Bài giảng Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân - TS. Đỗ Thị Thìn
lượt xem 8
download
Bài giảng Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân do TS. Đỗ Thị Thìn biên soạn sau đây trình bày về qui định chung; khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh; khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, TC; khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và một số nội dung khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân - TS. Đỗ Thị Thìn
- HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Người trình bầy: Ts. Đỗ Thị Thìn Phó Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt nam Web: www.vtca.vn Email:hoituvanthue@yahoo.com 1
- NỘI DUNG 1. QUI ĐỊNH CHUNG 2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD 3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. 4. KHAI THUẾ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI KHOẢN TN TỪ ĐT VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CK, TN TỪ BQ, NHƯỢNG QUYỀN TM, TRÚNG THƯỞNG 5. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BĐS 6. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN 7. KHAI QTT ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CK 8. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ THỪA KẾ, QUÀ TẶNG 9. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN PHÁT SINH TẠI NƯỚC NGOÀI. 2
- 1. QUI ĐỊNH CHUNG 1. Khai thuế khấu trừ: 1.1. TN của cá nhân không cư trú, bao gồm cả trường hợp không hiện diện tại VN. 1.2. TN của cá nhân cư trú: a) TN từ TL, TC; b) TN từ đầu tư vốn; c) TN từ chuyển nhượng CK; d) TN từ các hình thức trúng thưởng; đ) TN từ bản quyền; e) TN từ nhượng quyền TM. 3
- 1. QUI ĐỊNH CHUNG 2. Cá nhân trực tiếp khai: 2.1. TN từ KD của cá nhân cư trú; 2.2. TN từ chuyển nhượng BĐS; 2.3. TN từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân; 2.4. TN từ nhận thừa kế 2.5. TN từ nhận quà tặng 2.6. Cá nhân cư trú nhận thu nhập từ TL, TC do các TC, cá nhân trả từ NN; CN là người VN có TN từ TL, TC do các TCQT, các ĐSQ, Lãnh sự quán tại VN trả. 2.7. Cá nhân khai QT: cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ở nhiều nơi hoặc cá nhân vừa có thu nhập từ KD vừa có thu nhập từ TL, cá nhân có TN phải nộp nhưng chưa khấu trừ…. 4
- 2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD 1. Khai thuế đối với cá nhân KD đã thực hiện CĐKT hoá đơn, chứng từ (nộp thuế theo KK): a) Khai tạm nộp thuế TNCN quý: hàng quý phải tạm xác định TNCT và kê khai số thuế TNCN tạm nộp và nộp tờ khai cho CCT trực tiếp quản lý cá nhân KD. Hồ sơ khai tạm nộp mẫu số 08/KKTNCN Thời hạn nộp TK chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. Căn cứ để XĐ số thuế tạm nộp là: + TNCT tạm tính trong quý được xác định bằng DT trong quý trừ đi chi phí tạm tính trong quý: DT trong quý được xác định bằng DT bán HH, DV kê khai trong quý phù hợp với DT tính và nộp thuế 5 GTGT của quý.
- 2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD CP tạm tính quý là CP thực tế PS có liên quan đến DT quý. + TNTT tạm tính trong quý được = TNCT giảm trừ GC. GTGC = Giảm trừ cho bản thân cá nhân KD và giảm trừ cho người PT. Số người phụ thuộc được tạm giảm trừ theo kê khai của cá nhân KD. + Số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp hàng quý được xác định theo công thức sau: Số thuế tạm nộp hàng quý=[TNTT tạm tính x TS theo biểu LTTP áp dụng đối với TN tháng]x3 6
- 2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD 2. Khai thuế đối với CNKD chỉ hạch toán được DT kinh doanh, không HT được CP: Hồ sơ khai thuế, căn cứ tính thuế, thời hạn nộp thuế được thực hiện như đối với cá nhân KD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ. Riêng chi phí kKD được xác định theo mức ấn định của CQT. 3. Khai thuế đối với CNKD, nhóm CNKD không thực hiện hoặc thực hiện không đúng CĐKT hoá đơn, chứng từ (nộp thuế theo phương pháp khoán thuế). a) Hồ sơ khai thuế Thực hiện khai thuế theo năm (mỗi năm khai 01 lần) tương ứng theo mẫu số 10/KKTNCN hoặc mẫu số 10A/KKTNCN. 7
