Tỉ giá giao ngay (1/4) USD/FRF=6,9750/00
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 24
- TH1: Khách hàng không thực hiện hợp đồng giao dịch kỳ hạn Thiệt hại do tỷ giá tăng: - TH2: Khách hàng thực hiện hợp đồng giao dịch kỳ hạn: Ngay từ bây giờ (1/1), nhà nhập khẩu Pháp phải đến NH mua kỳ hạn 3 tháng 100 000 USD Để có USD bán cho khách hàng, NH phải ra thị trường mua giao ngay 100 000 USD (TGB: 6,8710), nhưng vì 3 tháng sau mới giao USD nên NH sẽ gửi số USD trên với lãi suất I1% 1 năm (Lãi suất đi vay của thị trường của đồng tiền yết giá), thời hạn 3 tháng.
Thu nhập lãi=(6,8710×I1%×90/360)×100 000
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 25
Mặt khác, để có FRF mua USD, NH phải đi vay FRF trên thị
trường tiền gửi với lãi suất I2% 1 năm (Lãi suất cho vay của thị trường của đồng tiền định giá), thời hạn 3 tháng.
Chi phí lãi=(6,8710×I2%×90/360) ×100 000 Chênh lệch (∆R) = Chi phí lãi- Thu nhập lãi
={6,8710×(I2 –I1) × 90/360}×100 000
Đến ngày 1/4, NH giao USD cho khách hàng lấy FRF trả nợ vay. Cơng thức tính TG bán kỳ hạn:
Rs ask(I2 –I1 )
Rf ask=Rs ask+∆R. Trong đó, ∆R= -------------------×90
360
I1: Lãi suất đi vay của thị trường cuả đồng tiền yết giá. I2: Lãi suất cho vay của thị trường cuả đồng tiền định giá.
4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 26
Nếu ΔR>0 (điểm gia tăng): Chi phí lãi > thu nhập lãi; NH sẽ ấn định Rf ask >Rs ask Nếu ΔR=0: Chi phí lãi = thu nhập lãi;
NH sẽ ấn định Rf ask=Rs ask
Nếu ΔR<0 (điểm khấu trừ): Chi phí lãi <
thu nhập lãi; NH sẽ ấn định Rf ask 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 27 Rs bid (I2 –I1) 3.2. Tính tỷ mua kỳ hạn:
Biện luận tương tự, ta có:
Rf bid=Rs bid+∆R
Trong đó, ∆R= -------------------×90
360
I1: lãi suất cho vay của thị trường của đồng tiền yết giá.
I2: lãi suất đi vay của thị trường của đồng tiền định giá.
∆R: Điểm kỳ hạn(Forward point) 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 28 Nếu ΔR>0 (điểm gia tăng): Chi phí lãi > thu nhập lãi; NH sẽ ấn định Rf >Rs Nếu ΔR=0: Chi phí lãi = thu nhập lãi; NH sẽ ấn định Rf =Rs Nếu ΔR<0 (điểm khấu trừ): Chi phí lãi < thu nhập lãi; NH sẽ ấn định Rf 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 29 Như vậy, công thức tổng quát là:
Forward Rate (Rf)= Spot Rate (Rs)+ Forward points(∆R) 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 30 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 31 Rf bid=6,8625+6,8625×(6%-5%)×90/360
=6,8796 =6,9225 Rf ask=6,8710+6,8710×(7%-4%)×90/360
Nhà nhập khẩu Pháp sẽ mua 100 000 USD với giá 6,9225 Như vậy, khi thực hiện hợp đồng FW, nhà nhập khẩu Pháp sẽ mua USD với giá rẻ hơn
giá thị trường. 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 32 bằng TG ngày 1/1) + ∆R>0 I2 >I1 Rf>Rs (Tỉ giá KH trong HĐ >
TG ngày 1/1), ∆R là điểm gia tăng (Premium)
+ ∆R<0 I2 < I1 Rf Điểm gia tăng, điểm khấu trừ còn được gọi là điểm kỳ hạn (Forward point). 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 33 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 34 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 35 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 36 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 37 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 38 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 39 (An FX swap is a pair of currency transactions, one 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 40 – SWAP, kết hợp giữa giao dịch giao ngay (Spot) với giao
dịch kỳ hạn (Forward), mà việc mua bán ngoại tệï xảy ra
cùng một lúc với cùng một số lượng ngoại tệ đã được
xác định của một đồng tiền để đổi lấy đồng tiền khác với
hai ngày giá trị khác nhau. – Thời hạn giao dịch và ngày thanh tóan:
+ Thời hạn giao dịch: 2 ngày đến 9 tháng, trong đó 2 ngày
là thời hạn của giao dịch giao ngay, 9 tháng là thời hạn
của giao dịch kỳ hạn. + Ngày thanh toán: Ngày thanh toán của giao dịch giao ngay (2 ngày) và ngày thanh toán của giao dịch kỳ hạn
(n+2). 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 41 – Một hợp đồng hoán đổi được mô tả thông qua các nội dung sau: Ngày giao dịch (Trade date)
Loại giao dịch – Hoán đổi (Type of deal – Swap)
tác (counterparty): Bên mua
Các bên đối (Buyer), bên bán (seller) Hướng giao dịch: (Direction of deal) + Bán giao ngay và mua kỳ hạn (sell spot and
buy forward – S/B)
+ Mua giao ngay và bán kỳ hạn (buy spot and
sell forward- B/S) 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 42 – Điều kiện áp dụng tại VN: + Có giấy phép kinh doanh, xuất nhập khẩu.
