LOGO
Nguyễn Bá Hội- Trần Thu Hiền
LOGO
Tên gọi
Hiệp định Thương mại xuyên Thái Bình Dương
Hiệp định Thương mại đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương
Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương
LOGO
Mục tiêu tổng quát
+ Tự do hóa thương mại và đầu tư;
+ Đem lại tăng trưởng kinh tế và lợi ích xã hội;
+ Tạo cơ hội cho người lao động và Doanh nghiệp;
+ Nâng cao đời sống, bảo vệ lợi ích người tiêu dùng, giảm nghèo, tăng trưởng bền vững
LOGO
Mục tiêu cụ thể
• THẮT CHẶT tình hữu nghị và hợp tác giữa chính phủ và
người dân của các Nước ký kết
• CỦNG CỐ khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp, thúc đẩy sự phát triển và tăng cường các chuỗi cung ứng khu vực, đặc biệt với DN nhỏ và siêu nhỏ;
• THÀNH LẬP một khuôn khổ pháp lý và thương mại có
thể dự đoán được cho thương mại và đầu tư;
• THÚC ĐẨY bảo vệ môi trường mức độ cao, đẩy mạnh
các mục tiêu phát triển bền vững
LOGO
Mục tiêu cụ thể
• THÚC ĐẨY sự minh bạch, quản trị tốt và tính pháp
quyền của pháp luật, loại trừ hối lộ và tham nhũng trong thương mại và đầu tư;
• BẢO VỆ và thực thi các quyền lao động, cải thiện điều
kiện làm việc và mức sống, tăng cường hợp tác và năng lực của các bên về các vấn đề lao động;
• ĐÓNG GÓP cho sự phát triển hài hòa và mở rộng
thương mại thế giới, và kích thích để hợp tác khu vực và quốc tế rộng hơn;
LOGO
Nguyên tắc của Hiệp định
• Kế thừa các nguyên tắc của Hiệp định:
Gats (hiệp định chung về TM và dịch vụ); Trips (Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến TM của quyền SHTT) ; WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới); Hiệp định SPS (Hiệp định về các biện pháp kiểm dịch động thực vật); Hiệp định AD (Hiệp định thực thi điều VI của Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại 1994; Hiệp định định giá Hải Quan; Hiệp định các biện pháp tự vệ; Hiệp định SCM (Hiệp định về trợ cấp các Biện pháp đối kháng)
LOGO
Nguyên tắc của Hiệp định
• Kế thừa các thỏa thuận, diễn đàn:
Hệ thống hài hòa (HS) (tức Hệ thống mô tả và mã số hàng hóa); Diễn đàn APEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương)
LOGO
Nguyên tắc của Hiệp định
• THỪA NHẬN sự khác biệt về văn hóa giữa và trong các Bên, và thừa nhận rằng TM có thể mở rộng và làm giàu bản sắc văn hóa và sự đa dạng văn hóa của các bên;
• THỪA NHẬN sự khác biệt về mức độ phát triển và sự đa dạng của các nền kinh tế;
•
LOGO
Nguyên tắc của Hiệp định
• THỪA NHẬN nguyên tắc hai bên cùng có lợi
• XÂY DỰNG dựa trên các quyền và nghĩa vụ
tương ứng theo Hiệp định Marrakesh về thành lập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới;
LOGO
Các nước tham gia
+ Việt Nam
• Austrailia (Úc) + New Zealand • Brunei + Peru • Canada + Singapore • Chile + Hoa Kỳ • Nhật Bản • Malaysia (Việt Nam là nước yếu nhất) • Mexico
LOGO
Bản đồ các quốc gia tham gia TPP
LOGO
Kết cấu của Hiệp định
• Hiệp định bao gồm 30 chương và (khoảng) 491
điều
• Chương 1: ĐiỀU KHOẢN BAN ĐẦU VÀ CÁC
ĐỊNH NGHĨA CHUNG (3 điều)
• Chương 2: ĐỐI XỬ QUỐC GIA VÀ MỞ CỬA
THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA (34 điều)
• Chương 3: QUY TẮC XUẤT XỨ VÀ THỦ TỤC
VỀ XUẤT XỨ (32 điều)
LOGO
Kết cấu của Hiệp định
• Chương 4: HÀNG DỆT MAY (9 điều) • Chương 5: QUẢN LÝ HẢI QUAN VÀ TẠO
THUẬN LỢI TRONG THƯƠNG MẠI (12 điều) • Chương 6: PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI (8 điều) • Chương 7: CÁC BiỆN PHÁP ATTP VÀ KiỂM
DỊCH ĐỘNG THỰC VẬT (18 điều)
• Chương 8: HÀNG RÀO KỸ THUẬT ĐỐI VỚI
THƯƠNG MẠI (12 điều)
LOGO
Kết cấu của Hiệp định
• Chương 9: ĐẦU TƯ (29 điều) • Chương 10: THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUYÊN
BIÊN GIỚI (13 điều)
• Chương 11: DỊCH VỤ TÀI CHÍNH (22 điều) • Chương 12: NHẬP CẢNH TẠM THỜI ĐỐI VỚI
KHÁCH KINH DOANH (10 điều) • Chương 13: VIỄN THÔNG (26 điều) • Chương 14: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (18 điều)
LOGO
Kết cấu của Hiệp định
• Chương 15: MUA SẮM CHÍNH PHỦ (11 điều) • Chương 16: CHÍNH SÁCH CẠNH TRANH (9
điều)
• Chương 17: CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
VÀ CÁC ĐƠN VỊ ĐỘC QUYỀN (15 điều) • Chương 18: SỞ HỮU TRÍ TUỆ (83 điều) • Chương 19: LAO ĐỘNG (14 điều) • Chương 20: MÔI TRƯỜNG (23 điều)
LOGO
Kết cấu của Hiệp định
• Chương 21: HỢP TÁC VÀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC (5 điều)
• Chương 22: TẠO THUẬN LỢI TRONG KINH
DOANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH (5 điều)
• Chương 23: PHÁT TRIỂN (9 điều) • Chương 24: DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ (3
điều)
• Chương 25: SỰ ĐỒNG NHẤT TRONG QUẢN
LÝ (11 điều)
LOGO
Kết cấu của Hiệp định
• Chương 26: SỰ MINH BẠCH VÀ CHỐNG
THAM NHŨNG (12 điều)
• Chương 27: QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH VÀ THỂ
CHẾ (7 điều)
• Chương 28: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP (22
điều)
• Chương 29: TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ VÀ
QUY ĐỊNH CHUNG (8 điều)
• Chương 30: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH (8 điều)
LOGO
CHƯƠNG 1: ĐiỀU KHOẢN BAN ĐẦU VÀ CÁC ĐỊNH NGHĨA CHUNG (3 điều)
Chương này tập trung vào các điều khoản chung và thống nhất các thuật ngữ dùng trong Hiệp định. Có một số điểm chú ý:
- Khái niệm chính quyền - Khái niệm lãnh thổ - Cơ quan hải quan - ……
LOGO
Chương 2: Đối xử quốc gia và mở cửa thị trường
1. Đối xử quốc gia:
Mỗi bên phải dành cho hàng hóa của các Bên không được kém thuận lợi hơn sự đối xử ưu đãi nhất mà chính quyền địa phương dành cho hàng hóa tương tự.
