Bài giảng Hóa học - Chương 3: The Halogens
lượt xem 4
download
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Tính chất lý học, Tính chất hóa học, Điều chế và ứng dụng, Hợp chất chứa oxi của halogen,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hóa học - Chương 3: The Halogens
- GROUP VIIA The Halogens Halogens (Greek hals, “salt”; genes, “born”) 1.Tính chất lý học 2.Tính chất hóa học 3.Điều chế và ứng dụng 4.Hidro halogenua 5.Hợp chất chứa oxi của halogen Department of Inorganic Chemistry - HUT
- Group 17 Elements Also known as Group VIIA Halogens Nonmetals: Fluorine (F) and Chlorine (Cl) are gases Bromine (Br) is a liquid Iodine (I) is a solid Metalloid: Astatine (At) is a solid Department of Inorganic Chemistry - HUT
- Department of Inorganic Chemistry - HUT
- σ σ 2 s sσ π *2 2 z 2 x =π π 2 y *2 x =π *2 y Department of Inorganic Chemistry - HUT
- The Lewis dot structure X ns2np4nd1: ClF3 ns np 2 5 ns np nd : BrF5 2 3 2 ns2np2nd3: IF7 Department of Inorganic Chemistry - HUT
- Isotopes Cl-35 makes up about 75% of chlorine atoms in nature, and Cl-37 makes up the remaining 25% the average atomic mass of Cl is 35.45 amu Cl-35 has a mass number = 35, 17 protons and 18 neutrons (35 - 17) Atomic Symbol A = mass number A X = X-A Z = atomic number Z 35 17 Cl Department of Inorganic Chemistry - HUT
- • Halogens are fluorine, F; chlorine, Cl; bromine, Br; iodine, I; and astatine, At. • Halogens contain 7 valence electrons. • As elements, halogens are diatomic. • Fluorine is a reactive, pale, yellow gas. • F is used in compounds of carbon to form fluorocarbons. – Teflon is an example of a fluorocarbon. – Other fluorocarbons include the Freons used as refrigerants. – Many fluorocarbons are no longer used because of their effect on the ozone layer.
- • Chlorine is a reactive green-yellow gas. – Cl2 used to purify water and in the production of paper, textiles, bleaches, medicines, and other consumer products. • Bromine is a red liquid – Br is used in photographic chemicals, dyes, pharmaceuticals, and fire retardants.
- • Iodine is a crystalline solid. – I2 sublimes, turns directly from a solid to a gas when heated. – Iodine is present in brine fields in oil field in California and Louisiana and in sea plants. – Iodine compounds are used in photographic chemicals and medicines. – Iodine is required by the human body in the thyroid. • All isotopes of astatine are radioactive.
- Cation formation Anion formation vacates outermost orbital Ionic radii increases e-e repulsions and decreases e-e repulsions so they spread out more SIZE DECREASES SIZE INCREASES **
- GROUP VIIA The Halogens 1.Tính chất lý học 2.Tính chất hóa học 3.Điều chế và ứng dụng 4.Hidro halogenua 5.Hợp chất chứa oxi của halogen Department of Inorganic Chemistry - HUT
- Tính oxi hóa mạnh nhất X2(k) = 2X(k) X-X Tính khử A Department of Inorganic Chemistry - HUT
- Phân tử EA-A Độ dài LK [kJ/mol] [Å] F không có orbital hóa trị Li2 105 2.67 Na2 72 3.08 d tham gia liên kết K2 49 3.92 Rb2 45 -- 43 -- Orbital hóa trị tăng dần các: CS2 151 1.42 F2 239 1.99 Năng lượng Cl2 190 2.28 Br2 149 2.67 Số lượng tử chính: n I2 -- -- At2 Số nút hàm xuyên tâm: n-l-1 Phân tử Li2 Be2 B2 C2 N2 O2 F2 Ne2 p 1 0 1 2 3 2 1 0 EA-A [kJ/mol] 105 0 289 628 941 494 151 0 lA-A [Å] 2.67 -- 1.59 1.31 1.10 1.21 1.42 --