- 2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD b) Thời hạn nộp HSKT chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm trước. Mới ra KD, chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu KD. c) Xác định số thuế khoán phải nộp Căn cứ vào kê khai của CNKD về DT, về người PT được GTGC, cơ quan thuế phối hợp với HĐTV thuế xã, phường kiểm tra, ấn định DT làm căn cứ xác định TNCT, xác định số thuế TNCN khoán phải nộp hoặc không phải nộp thuế. CCQT niêm yết công khai DS cá nhân KD, dự kiến mức TNCT, các căn cứ tính thuế và số thuế phải nộp của từng cá nhân. Đối với cá nhân phải nộp thuế, CQT thông báo số thuế phải nộp cả năm và số thuế tạm nộp theo từng quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 2 theo mẫu số 101/TBTNCN. 8
- 2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD Trường hợp phải nộp thuế, CNKD phải nộp HSCM người phụ thuộc Trong năm có sự thay đổi về quy mô, ngành nghề KD hoặc số người phụ thuộc thì CNKD phải khai với CQT để điều chỉnh mức thuế khoán cho phù hợp. Đối với nhóm CNKD: căn cứ TNCT ấn định chung cho cả nhóm và tỷ lệ phân chia TN, kê khai GTGC của từng thành viên, CQT tính và thông báo mức thuế khoán cho từng thành viên trong nhóm số thuế phải nộp cả năm và số thuế tạm nộp theo từng quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 2 theo mẫu 10 1/TBTNCN. d) Địa điểm nộp HSKT là CCT nơi CN, nhóm CNKD thực hiện hoạt động KD đ) Thời hạn NT chậm nhất không quá ngày cuối cùng của quý. e) Cá nhân chỉ có TN từ KD nộp thuế TNCN theo PP khoán không phải QTT. 9
- 2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD 4. Khai thuế đối với trường hợp nhiều người cùng góp vốn, cùng tham gia KD, cùng đứng tên trong một ĐKKD kể cả trường hợp cho thuê nhà, mặt bằng có đồng sở hữu (gọi chung là nhóm kinh doanh) thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo phương pháp kê khai: a) Khai tạm nộp TNCN quý: CN đại diện cho nhóm KD khai thuế tạm nộp quý theo. DT, CP tạm tính trong quý được xác định như đối với CNKD đã thực hiện đúng CĐKT hoá đơn, chứng từ. Đại diện nhóm KD tạm phân bổ TNCT cho từng cá nhân trong nhóm . 10
- 2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD Số thuế tạm nộp sẽ được tính riêng cho từng CN của nhóm KD trên cơ sở TN tạm phân bổ cho từng CN, gia cảnh của từng cá nhân và biểu thuế. Căn cứ số TNCN tạm tính, đại diện nhóm kinh doanh nộp thuế vào NSNN theo chứng từ nộp NS riêng cho từng thành viên. Hồ sơ khai thuế mẫu số 08A/KKTNCN Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. b) Khai quyết toán Cá nhân đứng tên đại diện cho nhóm KD lập hồ sơ khai QT theo mẫu số 08B/KKTNCN để xác định TNCT chung của cả nhóm và TNCT riêng của từng CN trong nhóm KD. 11
- 2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD Mỗi cá nhân trong nhóm KD được nhận 01 bản chính của tờ khai QT của nhóm và thực hiện khai QTT của cá nhân: + Tờ khai QTT của nhóm CNKD mẫu số 08B/KKTNCN . + Tờ khai QTT theo mẫu số 09/KKTNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PLTNCN. + Các chứng từ đã tạm nộp thuế TNCN trong năm. Nơi nộp hồ sơ khai QTT là Chi cục Thuế nơi nhóm cá nhân KD thực hiện hoạt động KD. 12
- 3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. 1. Tổ chức trả thu nhập khai thuế TNCN 1.1. Khai thuế tháng: 1.1.1. Tổ chức trả TN khai thuế khấu trừ như sau: Khấu trừ đối với thu nhập từ TL, TC đối với cá nhân cư trú có ký hợp đồng LĐ, được tuyển dụng làm việc lâu dài, ổn định được thực hiện hàng tháng. Khai thuế khấu trừ tiền công đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng LĐ (khấu trừ thuế 10%) Khai thuế khấu trừ từ TL, TC đối với cá nhân không cư trú (20%). 13
- 3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. 1.1.2. Hồ sơ khai thuế: Tờ khai thuế mẫu 02/KKTNCN; ngoài ra còn có mẫu 23/CKTNCN: mẫu cam kết TN năm chưa đến mức chịu thuế để cơ quan trả TN không khấu trừ thuế 10%. 1.1.3. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế theo quý. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. 14
- 3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. 1.2. Khai quyết toán thuế: a) Hồ sơ khai quyết toán thuế bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 05/KKTNCN và các bảng kê chi tiết sau: + Bảng kê thu nhập từ TL, TC trả cho CN có ký hợp đồng lao LĐ theo mẫu số 05A/BKTNCN không phân biệt thu nhập đã đến mức phải nộp thuế hay chưa phải nộp thuế. + Bảng kê thu nhập từ tiền công trả cho cá nhân không ký hợp đồng LĐ theo mẫu số 05B/BKTNCN. b) Thời hạn nộp hồ sơ QTT chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm DL. 15