2. Xóa bỏ thuế quan:
- Phải thực hiện lộ trình cắt giảm thuế quan đã cam kết (đây là vấn nội dung lớn nhất của HĐ phục vụ cho mở cửa thị trường) - Khuyến khích rút ngắn lộ trình xóa bỏ thuế quan - Không được áp dụng quy định mới về miễn thuế hoặc mở rộng đối tượng miễn thuế như hiện có.
LOGO
Chương 2: Đối xử quốc gia và mở cửa thị trường
3. Hạn chế xuất, nhập khẩu - Mỗi bên không được hạn chế hoặc cấm xuất, nhập khẩu hàng hóa của một bên sang các bên trừ khi Hiệp định có quy định khác
- Thành lập Ủy ban xúc tiến thương mại và tham vấn của
mỗi bên. Các quy định chi tiết của phần này xin xem cụ thể trong Hiệp định. Chi tiết quy định rõ với hàng tân trang, hàng tạm nhập, Nông nghiệp…cấp phép, minh bạch hóa cấp phép, thuế, phí….của mục này
LOGO
Chương 2: Đối xử quốc gia và mở cửa thị trường
Tóm lại:
Chương này quy định về việc xóa bỏ hoặc cắt giảm thuế quan hoặc những chính sách hạn chế đối với hàng công nghiệp và nông nghiệp. - Việc xóa bỏ hay cắt giảm thuế quan có lộ trình theo phụ lục - Với hàng công nghiệp gần như là cắt giảm ngay lập tức khi HĐ có hiệu lực - Với hàng Nông nghiệp có lộ trình, trong đó phải xóa bỏ trợ cấp xuất khẩu hoặc cấp vốn ưu đãi từ Chính phủ hoặc các chính sách khác gây bóp méo thương mại hàng nông sản.
LOGO
Chương 3 Quy tắc xuất xứ và thủ tục chứng nhận xuất xứ
1. Quy tắc xuất xứ - -
Áp dụng cho hàng hóa và nguyên phụ liệu Phải có xuất xứ rõ ràng:
+ Thu được toàn bộ hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hoặc nhiều bên + được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Bên, toàn bộ từ các nguyên phụ liệu có xuất xứ, hoặc + được SX toàn bộ tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Bên sử dụng nguyên phụ liệu không có xuất xứ với điều kiện hàng hóa thỏa mãn các quy tắc tại Phụ lục 3-D
LOGO
Chương 3 Quy tắc xuất xứ và thủ tục chứng nhận xuất xứ
Ví dụ:
- Có xuất xứ: cây trồng hoặc giống cây trồng, được trồng, thu
hoạch, hái hoặc thu gom tại đó.
- Với những sản phẩm không có xuất xứ, để được tính xuất xứ,
công thức tính gọi là hàm lượng giá trị khu vực:
+ cách tính giá trị tập trung:
RVC= trị giá hàng hóa – FVNM x100 ------------------------------- Trị giá hàng hóa
LOGO
Chương 3 Quy tắc xuất xứ và thủ tục chứng nhận xuất xứ
+ Cách tính gián tiếp
Ngoài ra phần này Hiệp định cũng quy định một số vấn đề liên quan đến
- Điều chỉnh thêm trị giá nguyên phụ liệu - Chi phí tịnh (cách tính) - Tiền bản quyền, phụ tùng, bao bì, nguyên phụ liệu gián tiếp, quá cảnh…..
RVC = Trị giá hàng hóa – VNM x100 ------------------------------ Trị giá hàng hóa Từ công thức này sẽ tính theo từng mặt hàng chi tiết (rất nhiều). Ví dụ như Bộ hàng hóa đồng bộ, được công nhận có xuất xứ nếu số không xuất xứ ko vượt quá 10% trị giá Bộ HH đó. Đề nghị xem Phụ lục.
LOGO
Chương 3 Quy tắc xuất xứ và thủ tục chứng nhận xuất xứ
2. Chứng nhận xuất xứ - Nghĩa vụ chứng minh: người SX, nhà XK, nhà nhập khẩu - Hình thức: bằng văn bản, kể cả dạng điện tử, được cơ quan
có thẩm quyền hoặc người xuất khẩu có đủ điều kiện.
Về tài liệu chứng minh, xin xem chi tiết tại Phụ lục B, chương này Ngoài ra con nhiều quy định khác như thủ tục xác minh, nghĩa vụ bảo mật, chế độ lưu trữ… Đây được coi là điểm thu hút đầu tư.
- Bằng tiếng anh, hoặc tiếng của nước nhập khẩu. - Thời hạn: 1 năm - Hàng dệt may có quy định riêng tại Chương 4
LOGO
Chương 3 Quy tắc xuất xứ và thủ tục chứng nhận xuất xứ
Tóm lại:
Chương này các Bên thống nhất một bộ quy tắc xuất xứ chung để xác định hàng hóa được hưởng thuế quan ưu đãi của TPP
LOGO
Chương 4
Dệt may Chương này tập trung vào làm rõ nguồn gốc của hàng dệt may, cụ thể:
- Được coi là có xuất cứ nếu tổng trọng lượng các nguyên phụ liệu
không vượt quá 10% tổng trọng lượng hàng hóa
- Được coi là có xuất xứ nếu tổng trọng lượng của sợi không vượt
quá 10% tổng trọng lượng của bộ phận đó
- Đối với sợi co giãn hoặc hàng hóa có chứa sợi co giãn trong bộ phận quyết định đến phân loại mã hàng hóa của hàng hóa đó sẽ được coi là là có xuất xứ chỉ khi sợi co giãn đó được SX toàn bộ tại lãnh thổ của một hoặc nhiều bên.
- Đối với bộ hàng hóa, mỗi hàng hóa trong bộ hàng hóa hoặc tổng giá trị của hàng hóa ko có xuất xứ trong bộ hàng hóa ko vượt quá 10% của Bộ hàng hóa thì được coi là có xuất xứ.
LOGO
Chương 4
Dệt may Ngoài ra chương này cũng quy đinh: - Hành động khẩn cấp: quy định các bên có quyền hành động
khẩn cấp để hạn chế hàng nhập khẩu gia tăng làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến SX nội địa
- Quy định hợp tác: bao gồm cả xây dựng và sửa đổi luật cho
phù hợp.
- Quy định về Giám sát: xây dựng chương trình hoặc mô hình
để giám sát
- Quy định về xác minh: bao gồm cả xác minh nhà máy sản
xuất
- Quy định về thành lập UB các vấn đề TM hàng dệt may - Nghĩa vụ bảo mật
LOGO
Chương 4
Dệt may
Tóm lại:
Chương này các Bên thống nhất xóa bỏ thuế quan đối với hàng dệt may và công nghiêp phụ trợ. Hầu hết thuế quan sẽ được xóa bỏ ngay lập tức, có một số ngoại lệ sẽ được kéo dài hơn.
Chương này cũng cam kết về thực thi hải quan nhằm ngăn chặn trốn thuế, buôn lậu, gian lận
Chương này cũng quy định cơ chế tự vệ đặc biệt với hàng dệt may để đối phó với thiệt hại nghiêm trọng với SX trong nước khi có sự gia tăng đột biến về nhập khẩu.
LOGO
Chương 5 Quản lý hải quan và tạo thuận lợi thương mại
1. Thủ tục Hải quan phải được áp dụng nhất quán, minh bạch
và dự đoán được
2. Tự động hóa: thủ tục Hải quan phải được tự động hóa và
cho phép người sử dụng truy cập được.