- Năng lượng liên kết cộng hóa trị Echt Độ xen phủ của các orbital hóa trị lớn khi: - Miền xen phủ rộng và mật độ e ở miền xen phủ lớn. - Z’ đối với orbital hóa tị lớn. - Số lượng tử chính n nhỏ. - Hiệu năng lượng các orbital hóa trị trong nguyên tử và giữa các nguyên tử tham gia liên kết là nhỏ. - Số nút hàm xuyên tâm của của orbital hóa trị là ít (số nút = n – l -1). - Ở miền xen phủ có nhiều orbital hóa trị tham gia. Yếu tố quyết định năng lượng liên kết là bậc liên kết. Khi bậc liên kết bằng nhau nhưng Echt khác nhau là do độ xen phủ các orbital hóa trị là khác nhau. Trong 1 chu kỳ, từ trái qua phải: - Z’ đối với các orbital hóa trị tăng dần Echt tăng dần. - Hiệu năng lượng các orbital hóa trị, Enp-Ens, giảm dần Echt giảm dần Tổng Echt sẽ là giá trị cạnh tranh giữa 2 xu hướng này. Trong 1 phân nhóm A, từ trên xuống: - Năng lượng các orbital hóa trị cùng dạng tăng dần. - Số lượng tử chính n của các orbital hóa trị tăng làm số nút hàm xuyên tâm tăng. E giảm dần. Department of Inorganic Chemistry - HUT
- 2 F2 + SiO2 SiF4 + O2 F2 nF2 + 2 Xe 2 XeFn no o t 0 ( Kr , Xe, Rn; n = 2, 4, 6) thap ,bongtoi F2 + H 2 0 ∆H 298, 2 HF s =−268.6 kJ / mol t0 thuong 2 F2 + H 2O 4 HF + O2 Năng lượng liên kết F-F nhỏ Ái lực với electron lớn Năng lượng liên kết của F với nguyên tố khác lớn Khả năng hidrat hóa của ion F- lớn Department of Inorganic Chemistry - HUT
- ∆H 0 X2 X 2 + H2 2 HX 298,s HF HCl HBr HI ΔH0298,s -268.6 -92.31 -36.23 25.9 [kJ/mol] Đặc điểm Nổ ở nhiệt Nổ khi đun nóng Bắt đầu ở Bắt đầu ở độ thấp và hoặc ánh sáng 2000C, trên 2000C, là trong tối tử ngoại 7000C có phản phản ứng ứng nghịch thuận nghịch Department of Inorganic Chemistry - HUT
- X2 Cl2 + 2 KOH nguoi KClO + KCl + H 2O 100o C 3Cl2 + 6 KOH KClO3 + 5KCl + 3H 2O F2/F- Cl2/Cl- Br2/Br- I2/I- ε0 [V] 2.87 1.36 1.07 0.54 Cl2 + 2 Br − 2Cl − + Br2 Br2 + 2 I − 2 Br − + I 2 Tính khử Cl2 + 2 I − 2Cl − + I 2 Cl2 + I 2 + 6 H 2O nau Iot bien mat 2 HIO3 + 10 HCl Department of Inorganic Chemistry - HUT
- X2 Department of Inorganic Chemistry - HUT
- GROUP VIIA The Halogens 1.Tính chất lý học 2.Tính chất hóa học 3.Điều chế và ứng dụng 4.Hidro halogenua 5.Hợp chất chứa oxi của halogen Department of Inorganic Chemistry - HUT
- Fluorine (Latin fluo, “flow”), symbol F, F2 chemically reactive, poisonous gaseous element. The atomic number of fluorine is 9. Fluorine occurs naturally in the combined form as fluorite-CaF2, cryolite- Na3AlF6, and apatite- Ca5(PO4)3F. Fluorite, from which most fluorine 1886 compounds are generally derived, is commonly mined French chemist in the United States from large deposits in northern Kentucky and southern Illinois. Fluorine also occurs as fluorides in seawater, rivers, and mineral springs, in the Henri Moissan. stems of certain grasses, and in the bones and teeth of animals. It is the 17th element in order of abundance in Department of Inorganic Chemistry - HUT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa học đại cương - ThS. Nguyễn Phú Huyền Châu
146 p | 630 | 167
-
Bài giảng Hóa học vô cơ - Đặng Kim Triết
58 p | 225 | 58
-
Bài giảng Hóa học thực phẩm - GV. Lê Thị Thúy Hằng
43 p | 281 | 49
-
Bài giảng Hóa học phân tích 2 và đánh giá, xử lý số liệu thực nghiệm bằng xác suất thống kê - TS. Mai Xuân Trường
125 p | 193 | 41
-
Bài giảng Hóa học đại cương - TS. Đặng Văn Hoài
70 p | 439 | 41
-
Bài giảng Hóa học và vấn đề xã hội - Ngô Xuân Quỳnh
7 p | 229 | 38
-
Bài giảng Hóa học Acid amin-protein
87 p | 203 | 35
-
Bài giảng Hóa học đại cương - ĐH Huế
138 p | 148 | 22
-
Bài giảng Hóa học đại cương - Trường đại học Kĩ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
168 p | 151 | 20
-
Bài giảng Hóa học hữu cơ - Nguyễn Thanh Giang
8 p | 142 | 17
-
Bài giảng Hóa học đại cương 1 - Lê Thị Sở Như
223 p | 165 | 17
-
Bài giảng Hóa học đại cương: Hóa vô cơ
157 p | 105 | 17
-
Bài giảng Hóa học môi trường không khí - ThS. Nguyễn Thanh Hải
68 p | 119 | 14
-
Bài giảng Hóa học hữu cơ 1 - ĐH Phạm Văn Đồng
107 p | 88 | 9
-
Bài giảng Hóa học - Hóa sinh
310 p | 50 | 8
-
Bài giảng Hóa học 9: Bài Axít Axetic
20 p | 77 | 7
-
Bài giảng Hóa học Porphyrin và Hemoglobin - BS. Trần Kim Cúc
49 p | 28 | 5
-
Bài giảng Hóa học môi trường - Nguyễn Xuân Quỳnh Như
181 p | 61 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn