intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access chương 5: Form - biểu mẫu

Chia sẻ: Trần Viên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

164
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access gồm 8 chương trong đó nội dung chương 5 đề cập các vấn đề liên quan đến form - biểu mẫu. Nội dung chính của chương này bắt đầu bằng việc giới thiệu về khái niệm, đặc điểm của form, phần tiếp theo hướng dẫn thiết kế from và thiết kế các điều khiển trên form. Phần cuối của chương 5 trình bày vấn đề thuộc tính của form, form chính- phụ và hướng dẫn cách dùng form chính phụ để tìm kiếm trong Access.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access chương 5: Form - biểu mẫu

  1. CHƯƠNG 5: FORM-BIỂU MẪU
  2. I. Giới thiệu Form  Form là giao diện chủ yếu giữa người và máy  Form thường dùng để:  Thiết kế màn hình nhập dữ liệu  Thiết kế menu  Thiết kế các màn hình tra cứu thông tin  Thiết kế các màn hình giới thiệu, trợ gíup  Yêu cầu khi thiết kế giao diện phải thuận tiện cho người sử dụng  Mọi đối tượng xuất hiện trên Form được gọi là điều khiển. Điều khiển được chia thành 3 loại:
  3. Giới thiệu Form (tiếp)  Điều khiển bị buộc (Bound Control): Là điều khiển có nguồn dữ liệu lấy từ CSDL. Nhờ điều khiển loại này ta có thể tra cứu thông tin trong CSDL hoặc cập nhật thông tin vào CSDL  Điều khiển không bị buộc (Unbound Control): là điều khiển mà thông tin không gắn với nguồn dữ liệu. Thường gặp dưới dạng tiêu đề, đường kẻ,... cũng có thể là hộp văn bản (text box) dùng để nhập dữ liệu trong trường hợp đặc biệt  Điều khiển tính toán được (Calculate Control): Là điều khiển mà giá trị của nó được tính toán từ giá trị của các điều khiển khác  Ví dụ: tongluong= Sum ([luong]) thanhtien= [soluong]*[dongia]
  4. II. Thiết kế Form  Từ cửa sổ Database, trong phần Object chọn Form/New/New Form  Trong cửa sổ New Form có 2 cách tạo Form  Sử dụng Form Wizard  Sử dụng Design View
  5. Thiết kế Form (tiếp) 1). Dùng Form Wizard Trong cửa sổ NewForrm, kích chọn Form Wizard Xuất hiện các bước như sau:  B1: Chọn bảng làm nguồn dữ liệu/Next  B2: Chọn trường xuất hiện trên Form/Next  B3: Chọn kiểu trình bày Form/Next  B4: Chọn kiểu nền cho Form/Next  B5: Nhập tiêu đề Form/Finish Khi tạo Form bằng Wizard, trên Form chỉ có các điều khiển bị buộc. Muốn Form có thêm các loại điều khiển khác nữa, ta phải kết hợp với Form Design.
  6. Thiết kế Form (tiếp) 2). Dùng Design View:  Trong cửa sổ New Form, chọn Design View  Trong cửa sổ thiết kế Form này, quan trọng nhất là Fieldlist và Toolbox. Để ẩn hoặc hiện 2 công cụ này ta chọn trên menu View/Fieldlist và View/Toolbox  Fieldlist: dùng trong trường hợp Form bị buộc vào nguồn dữ liệu nào đó  Hộp công cụ Toolbox: dùng để thiết kế các điều khiển trên Form
  7. Thiết kế Form (tiếp) 3). Các thành phần trên Toolbox:  Label: nhãn  Text box: hộp văn bản  Option Group: nhóm lựa chọn  Toggle Button: nút bật tắt  Option Button: nút lựa chọn  Check box: hộp kiểm tra  ComBo Box: Hộp combo  List Box: hộp thiết kế  Command Button: nút lệnh
  8. Thiết kế Form (tiếp)  Image: ảnh  Unbound Object Frame: khung ảnh-không bị buộc  Bound Object Frame: Khung ảnh bị buộc  Page Break: đường ngắt trang-khi in  Tab Control: tab  SubFrom: Form con  Line: đường thẳng  Rectangle: khung chữ nhật  More Controls: Các điều khiển hoạt động khác
  9. III. Thiết kế các điều khiển trên Form 1. Vị trí của các điều khiển: Khi thiết kế các điều khiển, ta quan tâm đến vị trí của nó trên form
  10. Thiết kế các điều khiển trên Form (tiếp)  Page header/Page footer: tiêu đề đầu và cuối mỗi trang  Form header: dùng để chứa các tiêu đề như tên Form, tên trường  Form footer: dùng để chứa các nút lệnh thao tác trên bản ghi hoặc các dòng tổng cộng  Detail: phần quan trọng nhất của Form. Với những Form có dữ liệu thì đây là phần lặp lại với mỗi bản ghi. Muốn dữ liệu được hiển thị như phiếu nhập dữ liệu thì dàn dọc các điều khiển. Muốn dữ liệu hiển thị dưới dạng bảng thì dàn ngang các điều khiển trên Detail