3. Phải có quy định riêng thủ tục Hải quan với hàng chuyển
phát nhanh
4. Phải nhanh chóng giải phóng mặt bằng 5. Có quản lý rủi ro với hàng hóa có rủi ro cao. 6. Phải công bố công khai pháp luật cũng như các quy định 7. Phải có nghĩa vụ bảo mật
LOGO
Chương 6
Phòng vệ thương mại
1. Biên pháp: tự vệ (tự vệ Toàn cầu và tự vệ theo GATT, tự vệ theo
phụ lục 2-D cho hàng dệt may)
2. Nguyên tắc: không được áp dụng 2 hoặc nhiều biện pháp tự vệ
cho cùng một hàng hóa, cùng một thời điểm
3. Thời gian áp dụng tự vệ: ko quá 2 năm trừ trường hợp phù hợp với
điều 6.5 về thủ tục điều tra và minh bạch hóa.
4. Biên pháp tự vệ chủ yếu là chính sách thuế (tăng, giảm thuế) 5. Đền bù: Khi áp dụng biện pháp tự vệ, bên áp dụng phải đưa ra
hình thức đền bù tự do hóa TM.
6. Thuế chống bán phá giá và thuế đối kháng
Mục tiêu của chương này là quy định biện pháp phòng vệ để chống bán phá giá, thực hiện thuế đối kháng, đảm bảo cho cạnh tranh lành mạnh.
LOGO
Chương 7 An toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật
- Mục tiêu: bảo vệ sức khỏe, cuộc sống của con người và động thực
vật trên lãnh thổ các bên.
- Nguyên tắc: Trên cơ sở của SPS, có chi tiết hơn - Phải thành lập cơ quan chịu trách nhiệm về vấn đề này trong vòng
60 ngày kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực.
- Quy định về thủ tục chứng nhận - Quy định về minh bạch. Các thông tin phải minh bạch và được tham
vấn trao đổi giữa các bên
- Quy định biện pháp khẩn cấp: biện pháp khẩn cấp chỉ được thực
hiện trên cơ sở khoa học
Chương này là các quy định chi tiết hơn cho Hiệp định SPS (Hiệp định về áp dụng các biện pháp Kiểm dịch động thực vật trong WTO).
LOGO
Chương 8 Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại
1. Mục tiêu: tạo thuận lợi cho TM, hạn chế rào cản kỹ thuật,
tăng cường tính minh bạch, thúc đẩy hợp tác và thực hành quản lý tốt.
2. Yêu cầu: - Mỗi bên phải xây dựng, ban hành và áp dụng toàn bộ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá tác động đến TM hàng hóa giữa các bên
- Không áp dụng với DN quốc doanh nếu DN đó SX chỉ để
tiêu dùng của mình (trường hợp này áp dụng theo mua sắm Chính phủ)
LOGO
Chương 8 Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại
- Các quy định kỹ thuật phải phù hợp với Hiệp định TBT của
WTO
- Quy định về cách đánh giá sự phù hợp - Quy định về minh bạch hóa: Thông tin phải công khai và
được các bên thảo luận, được hỏi đáp.
Tóm lại: chương này cụ thể hóa hơn một số vấn đề của Hiệp định TBT Các phụ lục cụ thể cho: rượu; các sản phẩm công nghệ, truyền thông và thông tin; dược phẩm; Mỹ phẩm; Trang thiết bị y tế; Công thức độc quyền dành cho thực phẩm đóng gói và phụ gia thực phẩm; Các sản phẩm hữu cơ;
- Thành lập UB về hàng rào kỹ thuật với thương mại
LOGO
Chương 9
Đầu tư Chương này quy định về các biện pháp do một Bên ban hành để
thực hiện với:
- Nhà đầu tư của Bên khác - Đầu tư theo Hiệp định này - Tất cả các đầu tư trên lãnh thổ của Bên đó Một số vấn đề cơ bản: 1. Đối xử quốc gia và tối huệ quốc: Nguyên tắc bình đẳng,
không kém thuận lợi hơn, hoặc như nhau.
2. Được quyền trưng dụng, phá hủy một phần của Nhà đầu tư do xung đột vũ trang hoặc bạo loạn nhưng phải khắc phục, bồi thường
LOGO
Chương 9
Đầu tư
3. Không được tước quyền sở hữu hoặc quốc hữu hóa trừ
trường hợp:
- Vì mục đích công cộng - Được thực hiện bồi thường nhanh chóng, thỏa đáng - Phù hợp với pháp luật 4. Nhà đầu tư được chuyển tiền do kết quả của đầu tư ra ngoài
nước một cách tự do
5. Không bên nào được yêu cầu phải bổ nhiệm thể nhân có quốc tich nhất định vào vị trí quản lý cấp cao trong DN
6. Không được quy định về quốc tịch và điều kiện thường trú đối
với nhân sự là Hội đồng quản trị
LOGO
Chương 9
Đầu tư
7. Chương này cũng quy định: - Các bên công nhận và triển khai biện pháp thế quyền với
thanh toán bảo đảm, hợp đồng bảo hiểm
- Khi thực hiện nguyên tắc đối xử quốc gia không có nghĩa là ngăn cản ban hành hoặc duy trì các thủ tục riêng biệt và yêu cầu cung cấp thông tin.
- DN phải có trách nhiệm môi trường, sức khỏe, và trách nhiệm
xã hội.
- Quy định về giải quyết tranh chấp giữa Nhà nước và nhà đầu tư. Từ tham vấn, Thương lượng, Trọng tài, Luật áp dụng. (xin xem chi tiết) -
LOGO
Chương 10 Thương mại dịch vụ xuyên biên giới
việc tiếp cận và sử dụng việc phân phối, vận chuyển, mạng lưới viễn thông và các dịch vụ gắn liền với việc cung cấp một dịch vụ - việc hiện diện trên lãnh thổ bên đó của một Nhà cung cấp dịch vụ của một Bên khác - việc cung cấp trái phiếu hoặc các hình thức chứng khoán khác làm điều kiện để cung cấp một dịch vụ
1. Chương này quy định các biện pháp áp dụng hoặc duy trì bởi một Bên có ảnh hưởng đến thương mại dịch vụ xuyên biên giới bởi các nhà cung cấp dịch vụ của một Bên khác, như: - việc sản xuất, phân phối, tiếp thị, bán hoặc giao một dịch vụ; - việc mua hoặc sử dụng hoặc thanh toán một dịch vụ -
LOGO
Chương 10 Thương mại dịch vụ xuyên biên giới
2. Chương này không áp dụng cho: - Dịch vụ tài chính theo chương Tài chính - Mua sắm Chính phủ - Dịch vụ để thi hành thẩm quyền của Chính phủ - Các khoản trợ cấp 3. Chương này ko áp dụng với dịch vụ hàng không, bao gồm cả
dịch vụ vận tải hàng không
4. Đối xử quốc gia và tối huệ quốc: Bình đẳng, ko phân biệt. 5. Tiếp cận thị trường:
- Không áp đặt số lượng nhà cung cấp dịch vụ như hạn ngạch, toàn quyền, độc quyền hoặc lý do đáp ứng nhu cầu kinh tế
LOGO
Chương 10 Thương mại dịch vụ xuyên biên giới
- Ko áp đặt hạn ngạch với tổng giá trị dịch vụ - Ko áp đặt tổng số người tuyển dụng trong một dịch vụ - Ko hạn chế hoặc yêu cầu phải có pháp nhân mới cung cấp
được dịch vụ
- Ko được yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ phải thiết lập VPĐD, hay bất kỳ hình thức nào hoặc phải sống ở đó để cung cấp dịch vụ.