+ Xuất trình các chứng từ chứng minh nhu cầu sử dụng ngoại tệ. + Mở tài khỏan ngoại tệ và VND tại NH… – Giao dịch hoán đổi ngoại tệ là một công cụ được giao
dịch phổ biến trên thị trường hối đoái, với mục đích là phòng
chống rủi ro khi tỷ giá biến động. – Kết quả lãi lỗ:
+ Thu nhập từ giao dịch SWAP (chênh lệch giữa số tiền
thu được khi bán giao ngay (hay bán kỳ hạn) với số tiền bỏ ra
khi mua giao ngay (hay mua kỳ hạn) ngoại tệ + Thu từ cho vay hay đầu tư ngoại tệ.
+ Chi phí đi vay ngoại tệ (nếu có). 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 43 – Xác định tỷ giá hóan đổi: TG giao ngay, TG kỳ hạn. Trong nghiệp vụ hoán đổi thường công bố các
điểm kỳ hạn mà trong trường hợp này được gọi là
điểm hoán đổi (swap points).
Với 2 giao dịch đối ngược nhau nhưng liên kết với
nhau, mỗi giao dịch tương ứng với một chân của sự
hoán đổi giao ngay hoặc kỳ hạn theo tỷ giá swap
được tính toán như sau: 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 44 Thí dụ: Vào ngày 5 tháng 7 Ngân hàng A thỏa thuận một giao dịch
hoán đổi ngoại hối 3 tháng USD/SGD với số tiền là 10 triệu USD:
Ngân hàng A cần mua USD giao ngay và bán USD kỳ hạn đối với
SGD với tỷ giá giao ngay là USD/SGD 1.5640, Điểm hoán đổi
USD/SGD được báo là +40 Mua giao ngay USD bằng - Bán giao ngay USD lấy SGD SGD Số tiền ngân hàng A chi ra để thanh toán cho NH B để mua giao ngay 10 triệu USD là: 10 000 000 x 1.5640 = 15 640 000 SGD 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 45 Số tiền mà ngân hàng A thu được do bán kỳ hạn 3 tháng 10 triệu USD là:
10 000 000 x 1.5680 = 15 680 000 SGD
Như vậy trong nghiệp vụ này NH A lãi : 15 680 000 SGD - 15 640 000 SGD = 40 000 SGD. Tương tự tính toán nêu trên NH B lỗ 40 000 SGD.
Trên thực tế Ngân hàng B sau khi bán giao ngay 10 triệu USD lấy 15 640 000 SGD. Với số
tiền này NH B sẽ có nhiều cách sinh lời trong thời gian 3 tháng như: cho khách hàng vay,
đầu tư trên thị trường tiền tệ... để bù đắp phần lỗ do giao dịch swap. 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 46 Có 3 loại Swap được sử dụng khá thông dụng: S 2 thaùng... coøn ñöôïc goïi laø thôøi gian ñaùo haïn cuûa caùc kyø haïn aên khôùp vôùi
kyø haïn cuûa thò tröôøng tieàn gôûi. Thôøi gian ñaùo
haïn cuûa caùc kyø haïn coá ñònh thöôøng laø 1 thaùng, 2
thaùng, 3 thaùng, 6 thaùng, 1
kyø haïn coá ñònh (fixed period). Treân thöïc teá khi giao dòch forward, swap ngaøy giaù trò
kyø haïn coù theå khoâng chính xaùc vaøo kyø haïn coá
ñònh, maø coù theå laø moät ngaøy baát kyø naøo ñoù
trong hôïp ñoàng kyø haïn coøn ñöôïc goïi laø ngaøy baát
ñònh (broken date). 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 47 - Kỳ hạn đối kỳ hạn (forward against forward): Trong trường hợp này giao dịch kỳ hạn thứ nhất trao
đổi ngược chiều với giao dịch kỳ hạn thứ hai với hai
ngày giá trị khác nhau Ví dụ: Một khách hàng ký hợp đồng mua kỳ hạn 3
tháng 1triệâu USD thanh toán bằng SGD với tỷ giá
kỳ hạn Rf USD/SGD 1.7690, đồng thời bán kỳ hạn 6
tháng 1 triệu USD với giá Rf USD/SGD 1.7780 . Kết
thúc hợp đồng lãi: (1.7780 - 1.7690 ) x 1000 000 = 9000 SGD. 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 48 - Giao dịch swap ngắn ngày (short dates): Chính là những hoán đổi mà thời hạn kết thúc
diễn ra không quá một tháng. Ví dụ chân thứ
nhất: giao dịch spot ngày hôm nay, và chân thứ
nhì là giao dịch forward cho ngày mai (O/N –
overnight): giao dịch qua đêm. Giao dịch swap
ngắn ngày bao gồm các nghiệp vụ sau: 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 49 Giao dòch ngaén ngaøy
(h o rt d a tes t ransac tion) 1
le g v a lue d a te)
p o t t ransaction Ngaøy giaù trò chaân 1 Ngaøy giaù trò chaân 2
(n d le g v al ue d a te)
F
o w ard t ransaction - Giao dòch /O N
Overnight - Hoâm nay (thöïc hieän giao
ngay ngoïai teä ngaøy hoâm nay)
oday ( 2 S S (Qua ñeâm) - Giao dòch kyø haïn, nhaän laïi ngoaïi
teä ngaøy kinh doanh ñaàu tieân
sau ngaøy hoâm nay, töùc laø
ngaøy hoâm sau – +J 1
F
irst bussiness day after to day )
( - Giao dòch /T N
(Tom – next, Tomorrow – - J T Ngaøy mai – keá tieáp Thöïc hieän giao ngay ngoïai teä
ngaøy kinh doanh ñaàu tieân
sau ngaøy hoâm nay, töùc
laø - Giao dòch kyø haïn nhaän laïi ngoïai
teä ngaøy kinh doanh thöù nhì sau
ngaøy hoâm nay, töùc laø ngaøy
keá tieáp _ +J 2 (spot second business day after today ) laø ngaøy mai –
F
( irst bussiness day after to day) next) +J 2 - Giao dòch kyø haïn nhaän laïi ngoïai Thöïc hieän giao ngay_
(pot) +J 1 +J 3 Giao dòch /S N
(spot – next)
Giao ngay–keá tieáp teä ngaøy kinh doanh ñaàu tieân
sau ngaøy giao ngay._
F
(
irst business day after spot.) S W (Spot – one - Giao dòch /S
week) - Thöïc hieän giao ngay_
pot j+2 S Giao ngay – moät tuaàn. - Giao dòch kyø haïn, nhaän laïi ngoïai
teä moät tuaàn sau ngaøy giao
ngay = ñuùng 7 ngaøy.
7 1
( week after spot = actual days.) + +J 2 7 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 50 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 51 _ Người mua có thể từ bỏ quyền lựa chọn khi biến động giá cả
trên thị trường không có lợi cho mình, trong nghiệp vụ này
người mua đóng vai trò chủ động. 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 52 _ Giao dịch option cũng có hai tậïp quán:
+ Option theo kiểu Mỹ (American style) thì ngày
thực hiện hợp đồng là ngày đến hạn hiệu lực của
hợp đồng hoặc trước đó. + Option theo kiểu Châu âu (European style) thì ngày
thực hiện hợp đồng chính là ngày đến hạn, ngày
hiệu lực của hợp đồng. – Có thể áp dụng cho nhiều loại hàng hóa khác nhau
tệ, trường khác nhau (vàng, ngoại ở nhiều thị
chứng khoán, nông sản…) - Hợp đồng option (Option contract) bao gồm các yếu tố sau: 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 53 Ngày giao dịch (Trade date)
Loại giao dịch – option (Type of deal – option)
Các bên đối tác hay tham gia (counterparty): Bên mua (Buyer), bên bán (seller) Hướng giao dịch: (Direction of deal): Call option, put option Các đồng tiền (currencies)
Số tiền được trao đổi (Amounts)
Tỷ giá thực hiện (exercise price, strike price)
Chi phí cho quyền chọn (Premium, cost)
Ngày đáo hạn (Maturity date, expiry date)
Ngày giá trị (Value date)
Các chỉ thị khi thanh toán (Payment instructions) 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 54 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 55 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 56 Profit Str ik e Pric e = 1.5 85 0 Spot R ate 1.5 8 00 1.5 8 50 1 .5 9 0 0 1 .5 9 5 0 Break even p oin t L os s M axim um los s = p rem ium p ric e 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 57 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 58 M axim um pr of it = p rem ium p ri ce Pr ofi t Str ike Pr ice Spot Rate 1 .58 00 1 .58 50 1 .59 00 1 .59 50 Loss Br eak even poin t = 1.5 85 0 + 0 .00 50 = 1.5 90 0 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 59 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 60 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 61 S 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 62 S 1 8 5 0 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 63 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 64 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 65 Strike Price Profit Spot Rate 1. 5750 1. 5800 1. 5850 1. 5900 1 .5950 Loss Break even point = 1. 5850 - 0. 0050 = 1.5800 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 66 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 67 Maximum profit = premium price Profit Strike Price =1. 5850 Spot Rate 1.5750 1.5800 1.5850 1.5900 1.5950 Break even point Loss 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 68 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 69 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 70 S 1 8 5 0 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 71 S S Một Option có giá strike ITM (hoặc “deep
ITM”), premium của Option đó đắt nhất, vì
giá strike có lợi hơn hoặc rất có lợi hơn giá
spot hiện hành. Một Option có giá strike ATM, thì premium
ít đắt hơn so với Option ITM, vì giá strike
xấp xỉ giá spot hiện hành. Một Option có giá strike OTM, thì premium
rẻ nhất, vì giá strike bất lợi hơn giá spot hiện
hành. 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 72 U U NNgoaïi 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 73 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 74 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 75 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 76 Hợp đồng nguyên tắc Option: CÁI CHUNG Là HĐ khung, quy định tổng quát.
Chỉ ký một lần và phải ký trước hoặc cùng Hợp đồng giao dịch Option: CÁI RIÊNG
Là HĐ ‘đơn lẻ’, theo từng giao dịch cụ thể.
Ký nhiều lần theo nhu cầu KH và phải ký sau 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 77 Quy mô tối thiểu: Thời hạn: 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 78 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 79 Giao dòch Giao dòch ption pot Voán ít, lôøi nhieàu Phaûi boû nhieàu voán Tyû suaát lôïi nhuaän cao Tyû suaát lôïi nhuaän thaáp O S Chi phí vay möôïn voán cao Möùc loã chöa xaùc ñònh 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 80 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 81 Option vaøng: C B A
ximbank
acombank E Option ngoaïi teä/VND (môùi thí ñieåm): S B & echcombank
B & VIB C T Laàn ñaàu tieân: A
Sau ñoù, coù BIDV, V Option ngoaïi teä/ngoaïi teä: C Taát caû caùc NH TM (QÑ soá 1 4/QÑ-NHNN
2/2 4 5 0 0 ngaøy //)1 0 1 1 2 0 0 4 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 82 Giao dịch ngoại tệ tương lai được sử dụng để phòng chống
rủi ro tỷ giá tương tự như giao dịch kỳ hạn, quyền chọn. Giao
dịch tương lai lần đầu tiên được giới thiệu trên thị trường tiền tệ
International money market) năm 1972 tại
quốc tế (IMM-
Chicago (CME Chicago Mercantile Exchange)øcho đến nay
nghiệp vụ này phát triển khá mạnh mẽ, có mặt trên các thị trường
tài chính nổi tiếng trên thế giới. 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 83 - Các hợp đồng tương lai chỉ thực hiện với 7 loại ngoại tệ với
quy định số lượng cho từng loại ngoại tệ cho mỗi đơn vị giao
dịch trên thị trường tiền tệ quốc tế (IMM): 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 84 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 85 Bên tương ứng (counterpart) không phải là Ngân Những nhà đầu tư phải ký quỹ cho quầy giao dịch 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 86 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 87 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 88 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 89 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 90 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 91 4/21/2014 4:12 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 92(I2I1)
Rf=Rs+ {Rs × -----------------× n}
360
Rf mua: Rs mua, I1 lãi suất cho vay, I2 lãi suất đi vay
Rf bán: Rs bán, I1 lãi suất đi vay, I2 lãi suất cho vay
I1: Lãi suất của đồng tiền yết giá (Base currency interest rate)
I2 : Lãi suất đồng tiền định giá (Counter currency interest rate)
Rs: Tỷ giá giao ngay (Spot rate)
Rf: Tỷ giá kỳ hạn (Forward rate)
n: Thời gian tính ra ngày (Time in days).
Ví dụ
Giả sử ta có I1= 4% - 5%
I2= 6% - 7%
Yêu cầu:
1) Tính Rf 3months của USD/FRF
2) Xác định nhà nhập khẩu sẽ lãi hay lỗ khi
thực hiện giao dịch mua kỳ hạn
100000USD, bao nhiêu?
Các trường hợp có thể gặp:
+ ∆R=0 I2 =I1 Rf=Rs (Tỉ giá KH trong HĐ
4. Cách công bố tỷ giá kỳ hạn
Theo kiểu Giao dịch kỳ hạn một chiều
(Forward outright styles) - Công bố trực
tiếp: Trên thị trường công bố cụ thể tỷ giá
mua kỳ hạn và bán kỳ hạn như sau:
Bid
Spot rate USD/CAD = 1.5678
1.5717
Forward rate (3MO)
Ask
1.5689
1.5738
Giao dịch Swap (Swap styles): Trên thị trường
chỉ cần công bố các điểm kỳ hạn (∆R). Dựa vào
tỷ giá giao ngay và các điểm kỳ hạn để tính ra tỷ
giá mua kỳ hạn và bán kỳ hạn.
Bid
Ask
1.5678 1.5689
Spot rate USD/CAD
Forward point (3 months) 39
49
Điểm kỳ hạn
Tỷ giá kỳ hạn
Từ trái sang phải điểm tăng:
Điểm gia tăng
Giá giao ngay cộng điểm
kỳ hạn
Từ trái sang phải điểm giảm:
Điểm khấu trừ
Giá giao ngay trừ điểm kỳ
hạn
Forward point
USD/
currency
Spot
Rate
1 MO
3 MO
6 MO
12 MO
USD/ DEM 1.5890/05
26/21
75/70
145/135
315/295
USD/ CHF
1.6105/15
19/24
64/69
123/132
285/310
USD/ JPY
153.10/25
11/18
40/56
80/95
190/210
5. Tác dụng
– Về mặt tích cực:
+ FW là công cụ phòng chống rủi ro do biến động tỷ
giá hối đoái cho những đối tượng tham gia thị trường
hối đoái.
+ Đa dạng hóa các nghiệp vụ kinh doanh trên thị
trường hối đoái.
+ Tăng thu nhập NHTM, cân đối ngoại tệ trong KD
đảm bảo trạng thái ngoại hối .
+ Các DN XNK, nhà đầu tư có thể cố định ngay một
khỏan chi phí hoặc doanh thu sẽ phát sinh trong tương
lai nên lựa chọn và đưa ra quyết định kinh doanh
chính xác và có lợi cho mình
– Về mặt tiêu cực: Giao dịch hối đoái
kỳ hạn đồng thời cũng trở thành công
cụ đầu cơ trên thị trường hối đoái,
nhằm để kiếm lợi nhuận thông qua
chênh lệch tỷ giá Mua bán khống
ngoại tệ, đẩy cung cầu tăng lên giả tạo,
kinh doanh vượt khả năng vốn tự có
mình.
IV. GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI NGOẠI TỆ (FX SWAPS
TRANSACTION)-CẦM CỐ NGOẠI TỆ
1. Khái niệm
Hoán đổi ngoại tệ là một cặp giao dịch tiền tệ, một mua,
một bán cho 2 ngày giá trị khác nhau, trong đó có một
giao dịch là giao dịch giao ngay, và một giao dịch là giao
dịch kỳ hạn.
purchase, one sale, for two different value dates, one of
which is spot, and one is forward transaction). *
2. Đặc điểm
Swap rate (Swap point)= Forward rate – Spot rate
Forward rate= Spot rate + Swap point
- Chân thứ nhất (First leg): giao dịch giao ngay,
NH A (giao dịch giao ngay) NHB (giao dịch giao ngay)
- Chân thứ hai (Second leg): giao dịch kỳ hạn.
Điểm hoán đổi USD/SGD được báo là +40 thì tỷ
giá kỳ hạn FWRate 3 MO USD/SGD 1.5680
NH B Giao dịch Kỳ hạn
NH A (Giao dịch kỳ hạn)
- Bán kỳ hạn USD lấy
SGD.
- Mua kỳ hạn USD bằng
SGD.
– Giao ngay ñoái öùng vôùi kyø haïn (pot against forward)
Giao dòch forward, swap thoâng thöôøng coù caáu truùc
V. Giao dịch option (quyền lựa chọn mua bán ngoại
tệ) Option transaction:
1. Khái niệm
Option là một hợp đồng cho phép người mua có
Option
quyền, nhưng không bắt buộc, được mua hoặc bán
một số lượng hàng hoá cụ thể với một mức giá thực
hiện strike price đã được ấn định trước cho một thời
hạn xác định trong tương lai, sau khi đã trả một
khoản phí premium ngay từ lúc ký hợp đồng cho
người bán.
2. Đặc điểm
– Người mua quyền chọn mua (call option) hay quyền chọn
bán (put option) một số lượng ngoại tệ hay các tài sản tài
chính thì phải trả cho người bán khoản chi phí nhất định
(Premium, cost) đểø có được quyền chọn mua hay chọn
bán một số lượng ngoại tệ hay các tài sản tài chính theo giá
cả đã được xác định (exercise price, strike price) vào một
thời điểm trong tương lai nhưng không bắt buộc.
3. Các loại quyền chọn ngoại tệ
3.1. Quyền chọn mua (Call option):
Là 1 hình thức của quyền chọn, cho phép người mua
nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được phép mua 1 số
lượng ngoại tệ với một mức giá (strike price, premium) và
thời hạn xác định trong hợp đồng.
Ví dụ: Có một nhà đầu tư cần một số USD thanh toán nợ trong
3 tháng tới. Để đảm bảo có USD thanh toán nợ đúng hạn,
trong điều kiện dự đoán USD có khả năng tăng giá thì ngay
từ bây giờ nhà đầu tư có thể mua quyền chọn mua USD trên
thị trường với Premium là 0.0050 SGD cho mỗi USD, tỷ giá
thực hiện (strike price) USD/SGD = 1.5850
Như vậy, 3 tháng sau có những trường hợp :
(1) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau=Tỉ giá thực hiện (1.5850)
+ Nếu sử dụng quyền chọnMua USD của NH với giá 1.5850
+ Nếu bỏ quyền chọnMua USD ở thị trường với giá 1.5850
(2) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau>Tỉ giá thực hiện (1.5850)
+ Nếu sử dụng quyền chọnMua USD của NH với giá 1.5850
+ Nếu bỏ quyền chọnMua USD ở thị trường với giá >1.5850
(3) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau
3.1.1. Mua quyền chọn mua: (buying a call option)
Spot rate
Kết quả
Rs > 1.5900
Lợi nhuận gia tăng và không có giới hạn khi tỷ
giá giao ngay tăng lên
Rs = 1.5900
Điểm hoà vốn (Break-even point = strike price +
premium)
1.5850 - 1.5900
Lỗ giảm dần khi tỷ giá giao ngay gia tăng
Rs < 1.5850
Lỗ có giới hạn và tối đa bằng premium
3.1.2. Bán quyền chọn mua (Selling acall option)
Spot rate
Kết quả
Rs > 1.5900
Lỗ gia tăng khi tỷ giá giao ngay tăng và không
có giới hạn
Rs = 1.5900
Điểm hoà vốn (Break-even point = strike price +
premium)
Lợi nhuận giảm dần khi tỷ giá giao ngay tăng
Rs trong khoảng
1.5850 đến 1.5900
Rs < 1.5850
Lợi nhuận có giới hạn và tối đa bằng premium
Người mua call option
Lãi
Spot rate
Người bán call option
Lỗ
Call Breakeven = Strike (exercise price) + Premium
Các kiểu giá Strike
Các kiểu giá Strike
Döïa vaøo söï cheânh leäch giöõa
giaù Strike vaø giaù Spot, coù 3 kieåu
giaù trike
:
In-the-money
(ITM): Laõi
TM): Hoøa voán
(A
At-the-money
TM): Loã
(O
Out-of-the-money
Ví dụ trên:
Ví dụ trên:
SD 1,5
=U
SGD.
Giaù trike
Mua quyeàn choïn
mua
Baùn quyeàn choïn
mua
GGII AAÙÙ SSPPOOTT
UUSSDD //SSGGDD
ITM
> 1,5900
OTM
ATM
=1,5900
ATM
OTM
< 1,5900
ITM
3.2 Quyền chọn bán (Put option):
Là 1 hình thức của quyền chọn, cho phép người mua nó có
quyền, nhưng không bắt buộc, được phép bán 1 số lượng
ngoại tệ với một mức giá (strike price, premium) và thời hạn
xác định trong hợp đồng.
Ví dụ:
Một nhà Xuất khẩu sẽ thu được USD vào 3 tháng tới. Để
tránh sự biến động của tỷ giá giảm xuống làm ảnh hưởng
đến số USD thu được, ngay từ bây giờ anh ta quyết định
mua quyền chọn bán số ngoại tệ trên:
- Premium (1 USD): 0.0050 SGD
- Strike price USD/SGD = 1.5850.
Như vậy, 3 tháng sau có những trường hợp :
(1) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau=Tỉ giá thực hiện (1,5850)
+ Nếu sử dụng quyền chọnBán USD cho NH với giá 1,5850
+ Nếu bỏ quyền chọn Bán USD ở thị trường với giá 1,5850
(2) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau>Tỉ giá thực hiện (1,5850)
+ Nếu sử dụng quyền chọn Bán USD cho NH với giá 1,5850
+ Nếu bỏ quyền chọn Bán USD ở thị trường với giá >1,5850
(3) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau
3.2.1. Mua quyền chọn bán: (buying a put option):
Spot rate
Kết quả
Rs > 1.5850
Lỗ tối đa cho đến khi bằng Premium
Lỗ tăng dần khi Rs gia tăng
Rs trong khoảng
1.5800 đến 1.5850
Rs = 1.5800
Điểm hoà vốn (Break-even point = strike price -
premium)
Rs < 1.5800
Lợi nhuận gia tăng và không có giới hạn khi Rs
giảm dần
3.2.2. Bán quyền chọn bán (Selling a put option)
Spot rate
Kết quả
Rs > 1.5850
Lợi nhuận gia tăng có giới hạn và tối đa bằng
premium
Lợi nhuận gia tăng khi Rs gia tăng
Rs trong khoảng
1.5800 đến 1.5850
Rs = 1.5800
Điểm hoà vốn (Break-even point = strike price -
premium)
Rs < 1.5800
Lỗ gia tăng khi Rs giảm và không có giới hạn
Lời
Người mua Put Option
15800
15850
Tỷ giá
(USD/VND)
Người bán
Lỗ
Put Option
Put Breakeven = Strike(exercise price) - Premium
15800 = 15850 - 50
Ví dụ trên:
Ví dụ trên:
SD 1,5
=U
SGD.
Giaù trike
Mua quyeàn choïn
baùn
Baùn quyeàn choïn
baùn
GGII AAÙÙ SSPPOOTT
UUSSDD//SSGGDD
ITM
< 1,5800
OTM
ATM
=1,5800
ATM
OTM
> 1,5800
ITM
P
P
Quan heäheä giöõa
Quan
giöõa giaùgiaù trike & remium
trike & remium
ịnh giá strike của NHNN
Quy Quy đđịnh giá strike của NHNN
SD VND:: Khoâng ñöôïc vöôït quaù tyû
SD VND/
/
giaù forward cuûa cuøng thôøi haïn.
goaïi teäteä khaùc
vaøng::
khaùc vaøvaø vaøng
Hai beân
töï thoûa thuaän.
Tính phí premium
Tính phí premium
Việc tính phí premium phụ thuộc vào 6 biến số sau:
1. Tỷ giá giao ngay
2. Tỷ giá thực hiện
3. Thời hạn
4. Chênh lệch lãi suất
5. Kiểu Mỹ hay kiểu Âu
6. Độ biến động tỷ giá => quan trọng và phức tạp
quan trọng và phức tạp
ịnh giá duy nhất không biết
ó là biến số đđịnh giá duy nhất không biết
nhất, vì
nhất, vì đđó là biến số
ớc một cách chắc chắn
trtrưước một cách chắc chắn
Thời gian báo giá
Thời gian báo giá
Do tính chất phức tạp của Option và
tính thanh khoản của thị trường đặc
thù này, việc thông báo phí premium
cho KH có thể bị trì hoãn.
Quy tắc chốt giá
Quy tắc chốt giá
Mức chào phí premium cho KH chỉ có
giá trị tức thì.
Khi khách hàng cần chốt giá, phí sẽ
được báo lại lần nữa.
ồng Option
Bộ hồ sơơ hợp hợp đđồng Option
Bộ hồ s
lúc với HĐ giao dịch Option.
hoặc cùng lúc với HĐ nguyên tắc Option.
Quy mô, thời hạn
Quy mô, thời hạn
85 lượng SJC; 10
USD/VND: 10.000 USD
10.000 USD
Ngoại tệ khác: 100.000 USD
100.000 USD
Vàng
lượng SJC
Tối thiểu 3 ngày
Tối đa 365 ngày
Diễn biến giá trị Option
Diễn biến giá trị Option
Yeáu toá thò tröôøng
Giaù trò cuûa
CALL Option
Giaù trò cuûa
PUT Option
Giaù spot taêng
Giaù spot giaûm
Ñoä bieán ñoäng taêng
Ñoä bieán ñoäng giaûm
Thôøi haïn daøi
Thôøi haïn ngaén
So sánh Option với Spot
So sánh Option với Spot
So sánh Option với giao dịch Spot:
Ít chi phí vay möôïn voán
Toång chi phí ñaõ xaùc
ñònh
So sánh Option với Forward
So sánh Option với Forward
GGiiaaoo ddòòcchh OOPPTTII OONN
GGiiaaoo ddòòcchh FFOORRWWAARRDD
Ñöôïc quyeàn aán ñònh giaù str ike
tuøy yù.
Coù quyeàn thöïc hieän H Ñ neáu coù
lôïi hoaëc khoâng thöïc hieän quyeàn
neáu baát lôïi.
Chi phí toái ña giôùi haïn ôû
premium, nhöng laõi seõ voâ haïn.
Cho pheùp thöïc hieän HÑ tröôùc
haïn (kieåu Myõ).
Giaù forward do ngaân haøng cung
caáp dòch vuï nieâm yeát.
Coù nghóa vuï thöïc hieän HÑ khi
ñeán haïn, baát luaän tyû giaù coù lôïi
hay baát lôïi.
M öùc loã vaø möùc laõi ñeàu voâ haïn,
tuøy giaù thöïc teá trong töông lai.
Chæ thöïc hieän HÑ vaøo ngaøy ñeán
haïn, khoâng coù cô hoäi söû duïng
thanh khoaûn tröôùc.
Ngöôøi mua Option traû premium Khoâng caàn tr aû premium
Các ngân hàng cung cấp Options
Các ngân hàng cung cấp Options
VI. GIAO DỊCH TƯƠNG LAI-GIAO SAU
(FUTURE TRANSACTION)
1. Khái niệm
Giao dịch ngoại tệ tương lai (giao dịch giao sau) là giao dịch
mua bán số lượng ngoại tệ theo tỷ giá được xác định do hai
bên thỏa thuận, việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào
một ngày xác định trong tương lai thông qua sở giao dịch hối
đoái.
2.Đặc điểm
Giao dịch tương lai đ/v USD
(Future against the USD)
Mỗi đơn vị giao dịch
(Unit of trading)
Pound sterling
GBP 62 500
Euro
EUR 125 000
Japanese Yen
JPY 12 500 000
Swiss Franc
CHF 125 000
Canadian Dollar
CAD 500 000
Australian Dollar
AUD 100 000
New Zealand Dollar
NZD 50 000
Được thực hiện tại quầy giao dịch mua bán của thị
trường, thông qua môi giới (Broker). Người mua
và người bán không cần biết nhau.
Phần lớn các hợp đồng giao sau thường được kết
thúc trước thời hạn, trong khi hợp đồng có kỳ hạn
(Forward) thì đa số các hợp đồng đều được thanh
toán bằng việc giao hàng chính thức.
hàng mà là quầy giao dịch.
thị trường (margin) 5% trị giá hợp đồng.
Các khoản lời lỗ (loss or profit) được ghi nhận và
phản ảnh hàng ngày với clearing house (Phòng
thanh toán bù trừ).
Hợp đồng giao sau chỉ có bốn ngày có giá trị
trong năm (4 value date per year): Ngày thứ tư
tuần thứ ba, tháng ba, tháng sáu, tháng chín và
tháng mười hai. The third Wednesday of March,
June, September, december.
Ví dụ: Nếu khách hàng có khoản giao dịch là
250.000 GBP (tức là 4 hợp đồng) và nếu tỷ
giá dao động từ 1,7960 lên 1,7970 thì khoản
chênh lệch bằng USD sẽ là:
- 250.000 GBP x 0,0010 USD/GBP = 250 USD.
- 62500GBP x4x 0,0010 USD/GBP = 250 USD.
Hoặc = 4 x10 x 6,25 = 250 USD.
Tại Việt Nam các hợp đồng Futures mới bắt
đầu thông qua các NHTM
- Thị trường giao sau thực chất là thị trường kỳ
hạn(Forward) được tiêu chuẩn hóa về:
+ Loại ngoại tệ,
+ Số lượng ngoại tệ quy định cho mỗi lần giao dịch
+ Ngày chuyển giao ngoại tệ
- Khi bắt đầu tham gia nghiệp vụ này các nhà giao
dịch đều phải thực hiện số tiền ký quỹ ban đầu
(initial margin) được tính theo tỷ lệ phần trăm
trên giá trị hợp đồng tại phòng thanh toán bù
trừ (clearing house)ø.
- Số tiền ký quỹ này sẽ được tính toán và điều
chỉnh hàng ngày bởi vì phòng thanh toán bù trừ
sử dụng số tiền ký quỹ để thực hiện thanh toán
hàng ngày giữa một bên lời và lỗ, nếu như có
chênh lệch giữa tỷ giá thị trường với tỷ giá thỏa
thuận khi ký hợp đồng giao sau.
JPY 12 500 000
Một giao dịch
(Trading unit)
USD / JPY
Giá niêm yết
(Price quote)
0.01 điểm
Biến độïng giá tối thiểu
(Minimum Price fluctuation)
7.20 am- 2.pm
Giờ giao dịch
(Trading hour)
Tháng 3, 6, 9, 12
Tháng thực hiện hợp đồng
(contract months)
Ngày cuối cùng của giao dịch
(Last day of trading)
Ngày giao ngoại tệ
(Delivery day)
Hai ngày làm việc trước ngày thứ
tư , tuần thứ ba của tháng thực
hiện HĐ
Ngày thứ tư, tuần thứ 3 của
tháng thực hiện HĐ
- HĐGS các bên có quyền đảo hợp đồng khi có một
bên yêu cầu (khi tỷ giá thị trường diễn biến bất lợi)
bằng cách phòng giao dịch sẽ thực hiện một giao
dịch đối ngược trên cùng một số lượng ngoại tệ như
nhau .
- Hầu hết các HĐGS yết giá theo kiểu Mỹ.
- HĐGS có tính thanh khỏan cao: cung cấp những
hợp đồng có giá trị nhỏ dễ dàng và thuận lợi trong
giao dịch, được quyền đảo hợp đồng kết thúc giao
dịch trước khi đến hạn hợp đồng.
- Tuy nhiên hợp đồng giao sau có những hạn chế là
chỉ giao dịch giới hạn trong một số ngoại tệ nhất
định và việc chuyển giao ngoại tệ chỉ thực hiện ở
một số ngày trong năm.