intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán: Chương 2 - TS. Vũ Trọng Phong

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

47
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán – Chương 2: Cơ sở dữ liệu" cung cấp những kiến thức về một số khái niệm về cơ sở dữ liệu; mô hình cơ sở dữ liệu; mô hình cơ sở dữ liệu thứ bậc; mô hình cơ sở dữ liệu mạng; các yêu cầu đối với các nhà quản trị cơ sở dữ liệu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán: Chương 2 - TS. Vũ Trọng Phong

  1. CHƢƠNG 2 CƠ SỞ DỮ LIỆU
  2. CHƢƠNG 2 CƠ SỞ DỮ LIỆU  1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU  Cơ sở dữ liệu là một tập hợp có cấu trúc của các dữ liệu được lưu trữ có thể thỏa mãn đồng thời nhiều người sử dụng.  - Với hệ thống kế toán thông thường xử lý thủ công, dữ liệu được lưu trữ trên giấy và cấu trúc của dữ liệu chính là các mẫu chứng từ, sổ sách.  - Với hệ thống kế toán dùng máy tính, dữ liệu được lưu giữ dưới dạng các tệp tin và cấu trúc của dữ liệu chính là cấu trúc của các tập tin cơ sở dữ liệu.
  3. Tệp và hệ thống tệp dữ liệu  ■ Bit: 1 hoặc 0  ■ Byte  ■ 8 bits (số, ký tự, tín hiệu)  ■ Trường/ thuộc tính  ■ Nhóm các ký tự được tổ chức nhằm mục đích lưu trữ và xử lý  ■ Biểu ghi/ Thực thể  ■ Nhóm các trường có liên quan tới nhau  ■ Tập DL/ Tập thực thể  ■ Một nhóm các biểu ghi có cấu trúc giống nhau  ■ Cơ sở dữ liệu (CSDL)  ■ Một nhóm các tập dữ liệu có liên quan
  4. Phòng nhân sự CSDL Phòng bán hàng Hệ thống Hồ sơ nhân sự quản lý CSDL Hồ sơ khách hàng CSDL bán hàng Phòng kế toán Hàng tồn kho Hệ thống tài khoản Hệ thống tệp Phòng nhân sự Hồ sơ nhân sự Hồ sơ khách hàng Phòng bán hàng CSDL bán hàng Hàng tồn kho Phòng kế toán Hệ thống tài khoản
  5. Nội dung của một tệp dữ liệu về các khách hàng của một công ty kinh doanh hàng điện máy. Số Tên KH Số điện thoại Địa chỉ Sản phẩm Số tiền Ngày mua TT 1 Lê Văn Tiến 453456 12 Lê Lợi ĐTDĐ Nokia 2500000 23/6/09 2 Ngô Thanh Lan 678432 34 Đê La Thành Máy giặt LG 6700000 12/4/09 3 Trần Quốc Hinh 342357 61 Lê Văn Lương TV LCD Sony 12500000 01/3/09
  6. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU  Một số khái niệm - Thực thể (Entity) - Cá thể (Instance) - Thuộc tính (Attribute) - Quan hệ (Relation)
  7. Một số khái niệm a/ Thực thể - lớp các đối tượng có cùng đặc tính chung mà người ta muốn quản lý thông tin về nó. Ví dụ: thực thể “NHÂN VIÊN” dùng để chỉ những người nhân viên làm việc trong tổ chức, họ có các đặc tính chung cần quản lý: - mã nhân viên, - tên gọi, - ngày sinh, - công việc chuyên môn…
  8. Một số khái niệm Trong thực tế có rất nhiều loại thực thể khác nhau: - Thực thể xác thực: mô tả cho các đối tượng hữu hình - Thực thể chức năng: mô tả cho mục đích, chức năng, hoặc nhiệm vụ của con người, thiết bị trong hệ thống hoặc tổ chức - Thực thể sự kiện: mô tả cho sự kiện hoặc biến cố - Thực thể quan hệ: mô tả quan hệ giữa các đối tượng. Đây là một quan hệ có thêm dữ liệu riêng tạo thành thực thể.
  9. Một số khái niệm b/ Cá thể: là một đối tượng cụ thể trong thực thể. Ví dụ: Nguyễn Văn A là một cá thể của thực thể Sinh viên; Tivi Sony là một cá thể của thực thể Hàng hóa… c/ Thuộc tính: là các đặc trưng riêng của tất cả các đối tượng trong thực thể. Ví dụ: thực thể Sinh viên có các thuộc tính là Mã sinh viên, Họ và tên sinh viên, Ngày sinh, Địa chỉ, Trường, Khoa, Khóa học, Lớp học… Thực thể Hàng hóa có các thuộc tính là Mã hàng hóa, Tên hàng hóa, Đơn vị tính, Đơn giá…
  10. Một số khái niệm Các loại thuộc tính phổ biến: - Thuộc tính định danh (hay còn gọi là khóa): là một hay tổ hợp của một số thuộc tính mà giá trị của nó được xác định một cách duy nhất đối với mỗi cá thể của một thực thể. - Thuộc tính mô tả: để làm rõ tính chất và cung cấp thông tin về các cá thể của thực thể. Giá trị của các thuộc tính này có thể trùng nhau với các cá thể khác nhau. Các thuộc tính mô tả chỉ được xuất hiện trong một và chỉ một bảng của CSDL mà thôi.