Và một số quy định khác như: Các biện pháp không tương thích; quy định trong nước; Công nhận; Từ chối lợi ích; Minh bạch hóa; Thanh toán, chuyển tiền...(xin xem thêm trong Hiệp định)
LOGO
Chương 10 Thương mại dịch vụ xuyên biên giới
Diễn giải: để rõ hơn, tại phụ lục dịch vụ chuyên môn của chương này quy định: - Dịch vụ kỹ sư và kiến trúc sư: các bên sẽ có bộ quy trình
công nhận kỹ sư và kiến trúc sư cho nhau và công nhận sự di chuyển chuyên môn của nghề này theo đúng thỏa thuận của APEC.
- Công nhận dịch vụ pháp lý là dịch vụ xuyên quốc gia bao gồm pháp luật của nhiều nước, dịch vụ này đóng góp cho sự phát triển kinh tế. Theo đó luật sư được hành nghề ở nước ngoài: Tư vấn, trong thủ tục trọng tài và hòa giải, trung gian thương mại.
LOGO
Chương 11
Dịch vụ tài chính
1. Dịch vụ tài chính được hiểu là bất kỳ dịch vụ nào có bản chất tài chính và các dịch vụ kèm theo hoặc phụ trợ. Bao gồm các hoạt động sau:
Bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm:
- Bảo hiểm trực tiếp (nhân thọ và phi nhân thọ) - Tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm - Trung gian bảo hiểm (môi giới, đại lý) - Các dịch vụ phụ trợ: tư vấn, thống kế, đánh giá rủi ro và dịch vụ giải quyết khiếu nại.
LOGO
Chương 11
Dịch vụ tài chính
Ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác: - Nhận tiền gửi và các khoản tiền thanh toán khác từ công
chúng
- Các loại hình cho vay, bao gồm cả tín dụng tiêu dùng, tín
dụng thế chấp, bao thanh toán, tài trợ giao dịch thương mại.
- Cho thuê tài chính - Thanh toán, chuyển tiền - Bảo lãnh và cam kết - Giao dịch tài khoản trên thị trường OTC hoặc các thị trường khác như: séc, hóa đơn, chứng chỉ tiền gửi, ngoại hối, các sản phẩm phái sinh, công cụ tỷ giá, lãi xuất….
LOGO
Chương 11
Dịch vụ tài chính
- Tham gia phát hành chứng khoán, bảo lãnh và chào bán
chứng khoán… - Môi giới tiền tệ - Quản lý tài sản (quản lý tiền mặt, quản lý đầu tư, quỹ hưu trí,
lưu ký, ủy thác…..)
- Các dịch vụ thanh toán bù trừ với tài sản tài chính - Cung cấp và chuyển giao thông tin tài chính, xử lý dữ liệu tài
chính và phần mềm liên quan đến dịch vụ tài chính - Tư vấn, trung gian các dịch vụ tài chính đã nêu ở trên
LOGO
Chương 11
Dịch vụ tài chính
2. Các bên dành cho nhau quy chế đối xử quốc gia và tối huệ quốc. Ko bên nào được ngăn cản Tổ chức tài chính hoặc Nhà đầu tư bên khác tìm cách thành lập Tổ chức tài chính tại lãnh thổ của mình.
2. Chương này cũng quy định các cam kết thực hiện; Thành
lập UB về dịch vụ tài chính, chế độ bảo mật, yêu cầu về minh bạch; quy định về ngoại lệ; Tham vấn; Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
LOGO
Chương 12 Nhập cảnh tạm thời cho khách kinh doanh
Chương này ko có gì đặc biệt, một số điểm chính: - Quy định về việc nhập cảnh cho người kinh doanh chứ ko
điều chỉnh người tiếp cận thị trường lao động
- Việc nhập cảnh này vẫn tôn trọng sự đảm bảo an ninh của
nước cho nhập cảnh.
- Các Bên phải công khai điều kiện và hạn chế của việc nhập
cảnh này bào gồm cả trình tự thủ tục và hồ sơ
- Có chương trình xây dựng thẻ đi lại cho Doanh nhân trong
APEC
- Thành lập UB nhập cảnh tạm thời của khách kinh doanh.
LOGO
Chương 13
Viễn thông
Chương này quy định: - Bất kỳ biện pháp nào liên quan đến truy cập và sử dụng viễn
thông công cộng
- Bất kỳ biện pháp nào liên quan đến nghĩa vụ của nhà cung
cấp viễn thông công cộng
- Bất kỳ biện pháp nào liên quan đến dịch vụ viễn thông.
Chương này, không quy định đến phát sóng quảng bá hoặc phân phối chương trình phát thanh hoặc truyền hình qua hệ thống cáp, ngoại trừ một số trường hợp theo điều MM.4.1 hoặc MM.22
LOGO
Chương 13
Viễn thông
Một số nội dung chủ yếu: - Các bên phải đảm bảo việc truy cập và sử dụng dịch vụ viễn thông công cộng nào bao gồm cả thuê kênh phục vụ xuyên biên giới.
- Mỗi bên phải đảm bảo Nhà cung cấp DV VT công cộng kết
nối với một bên khác. + Chuyển mạng giữ nguyên số + Quyền tiếp cận kho số
- Các Bên hợp tác để minh bạch và hợp lý về giá cước dịch vụ
chuyển vùng di động quốc tế
- Không Bên nào được ngăn cấm việc bán lại bất kỳ dịch vụ
viễn thông công cộng nào.
LOGO
Chương 13
Viễn thông
- Mỗi Bên đảm bảo rằng nhà cung cấp chủ đạo của nước mình
cho phép các bên khác được dùng chung cơ sở hạ tầng, quyền tiếp cận với các cột, cống, bể cáp, quyền đi cáp
- Mỗi Bên đảm bảo rằng việc được quyền tiếp cận và sử dụng hệ
thống cáp biển quốc tế
- Mỗi Bên phải thực hiện các thủ tục về phân bổ và sử dụng
nguồn tài nguyên viễn thông quý hiếm như: Tần số; kho số; quyền đi cáp…
- Ngoài ra chương này cũng quy định về:
+ yêu cầu tính minh bạch, công bằng theo quy chế đối xử quốc gia và tối huệ quốc + Thành lập UB về viễn thông + Tranh chấp và giải quyết tranh chấp.
LOGO
Chương 14
Thương mại điện tử
Chương này áp dụng đối với các hoạt động có tác động đến thương mại bằng các phương tiện điện tử:
- Chứng thực điện tử, chữ ký điện tử (phải được các bên công
nhận).
- Các bên công nhận giá trị pháp lý thương mại không qua giấy
tờ truyền thống.
- Truyền đưa điện tử (mỗi bên phải đưa ra yêu cầu quản lý
riêng)
- Tin nhắn điện tử không mong muốn (các bên phải có biện
pháp ngăn chặn)
LOGO
Chương 14
Thương mại điện tử
- Các bên phải bảo mật thông tin cá nhân - Các bên phải có quy định về bảo vệ mã nguồn - Các bên phải có quy định về chia sẻ cước internet - Các bên phải có quy định bảo vệ người tiêu dùng trực tuyến - Các bên phải hợp tác trong các vấn đề an ninh mạng - Không Bên nào được áp dụng các loại thuế hải quan đối với
giao dịch điện tử
- Không bên nào được quy định phải đặt máy chủ tại lãnh thổ
bên đó như một điều kiện kinh doanh
- Các bên phải hợp tác, không phân biệt đối xử - Tranh chấp và giải quyết tranh chấp.
