
TRƯNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM
TTĐT NGÀNH NƯỚC MIỀN NAM
GVGD: Lê Thị Thái Hà
Bài 1: HỆ SINH THÁI MÔI TRƯNG

3. Cân bằng hệ sinh thái
1. Khái niệm hệ sinh thái
5. Trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái
4. Chuỗi thức ăn – mạng lưới thức ăn
2. Cấu trúc hệ sinh thái
7. Chu trình sinh địa hoá
6. Năng suất của hệ sinh thái
I. HỆ SINH THÁI

1. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI
Hệ sinh thái (HST) là hệ thống các quần thể sinh vật
sống chung và phát triển trong một môi trường nhất định,
quan hệ tương tác với nhau và với môi trường đó.
Phân loại HST :Theo độ lớn
Hệ sinh thái nhỏ :bể nuôi cá…
Hệ sinh thái vừa :một thảm rừng, hồ chứa
nước..
Hệ sinh thái lớn :đại dương…
Thành phần HST :gồm 2thành phần
Vô sinh : nước, đất, không khí…
Sinh vật :thực vật, động vật….
Hai thành phần trên luôn có sự trao đổi
chất, năng lượng và thông tin.

1. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI
Sinh vật trong HST còn được chia làm 3loại :
Sinh vật sản xuất thông thường là tảo hoặc thực vật,
có chức năng tổng hợp chất hữu cơ từ vật chất vô
sinh dưới tác động của ánh sáng mặt trời.
Sinh vật tiêu thụ gồm các loại động vật ở nhiều bậc
khác nhau. Bậc 1là động vật ăn thực vật.Bậc 2là
động vật ăn thịt,...
Sinh vật phân huỷ gồm các vi khuẩn,nấm phân bố
ở khắp mọi nơi,có chức năng chính là phân huỷ
xác chết sinh vật, chuyển chúng thành các thành
phần dinh dưỡng cho thực vật.

MT VÔ SINH
Các chất vô cơ (C,N,CO2,O2,H2O)
Các chất hữu cơ (protein,gluxit,lipit…)
Chế độ khí hậu….
QUẦN XÃ SINH VẬT
Các sinh vật sản xuất (SV tự dưỡng)
Sinh vật tiêu thụ (bậc 1,2,3…)
Sinh vật hoại sinh (vsv)
+ = HỆ SINH THÁI
2. CẤU TRÚC HỆ SINH THÁI