  11. Thiết kế các điều khiển trên Form (tiếp) 2. Căn chỉnh các điều khiển Có thể sao chép, cắt, dán, xóa các điều khiển (chỉ với 1 số loại nào đó)  Đánh dấu các điều khiển:  Đánh dấu theo cột  Đánh dấu theo hàng  Đánh dấu theo khung  Đánh dấu các điều khiển rời rạc  Căn chỉnh các điều khiển: Chọn mục Format  Align: gióng đều  Vertical Spacing: khoảng cách dòng giữa các điều khiển  Horizotal Spacecing: khoảng cách cột giữa các điều khiển  Size: làm cho các điều khiển có cùng độ cao
  12. Thiết kế các điều khiển trên Form (tiếp)  3. Điều khiển hộp văn bản (TextBox)  Hộp văn bản là điều khiển quan trọng nhất trên Form. Có thể thuộc cả 3 loại: bị buộc, không bị buộc và tính toán được.  Nếu là không bị buộc  Thường dùng để nhập dữ liệu.  Cách tạo: kéo từ toolbox vào Form  Nếu là bị buộc  Thường dùng để hiển thị dữ liệu của bảng.  Cách tạo: Kéo từ Fieldlist vào Form
  13. Thiết kế các điều khiển trên Form (tiếp)  Nếu là điều khiển tính toán:  Thường dùng để tính toán thông qua các điều khiển khác.  Cách tạo:  Tạo 1 điều khiển không bị buộc.  Sau đó đưa các biểu thức vào
  14. Thiết kế các điều khiển trên Form (tiếp) 4. Nhãn (Label)  Dùng làm tiêu đề, chú giải,…  Chủ yếu quan tâm đến hình thức trình bày trên nhãn: font, màu sắc,…
  15. Thiết kế các điều khiển trên Form (tiếp) 5. Hộp liệt kê (List Box) và Combo (Combo Box)  Khi muốn chọn 1 trong nhiều giá trị để nhập vào trường (trên 5 giá trị) ta dùng List box hoặc Combo box  Combo box: thường được dùng nhiều trên màn hình nhập dữ liệu, tìm kiếm  List box: thường được dùng trên màn hình hiển thị, tra cứu  Có thể thêm các giá trị khác (không có trong danh sách) vào hộp Combo box và không thể thêm 1 giá trị mới vào List box  Có 2 cách tạo List box/Combo box:
  16. Thiết kế các điều khiển trên Form (tiếp)  Dùng Wizard:  Bật Control Wizard  Chọn List box/Combo box trên Toolbox  Kéo vào Form, Wizard khởi động  Chọn nguồn dữ liệu: lấy từ bảng hay danh sách giá trị  Chọn bảng hoặc danh sách giá trị nguồn  Chọn các trường hiện trong hộp  Quyết định có hiện trường khoá hay không  Chọn trường nhận dữ liệu (Form phải có nguồn dữ liệu. Trường nhận dữ liệu là 1 trong các trường của bảng hoặc truy vấn nguồn dữ liệu)
  17. Thiết kế các điều khiển trên Form (tiếp)  Không dùng Wizard  Tắt Control Wizard  Chọn biểu tượng List box/Combo box kéo vào Form  Mở thuộc tính của List box/Combo box, xác định các thuộc tính sau:  Row Source Type: Chọn Table/Query hoặc Value List  Row Source: Tên bảng hoặc Query hoặc danh sách giá trị phân cách nhau bằng dấu ;. Cũng có thể là 1 lệnh SQL  Bound Column: cột cho giá trị  Column Count: Số các cột sẽ hiển thị dữ liệu trong hộp  Limit to list: Dùng riêng cho Combo box. Khi thêm giá trị vào, giá trị này sẽ được cập nhật vào nguồn nếu thuộc tính này chọn là No.
  18. Thiết kế các điều khiển trên Form (tiếp) 6. Nút lệnh (Command Button)  Khi ta kích hoạt nút lệnh, HQTCSDL sẽ thực hiện 1 công việc. Công việc đó có thể đơn giản là mở 1 Form, cũng có thể là thực hiện tính điểm TB của SV của trường ĐH  Để tạo nút lệnh ta có thể dùng Wizard hoặc lập trình  Dùng Wizard:  Bật Control Wizard  Chọn lĩnh vực của nút lệnh  Chọn đối tượng và tham số của hành động  Chọn hình thức trình bày của nút lệnh
  19. Thiết kế các điều khiển trên Form (tiếp)  Không dùng Wizard:  Tắt Control Wizard  Chọn nút lệnh, đưa vào Form  Lập trình xử lý sự kiện nút lệnh
  20. Thiết kế các điều khiển trên Form (tiếp) 7. Thuộc tính của Form: Kích phải chuột / Chọn Properties, xuất hiện hộp thoại Properties chứa các khai báo thuộc tính Form a). Về hình thức trình bày  Default View: dạng hiển thị ngầm định của Form  Scroll bars: các thanh cuộn để chuyển điều khiển lên xuống  Navigation Button: các nút để dịch chuyển bản ghi  Dividing Lines: Đường phân chia các bộ phận của Form  Picture: hình ảnh trên toàn Form  MinMax Buttons: Nút cho phép thu nhỏ, phóng to kích cỡ Form
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2