LOGO
Chương 15
Mua sắm chính phủ
1. Chương này quy định về việc thực thi liên quan đến gói thầu mua sắm của Chính phủ - Hàng hóa hoặc dịch vụ - Hợp đồng thuê /mua; HĐ BOT và HĐ nhượng quyền - Gói thầu thuộc dự án, dự toán của cơ quan mua sắm Không áp dụng với: - Hoạt động thuê mua đất hay bất động sản hay quyền liên
quan
- Các hoạt động như hợp tác; cho vay; viện trợ; cấp vốn… - Các dịch vụ lưu ký hoặc ủy thác tài chính; mua bán nợ…
LOGO
Chương 15
Mua sắm chính phủ
Không áp dụng: - Các hợp đồng tuyển dụng khu vực công - Các gói thầu được thực hiện với mục đích hỗ
trợ quốc tế
- Mua sắm hàng hóa/dịch vụ bên ngoài lãnh thổ của nước thành viên và sử dụng/tiêu dùng bên ngoài nước thành viên
LOGO
Chương 15
Mua sắm chính phủ
2. Sự tuân thủ: - Các bên có nghĩa vụ đảm bảo mua sắm Chính phủ đúng với
quy định chương này
- Không được tạo lập, hình thành, cấu trúc hoặc phân chia một
gói thầu thành những gói thầu riêng biệt
- Các Bên có nghĩa vụ xây dựng chính sách quy trình đấu thầu
riêng, nhưng phải phù hợp với chương này.
một gói thầu
- Trong trường hợp ko định được giá tối đa của gói thầu thì được coi thuộc phạm vi điều chỉnh theo phụ lục (chưa đọc được phụ lục)
3. Định giá gói thầu: - Gói thầu phải được định giá trên cơ sở trên cơ sở tính tối đa của
LOGO
Chương 15
Mua sắm chính phủ
4. Hình thức lựa chọn nhà thầu: phải đấu thầu rộng rãi, trừ
trường hợp đấu thầu rút gọn theo điều 15.9 hoặc chỉ định thầu theo điều 15.10
5. Quy tắc xuất xứ: Hàng hóa trong gói thầu theo quy tắc xuất xứ mà nước đó áp dụng cho nước thành viên với hàng hóa cùng loại trong TM thông thường.
6. Không được áp dụng bất kỳ ưu đãi nào trong bất cứ giai đoạn
nào của quá trình lựa chọn nhà thầu 7. Sử dụng thông tin điện tử trong đấu thầu.
LOGO
Chương 15
Mua sắm chính phủ
8. Các bước đấu thầu (từ mời thầu, công bố thông tin, hồ sơ
thầu, yêu cầu kỹ thuật….cơ bản thấy giống như quy định đấu thầu VN, đặc biệt với tài liệu đấu thầu quốc tế do CONCETTI biên soạn). Có cả đấu thầu rút gọn và chỉ định thầu.
9. Đảm bảo liêm chính trong đấu thầu
- Mỗi nước phải có chế tài hình sự,hành chính để xử lý tham nhũng trong đấu thầu. - Có quy định cấm có thời hạn đối với những nhà thầu có gian lận. - có chính sách quản lý hoặc loại bỏ các xung đột lợi ích tiềm năng từ đối tượng tham gia đến gói thầu.
- .
LOGO
Chương 16
Chính sách cạnh tranh
1. Luật và cơ quan thực thi - Mỗi bên phải ban hành và duy trì pháp luật cạnh tranh của
-
quốc gia chống lại các hành vi phản cạnh tranh Có quy định những trường hợp miễn trừ nhưng phải minh bạch dựa trên chính sách và lợi ích công Phải có một cơ quan chịu trách nhiệm cấp quốc gia
- 2. Công bằng trong thực thi luật cạnh tranh - Mỗi Bên phải đảm bảo trước khi áp dụng một biện pháp xử phạt hoặc biện pháp khác thì người bị xử lý phải được biết thông tin, có cơ hội để có luật sư, cơ hội được điều trần, cơ hội được xem xét lại hình phạt, biện pháp khắc phục. Phải có quy định về thủ tục tố tụng và chứng cứ pháp lý -
LOGO
Chương 16
Chính sách cạnh tranh
- Và những biện pháp khác (xin xem chi tiết) 3. Mỗi Bên phải đảm bảo quyền khởi kiện cá nhân trong cạnh
tranh
4. Mỗi Bên phải đảm bảo vì quyền lợi của người tiêu dùng 5. Các Bên phải có cơ chế hợp tác trong lĩnh vực cạnh tranh 6. Các chính sách, quy định về cạnh tranh phải đảm bảo minh
bạch
7. Không áp dụng cơ chế giải quyết tranh chấp với các quy định
của chương này.
LOGO
Chương 17 DN Nhà nước và độc quyền chỉ định
1. Khái niệm -
-
DN Nhà nước là DN chủ yếu tham gia vào TM trực tiếp NN sở hữu trên 50% vốn hoặc kiểm soát trên 50% quyền biểu quyết hoặc giữ quyền chỉ định với đa số thành viên ban quản trị hoặc bộ máy quản lý tương đương DN độc quyền chỉ định là DN (có thể NN có thể ko NN) được chỉ định độc quyền đối với một hàng hóa/dịch vụ nào đó trên bất kỳ một thị trường nào của một Bên.
2. Chương này áp dụng với hoạt động của các DN thuộc sở hữu NN và các DN độc quyền chỉ định của một bên có tác động đến thương mại hoặc đầu tư giữa các Bên trong khối.
LOGO
Chương 17 DN Nhà nước và độc quyền chỉ định
3. Đảm bảo - DN NN và độc quyền chỉ định phải bình đẳng khi tham gia
thương mại hoặc tính toán thương mại (trừ thực hiện nhiệm vụ công và ko trái với quy định chương này).
- Không được sử dụng hỗ trợ phi thương mại làm ảnh hưởng đến trong SX hoặc bán hàng hóa/dịch vụ của bên khác trên thị trường của khối.
- DN NN và độc quyền chỉ định không được gây ảnh hưởng
đến sản xuất trong nước của một bên khác.
- Mỗi Bên phải công khai cho các Bên danh sách các DNNN và
DN độc quyền chỉ định
- Thành lập UB về DNNN và độc quyền chỉ định
LOGO
Chương 18
Sở hữu trí tuệ
1. Đây là chương dài nhất, được coi là quan trọng 2. Mục tiêu - - -
Thúc đẩy đổi mới công nghệ Thúc đẩy chuyển giao và phổ biến công nghệ Đảm bảo lợi ích giữa nhà SX và người sử dụng tri thức công nghệ - Phát triển kinh tế- xã hội 3. Bảo hộ SHTT ở mức cao hơn Mở rộng đối tượng bảo hộ - + sáng chế dạng sử dụng + KDCN bảo hộ riêng từng phần + NH âm thanh và mùi vị
LOGO
Chương 18
Sở hữu trí tuệ
+ CD ĐL có thể được bảo hộ dưới dạng nhãn hiệu
+ Bảo hộ tín hiệu cáp và tín hiệu vệ tinh mang chương
trình mã hóa
+ Bảo hộ dữ liệu thử nghiệm
- Yêu cầu đơn giản hóa thủ tục xử lý đơn - Minh bạch hóa thông tin đăng ký và thông tin xử lý vi phạm - Kéo dài thời hạn bảo hộ + đền bù do làm chậm + kéo dài thời hạn quyền tác giả từ 50 năm lên 70 năm
- Phải có chế tài xử lý (hình sự)
LOGO
Chương 18
Sở hữu trí tuệ
- Bổ sung hành vi phạm tôi với xâm phạm bí mật kinh doanh, quay phim trong rạp, hành vi là tiền đề xâm phạm quyền tác giả và quyền liên quan
- Mở rộng khái niệm “quy mô thương mại” để xử lý hình sự - Hành vi cố ý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa giả mạo NH, sao
lậu quyền tác giả phải được xử lý hình sự
- Có quy định về kiểm soát và thực thi trong môi trường số - Kiểm soát biên giới phải có hiệu quả - Các Bên phải chủ động thực hiện không cần có yêu cầu của
bên thứ 3
(Một số quy định khác xin xem chi tiết Hiệp định)
LOGO
Chương 19
Lao động
1. Chương này là cụ thể hóa một số vấn đề của Tuyên bố ILO về quyền và nguyên tắc cơ bản tại nơi làm việc và những hành động tiếp theo.