  11. Một số khái niệm Các loại thuộc tính phổ biến: - Thuộc tính quan hệ: giá trị của nó cho phép xác định mối quan hệ giữa cá thể của thực thể này với cá thể của thực thể kia. Nó giống với thuộc tính mô tả thông thường trong bản thân thực thể chứa nó nhưng ở trong một thực thể khác thì nó là một thuộc tính định danh. - Thuộc tính lặp: có thể nhận nhiều hơn một giá trị. - Thuộc tính thứ sinh: giá trị của nó có thể tính toán hoặc suy luận từ các thuộc tính khác.
  12. Một số khái niệm Thực thể Khách hàng Thực thể Hóa đơn Mã khách hàng Số hóa đơn Thuộc tính định danh Họ và tên Mã khách hàng Địa chỉ Thuộc tính Mã hàng hóa Số tài khoản lặp Số lượng Thuộc tính Mã số thuế Thành tiền quan hệ Th.tính thứ sinh Tổng tiền Thực thể Bằng chữ Hàng hóa Ph.thức th.toán Mã hàng hóa Thuộc tính mô tả Tên hàng hóa Đơn vị tính Đơn giá
  13. Mô hình khái niệm  - Quan hệ một - một  VD: ổ khóa và chìa khóa  - Quan hệ một - nhiều  VD: Khách hàng và đơn đặt hàng  - Quan hệ nhiều - nhiều  VD: sinh viên và môn học
  14. Mô hình khái niệm  Quan hệ Một – Một: Người ta nói thực thể A có quan hệ 1-1 với thực thể B nếu mỗi cá thể của thực thể A hoặc là không liên kết hoặc là liên kết với chỉ một cá thể của thực thể B và ngược lại, mỗi cá thể của thực thể B hoặc là không liên kết hoặc là liên kết với chỉ một cá thể của thực thể A. A, B: Hai thực thể A R B R : Quan hệ 1-1 giữa A&B X,1 Y,1 X, Y có thể có giá trị 0 hoặc 1 thể hiện sự liên kết thể hiện sự liên kết mỗi mỗi cá thể của B với cá thể của A với mỗi cá mỗi cá thể của A thể của B Biểu diễn mối quan hệ 1-1 giữa hai thực thể A&B
  15. ♦ Quan hệ Một – Một: Ví dụ: Mỗi độc giả tại một thời điểm chỉ được đọc một quyển sách và mỗi cuốn sách có thể không có ai đọc hoặc có người đọc thì chỉ có một người đọc mà thôi Độc giả Đọc Sách 0,1 1 Mối quan hệ giữa hai thực thể Đọc giả và Sách
  16.  ♦ Quan hệ Một – Nhiều (1-N): Người ta nói thực thể A có quan hệ 1-N với thực thể B nếu mỗi cá thể của thực thể A liên kết với nhiều cá thể của thực thể B và mỗi cá thể của thực thể B chỉ liên kết với một cá thể của thực thể A. A B A R 1 N thể hiện sự liên kết một thể hiện sự liên kết cá thể của A với nhiều một cá thể của B với B cá thể của B một cá thể của A Biểu diễn mối quan hệ 1-N giữa hai thực thể A&B
  17. ♦ Quan hệ Một – Nhiều: Ví dụ: Xét mối quan hệ giữa 2 thực thể Khách hàng và Hóa đơn. Một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn mua hàng, nhưng trong mỗi hóa đơn chỉ ghi tên của một khách hàng. Khách Khách hàng Có Hóa đơn hàng 1 N Mối quan hệ giữa hai thực Hóa thể Khách hàng và Hóa đơn đơn
  18. ♦ Quan hệ Nhiều – Nhiều (N-N): Người ta nói thực thể A có quan hệ N-N với thực thể B nếu mỗi cá thể của thực thể A liên kết với nhiều cá thể của thực thể B và mỗi cá thể của thực thể B liên kết với nhiều cá thể của thực thể A. Khái niệm “nhiều cá thể” ở đây có thể là 0, 1 hay nhiều cá thể. B A A R N N thể hiện sự liên kết thể hiện sự liên kết một cá thể của A với một cá thể của B với B nhiều cá thể của B nhiều cá thể của A
  19. Quan hệ Nhiều – Nhiều (N-N): Ví dụ: Xét mối quan hệ giữa thực thể Sinh viên và thực thể Môn học. Một sinh viên học nhiều môn học và mỗi môn học có nhiều sinh viên tham gia học tập. Sinh viên Môn học Sinh Học viên N N Mối quan hệ giữa hai thực thể Môn Sinh viên và Môn học học
  20. Bậc của quan hệ Bậc của quan hệ chỉ số lượng thực thể tham gia vào quan hệ đó. - Quan hệ bậc 1 là quan hệ của một cá thể với các cá thể khác thuộc cùng một thực thể. - Quan hệ bậc 2 là quan hệ giữa 2 thực thể. Đây là quan hệ thường gặp trong thực tế. - Quan hệ bậc 3 trở lên được gọi quan hệ bậc cao. Người ta đã chứng minh được rằng mọi quan hệ bậc cao đều biến đổi được về quan hệ bậc 2. Trong mỗi bậc quan hệ đều tồn tại các kiểu quan hệ như đã trình bày ở trên.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2