2. Mỗi Bên phải có nghĩa vụ thực hiện theo Tuyên bố ILO về
quyền lao động trên lãnh thổ của mình.
3. Quyền lao động. Mỗi Bên phải ban hành và duy trì luật và
quy định cũng như thực hiện ở nước mình về lao động, theo đó thừa nhận quyền trong ILO:
- Quyền tự do liên kết và công nhận một cách thực chất quyền thương lượng tập thể (cái này liên quan đến công đoàn độc lập – VN 7 năm sau hiệu lực HĐ phải thực hiện)
- Chấm dứt mọi hình thức lao động cưỡng bức hoặc ép buộc
LOGO
Chương 19
Lao động
- Loại bỏ một cách hiệu quả lao động trẻ em, cấm các hình
thức lao động trẻ em .
- Chấm dứt phân biệt đối xử về việc làm và nghề nghiệp. 4. Không Bên nào được chối bỏ thực thi luật lao động của mình 5. DN phải có trách nhiệm đối với lao động 6. Mỗi bên phải đảm bảo thực thi tố tụng về lao động 7. Các Bên phải hợp tác với nhau về vấn đề lao động 8. Đảm bảo tính minh bạch 9.Có sự tham gia của công chúng đó là DN và người lao đông
cũng như người quan tâm khác đến luật này
LOGO
Chương 20
Môi trường
1. Mục tiêu -
Bảo vệ môi trường, ngăn ngừa mối đe dọa đến cuộc sống, sức khỏe con người Thúc đẩy sự tương hỗ lẫn nhau Thực thi hiệu quả luật pháp về môi trường Tăng cường năng lực của các Bên
- - - 2. Nội dung -
Các Bên cam kết và đảm bảo thực thi các thỏa thuận đa phương về môi trường Cam kết bảo vệ tầng ozon Cam kết bảo vệ môi trường biển - -
LOGO
Chương 20
Môi trường
- Các bên đảm bảo sự tham gia của công chúng - Trách nhiệm xã hội của DN với bảo vệ môi trường - Cam kết thương mại và đa dạng sinh học (tức cam kết bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học; ví dụ như khai thác tài nguyên để thương mại, đánh bắt hải sản)
- Các Bên phải tổ chức tiểu ban môi trường và các đầu
mối để giám sát thực hiện chương trình này.
3. Quy định về Giải quyết tranh chấp
LOGO
Chương 21
Hợp tác và nâng cao năng lực
1. Các Bên thừa nhận và cam kết cùng nhau hợp tác để nâng
cao năng lực. Hợp tác nâng cao năng lực có thể hai bên cũng có thể nhiều Bên.
2. Các lĩnh vực cơ bản hợp tác nâng cao năng lực, ko giới hạn
các lĩnh vực khác:
- Lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ - Xúc tiến giáo dục, văn hóa và bình đẳng giới - Quản lý rủi ro thảm họa 3. Mỗi bên phải có cơ quan đầu mối và có một UB chung của
các Bên về chương trình này.
LOGO
Chương 22 Nâng cao sức cạnh tranh và thuận lợi hóa hoạt động kinh doanh
- Chương này quy định đến việc thành lập một UB nâng cao năng lực cạnh tranh và thuận lợi hóa hoạt động kinh doanh của cả khối.
- UB có trách nhiệm tổ chức các hoạt động và chia sẻ thông tin nhằm tạo lập một môi trường kinh doanh tự do, cạnh tranh, có lợi cho việc thành lập DN, tạo điều kiện, thúc đẩy kinh tế phát triển trong khối.
- Xây dựng chuỗi cung ứng nhằm kết nối chuỗi sản xuất, tạo
thuận lợi thương mại, giảm chi phí trong nội khối.
LOGO
Chương 23
Phát triển
Chương này quy định về vấn đề:
1. Công nhận vai trò của thúc đẩy cùng nhau phát triển để xóa
đói giảm nghèo
2. Công nhận vai trò của sự lãnh đạo mỗi bên đối với sự phát
triển
3. Công nhận phát triển quy mô lớn cho phép tăng trưởng một
cách bền vững, mở rộng cơ hội cho nhiều người 4. Công nhận vai trò của Phụ nữ trong phát triển kinh tế 5. Công nhận vai trò của Giáo dục, khoa học, công nghệ trong
phát triển
6. Thành lập UB phát triển chung của cả khối.
LOGO
Chương 24
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chương này quy định 2 vấn đề: 1. Thành lập, duy trì cổng thông tin điện tử để thông tin về Hiệp định và các vấn đề liên quan đến Hiệp định cho DN. Nội dung ko giới hạn, nhưng có vấn đề sau:
- Quy định về thủ tục Hải quan - Quy định về thủ tục liên quan đến quyền SHTT - Quy định về kỹ thuật, tiêu chuẩn, ATVSTP - Quy định về đầu tư NN - Quy định về tuyển dụng Thông tin về thuế - 1. Thành lập một UB hỗ trợ DN vừa và nhỏ
LOGO
Chương 25 Hội tụ phương pháp hoạch định chính sách thương mại
1. Mục tiêu
Tất cả các chính sách thương mại được các Bên áp dụng phải được cơ quan có đúng thẩm quyền, đúng chức năng ban hành và phù hợp các quy định của Hiệp định
2. Mỗi Bên ngay lập tức và không muộn hơn 1 năm kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực phải xác định và công bố những chính sách phải điều chỉnh.
3. Mỗi Bên phải đảm bảo có cơ chế phối hợp hoặc quy trình rà soát, tăng cường tham vấn với chính sách xây dựng, sửa đổi, bổ sung
LOGO
Chương 25 Hội tụ phương pháp hoạch định chính sách thương mại
4. Khi tiến hành đánh giá chính sách cần lưu ý đến tác động với
DN vừa và nhỏ
5. Chính sách mới phải được trình bày bằng văn bản, rõ ràng,
chính xác, khoa học và dễ hiểu
6. Chính sách hay pháp luật quy định của mỗi Bên phải được tính đến biện pháp, chính sách của các Bên khác cũng như xu hướng phát triển khu vực và trên thế giới
7. Thành lập UB về Hội tụ phương pháp hoạch định chính sách
bao gồm đại diện Chính phủ của các Bên.
8. Các Bên đồng ý cùng nhau hợp tác chương này.
LOGO
Chương 26 Minh bạch hóa và chống tham nhũng
1. Minh bạch hóa -
Các Bên đảm bảo rằng tất cả các luật, quy định, thủ tục và quyết định hành chính trong nước liên quan đến Hiệp định này ngay lập tức phải được đăng tải hoặc công bố để các Bên được biết
- Mỗi Bên phải đảm bảo có thủ tục tố tụng hành chính để thực
hiện mục minh bạch hóa này
- Mỗi Bên đảm bảo có Tòa án hoặc cơ quan xét xử hoặc
tương đương để rà soát ngay các vấn đề khiếu nại thuộc chương này
- Mỗi Bên phải đảm báo các giải quyết của Tòa án hoặc cơ
quan tương đương phải được thực thi
LOGO
Chương 26 Minh bạch hóa và chống tham nhũng - Các Bên đảm bảo các yêu cầu về cung cấp thông tin phải được cung cấp hoặc trả lời ngay lập tức cho Bên yêu cầu.
2. Chống tham nhũng - Các Bên cùng khẳng định loại trừ hối lộ, tham nhũng trong
TM và đầu tư quốc tế. Các hành vi được coi là tham nhũng: + Hứa hẹn tặng cho trực tiếp hoặc gián tiếp để công chức làm hay không làm một việc + Trực tiếp hay gián tiếp đòi hoặc nhận một lợi ích cho công chức hay người của tổ chức khác để làm hay ko làm một việc + Hứa hẹn tặng cho trực tiếp hay gián tiếp công chức nước ngoài hoặc một tổ chức quốc tế nhằm đạt được lợi ích bất chính
LOGO
Chương 26 Minh bạch hóa và chống tham nhũng
Ngoài ra còn quy định về kế toán, những hành vi được coi là tham nhũng: + Lập tài khoản ngoài sổ sách + Tiến hành giao dịch ngoài sổ sách + Lập chứng từ khống + Đưa vào sổ sách những khoản nợ xác định sai đối tượng + Dùng giấy tờ giả + Cố tình hủy tài liệu sổ sách trước thời hạn do pháp luật quy
định
LOGO
Chương 26 Minh bạch hóa và chống tham nhũng 3. Tăng cường tính liêm khiết của công chức. Các biện pháp
tăng cường tính liêm khiết của công chức:
- Có Quy định về lựa chọn và đào tạo cá nhân vào vị trí dễ nảy
sinh tham nhũng.
- Các biện pháp tăng cường tính minh bạch - Chính sách quản lý các xung đột lợi ích - Các biện pháp về báo cáo 4. Mỗi Bên phải đảm bảo thực thi có hiệu quả luật chống tham
nhũng
5. Mỗi Bên phải có cơ chế thúc đẩy sự tham gia của công chúng
vào chống tham nhũng.
LOGO
Chương 27 Điều khoản về hành chính và thể chế
1. Các Bên thống nhất thành lập Hội đồng đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương và các cơ quan cấp dưới của Hội đồng
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng (xin xem Hiệp định). 3. Hội đồng ra quyết định theo nguyên tắc đồng thuận 4. Hội đồng sẽ được điều hành lần lượt bởi từng Bên 5. Mỗi Bên chỉ định một đầu mối để thông tin liên lạc với Hội
đồng
LOGO
Chương 28
Giải quyết tranh chấp
- Chương này quy định các biện pháp và thủ tục giải quyết tranh chấp trong quá trình thực thi Hiệp định của các Bên. - Nguyên tắc một công ty có thể kiện một chính phủ để yêu cầu
bồi thường.
- Không Bên nào được quy định quyền hành động theo luật trong nước để chống lại Bên khác không phù hợp với Hiệp định này.
(chi tiết hơn xin xem Hiệp định)
LOGO
Chương 29 Các ngoại lệ và điều khoản chung
Phần này giải thích một số ngoại lệ chung liên quan đến WTO, GATT và quy định ngoại lệ với phán quyết của WTO mà nước đó là thành viên (xin xem Hiệp định)
2. Ngoại lệ an ninh
Những thông tin liên quan đến an ninh, biện pháp của một Bên thực hiện an ninh, hòa bình quốc tế, bảo vệ an ninh thiết yếu của một Bên không cung cấp. 3. Biện pháp phòng vệ tạm thời
Các Bên được thực hiện biện pháp phòng vệ tam thời đối với hạn chế chuyển tiền, thanh toán, giao dịch tài khoản vãng lai…khi có khó khăn hoặc nguy cơ tài chính mất cân đối nghiêm trọng
1. Ngoại lệ chung
LOGO
Chương 29 Các ngoại lệ và điều khoản chung
4. Các biện pháp thuế - Hiệp định này ko ảnh hưởng đến thuế nội địa - Không ảnh hưởng đến thuế của một Bên khi ký với một Bên
khác không nằm trong khối.
5. Các biện pháp kiểm soát thuốc lá
(Mục này chưa chuẩn bị được vì liên quan đến nhiều quy định và các phụ lục khác nhau)
LOGO
Chương 30
Điều khoản cuối cùng
Chương này quy định đến các vấn đề: - Các Phụ lục và chú thích (là phần ko tách rời) - Sửa đổi Hiệp định - Gia nhập - Hiệu lực (12 nước đồng ý; hoặc 6 nước đồng ý với tổng sản
phẩm quốc nội đạt 85% của cả khối theo năm 2013)
- Rút khỏi Hiệp định
Bất kỳ Bên nào cũng có quyền rút khỏi Hiệp định bằng cách thông báo bằng văn bản cho cơ quan lưu chiểu. Trong vòng 6 tháng kể từ ngày nộp.
- Cơ quan lưu chiểu là New Zealand - Bản gốc (tiếng Anh, tiếng Tây Ba Nha, tiếng Pháp)
LOGO
Tóm lại
1. Tầm qua trong của TPP - - -
12 nước tham gia TPP chiếm 40% GDP toàn cầu Có các nền kinh tế lớn như Mỹ, Nhật, Úc, Sing Được coi là Hiệp định thế hệ mới của thế kỷ 21 vì + Hội nhập toàn diện (trừ anh ninh, quốc phòng) + Mở cửa một cách sâu rộng hơn và đòi hỏi mức cao hơn + Tính minh bạch đòi hỏi rất cao
2. Hiện TPP đang chờ các quốc gia Thông qua. 3. Hiệp định có lộ trình thực hiện cho từng quốc gia cụ thể, đặc biệt là Việt Nam (ngay sau khi có hiệu lực VN giảm gần 5000 dòng thuế; sau 7 năm phải có tổ chức tự nguyện của người lao động….)
LOGO
Tóm lại
4. Mặc dù Hiệp định chỉ quy định một số vấn xem ra không liên
quan đến thể chế, chế độ nhưng rõ ràng, để thực hiện TPP là phải cải cách thể chế để đảm bảo cho đúng nền kinh tế thị trường. (trừ quốc phòng,an ninh)
Trong đó chủ yếu - Cải cách hành chính, nâng cao năng lực công vụ của Nhà
nước
- Xây dựng và điều chỉnh hàng loạt các luật (cả chính sách) - Chấp nhận nền kinh tế thị trường toàn diện - Tạo các điều kiện thuận lợi để DN phát triển
LOGO
Tổng hợp một số đánh giá về TPP
1. Tại sao phải ký TPP VN là nước yếu nhất - + Kinh tế vĩ mô chưa ổn định (ổn định hiện nay do là thực hiện các biện pháp thủ thuật chứ ko phải chiến lươc) + Cơ cấu kinh tế không cân bằng, thiếu bền vững, mạnh ai nấy làm + Nền hành chính (hành là chính) + Môi trường đầu tư kém lành mạnh + sản phẩm/dịch vụ chất lượng thấp, khả năng cạnh tranh không cao Vì vậy, VN rất cần phải tham gia TPP để giải quyết các vấn đề trân và ngoài ra còn có yếu tố chính trị nữa.
LOGO
Tổng hợp một số đánh giá về TPP
2. Cơ hội của VN khi tham gia TPP - Mở rộng thị trường - Tiếp cận thị trường một cách toàn diện
+ Lao động + hàng hóa, dịch vụ, tài chính + các vấn đề khác
- Thu hút đầu tư nước ngoài. - Tiếp cận mô hình kinh doanh hiện đại
LOGO
Tổng hợp một số đánh giá về TPP
3. Khó khăn của Việt Nam khi tham gia TPP a) Hạn chế trong thể chế kinh tế thị trường: - Quyền tự do kinh doanh chưa được tôn trọng đầy đủ - Môi trường kinh doanh thực sự chưa đảm bảo cạnh tranh
công bằng, lành mạnh
- Giá cả hàng hóa/dịch vụ còn cao, chất lượng lại thấp - Quy mô, cơ cấu và trình đô các sản phẩm và của cả nền
-
-
kinh tế chưa đồng bộ, nhiều hạn chế Các chính sách quản lý thiếu đồng bộ, chồng chéo làm phân tán nguồn lực và giảm chức năng quản lý Hiệu lực quản lý của Nhà nước chưa cao, kỷ cương ko nghiêm
LOGO
Tổng hợp một số đánh giá về TPP
Nhà nước can thiệp quá nhiều vào nền kinh tế; thiếu sự liên kết vùng
- Tính minh bạch kém - Sự tham gia của cơ quan dân cử cũng như người dân hay tổ
chức xã hội nghề nghiệp rất hạn chế.
b) Hạn chế trong tiếp cận lao động và nguồn nhân lực - Thể chế thị trường lao động chưa có, bị chia cắt đặc biệt là khu vực nông thôn và thành thị, khu vực nhà nước và tư nhân.
- Trình độ lao động có rất nhiều bất cập (Sắp tới đây lao động
NN vào thì càng khó)
LOGO
Tổng hợp một số đánh giá về TPP
- Chính sách tiền công, tiền lương nhiều bất cập - Quan hệ lao động trong doanh nghiệp kém hài hòa, lành
mạnh đặc biệt là khả năng thương lượng của người lao động - Các chế định thúc đẩy thị trường lao động còn kém phát triển. c) Hạn chế trong lĩnh vực y tế, giáo dục - Thị trường y tế chưa phát triển - Giáo dục chưa đáp ứng được thị trường, chưa có tính dự báo
và liên kết
d) Hạn chế trong tiếp cận tín dụng - Quy mô thị trường vốn: nhỏ, thanh khoản yếu, chứng khoán
ko hấp dẫn; hệ thống NHTM còn nhỏ;
LOGO
Tổng hợp một số đánh giá về TPP
- Cơ cấu thị trường: cơ cấu vốn và thị trường tiền tệ mất cân đối, nguy cơ mất thanh khoản cao; mất cân đối giữa thị trường cổ phiếu và trái phiếu; mất cân đối giữa hoạt động tín dụng và phi tín dụng, giữa vốn dài hạn và ngắn hạn
- Trình độ thị trường còn ở mức thấp, ý thức tuân thủ pháp luật
hạn chế, chế tài không có tính răn đe
e) Hạn chế trong tiếp cận đất đai - Tiềm năng đất đai chưa được khai thác, quản lý, sử dụng
hiệu quả
- Chưa có giải pháp hiệu quả trong quản lý bất động sản - Nhà nước chưa có tư duy mình cũng là chủ thể trong mua
bán đất đai (chỉ nghĩ độc quyền quản lý)
LOGO
Tổng hợp một số đánh giá về TPP
- Thiếu minh bạch g) Hạn chế trong tiếp cận khoa học-công nghệ - Thị trường khoa học, công nghệ còn sơ khai - Ưu đãi cho nghiên cứu khoa học để tạo động lực chưa rõ h) Hạn chế trong năng lực đổi mới, sáng tạo Đây là điểm nghẽn của VN - Cơ chế chính sách chưa khuyến khích DN đổi mới, sáng tạo - Mối liên kết giữa các trường và các Viện yếu - Ngành công nghiệp sáng tạo ở VN mới chỉ manh nha, nhà
nước chưa có chiến lược về vấn đề này.
LOGO
Tổng hợp một số đánh giá về TPP
i) - - -
Hạn chế của cơ sở hạ tầng Cơ sở hạ tầng giao thông chưa đồng bộ, kém chất lượng Cơ sở hạ tầng năng lượng thấp Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông chưa bền vững Giá dịch vụ cơ sở hạ tầng chưa công khai, minh bạch
- k) Hạn chế trong tiếp cận đầu ra trong nước -
-
Quy mô thị trường hàng hóa/dịch vụ chưa phát triển bền vững Mang tính chia cắt về địa lý cũng như cơ chế (vùng miền và quản lý)
LOGO
Tổng hợp một số đánh giá về TPP
- Cơ cấu thị trường không chặt trẽ - Việc gia nhập và rút khỏi thị trường ở một số lĩnh vực còn khó
khăn
- Công tác giám sát, kiểm tra trong nước về ATVSTP chưa đạt
yêu cầu
- Việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong thương mại chưa
hiệu quả
l) Hạn chế trong tiếp cận thị trường nước ngoài - Tính liên thông giữa thị trường trong nước và NN hạn chế - Chi phí tiếp cận cao, khó - Quá trình chuẩn bị hội nhập thường ở thế bị động (thông tin
và chỉ đạo kém)
LOGO
Tổng hợp một số đánh giá về TPP
m) Hạn chế từ hệ thống doanh nghiệp VN - Chất lượng và năng suất của DN còn thấp
(96% là DN vừa và nhỏ, siêu nhỏ)
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm kém - Phương thức SX còn lạc hậu - Trình độ công nghệ kém - Năng lực quản trị yếu, thiếu chuyên nghiệp
LOGO
10 điểm cần nhớ về TPP (VN)
1. TPP bao gồm 12 nước bờ Thái Bình Dương, với 800
triệu dân, 40% GDP và 26% lượng hàng hóa của cả thế giới
2. Với các cường quốc Mỹ, Nhật, Sing, Úc, (không có
Trung Quốc)
3. Có 5 chương liên quan đến XNK, 24 chương liên quan
đến chuẩn mực và tiêu chuẩn cũng như luật lệ chung
4. Xóa bỏ hàng rào thuế quan để mở cửa thị trường 5. Thống nhất các luật lệ từ SHTT, đầu tư, mua sắm
công….(trừ anh ninh, quốc phòng) nên ảnh hưởng lớn đến luật của nước thành viên
LOGO
10 điểm cần nhớ về TPP (VN)
6. TPP ảnh hưởng sâu rộng hơn WTO vì yêu cầu cao mang tính nội khối, trong đó xuất xứ hàng hóa và ATVSTP chặt trẽ 7. Công đoàn độc lập 8. Hợp đồng điện tử, chữ ký điện tử được công nhận. 9. Tính minh bạch rất cao (từ chính sách đến pháp luật) 10. Các công ty có thể kiện 1 chính phủ ra tòa để bồi
thường
LOGO
Nguyễn Bá Hội-Trần Thu Hiền