- 3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. c) Quyết toán thuế TNCN thông qua đơn vị chi trả thu nhập: c.1. Đối với người có TN từ TL, TC tại một nơi duy nhất c.2. Hồ sơ, thủ tục QTT thông qua đơn vị chi trả: CN uỷ quyền QT qua đơn vị chi trả phải nộp các loại giấy tờ sau: Giấy uỷ quyền QTT theo mẫu số 042/TNCN ban hành kèm theo TT số 60/2007/TTBTC ngày 14/6/2007 của BTC; Các HĐ, chứng từ CM các khoản được tính GT như: CT thu tiền đóng từ thiện, nhân đạo, khuyến học; CT thu tiền đóng các khoản BHBB theo QĐ (nếu cá nhân tự đóng); HSCM người phụ thuộc (nếu chưa nộp cho CQT);... 16 CN đã được đơn vị chi trả QT thay thì không QTT
- 3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. c.3. Đơn vị chi trả thu nhập thực hiện QTT: thực hiện khấu trừ ngay số thuế còn thiếu của những cá nhân còn phải nộp vào NSNN. c.4. Về việc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Đơn vị chi trả thu nhập chỉ cấp CTKT thuế cho những CN mà khi QT thay có PS số thuế nộp thừa cần phải hoàn thuế hoặc những CN có yêu cầu giảm thuế do gặp thiên tai, hoả hoạn, bệnh hiểm nghèo. Đơn vị chi trả thu nhập cấp CTKT thì không thuộc đối tượng được uỷ quyền cho đơn vị chi trả quyết toán thay Các mẫu khai và hướng dẫn: 17
- 3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. 2. Cá nhân trực tiếp khai thuế 2.1. Khai thuế tháng: a) Các trường hợp phải khai thuế tháng Cá nhân nhận thu nhập từ TL, TC do các TC, cá nhân trả từ NN. Các cá nhân là người VN có thu nhập từ TL, TC do các tổ chức quốc tế, các ĐSQ, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả. b) Hồ sơ khai thuế tháng: Tờ khai thuế mẫu số 07/KKTNCN. c) Nơi nộp và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Cục thuế nơi cá nhân cư trú. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. 18
- 3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. d) Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp với CQT nếu thu nhập BQ tháng ước tính trên 4 triệu đồng và có tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc phải nộp bản đăng ký người phụ thuộc cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng đầu tiên của năm tính thuế. Thời điểm nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc được thực hiện tương tự như đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Bản đăng ký người phụ thuộc, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc nộp tại Cục thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế. 19
- 3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. 2.2. Khai quyết toán thuế 2.2.1. Khai QT: a. Đối tượng khai quyết toán là cá nhân (bao gồm cá nhân trong năm cơ quan chi trả khấu trừ thuế nhưng có thu nhập từ nhiều nơi và cá nhân trực tiếp khai thuế) trong các trường hợp sau: Có số thuế PN trong năm > số thuế đã khấu trừ hoặc đã tạm nộp trong năm hoặc có PS nghĩa vụ thuế nhưng trong năm chưa bị KT hoặc chưa tạm nộp. Có yêu cầu về hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ sau. Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài khi kết thúc Hợp đồng làm việc tại Việt nam trước khi xuất cảnh phải thực hiện QT thuế với CQT. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thuế và hệ thống thuế Việt Nam
22 p | 514 | 41
-
Bài giảng Hướng dẫn khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân - Lê Thị Thủy
48 p | 206 | 26
-
Bài giảng Bài 2: Thuế môn bài
5 p | 150 | 15
-
Chương 4 - Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Lê Hồng Vỹ
33 p | 96 | 15
-
Bài giảng Hướng dẫn kê khai thuế GTGT
82 p | 115 | 15
-
Bài giảng Những vấn đề chung về thuế thu nhập cá nhân
86 p | 151 | 15
-
Bài giảng Hướng dẫn khai thuế GTGT
31 p | 66 | 13
-
Chương 2 - Thuế xuất nhập khẩu - Ths Nguyễn Lê Hồng Vỹ
19 p | 88 | 10
-
Kê khai thuế thu nhập cá nhân
6 p | 158 | 10
-
Bài giảng Pháp luật về Thuế và kế toán thuế: Chương 4 - TS. Đào Nhật Minh
200 p | 14 | 8
-
Bài giảng Tài liệu hướng dẫn sử dụng UD “Nộp tờ khai Thuế qua mạng Internet”
67 p | 79 | 7
-
Bài giảng Pháp luật về Thuế và kế toán thuế: Chương 2.1 - TS. Đào Nhật Minh
41 p | 12 | 7
-
Bài giảng Pháp luật về Thuế và kế toán thuế: Chương 3 - TS. Đào Nhật Minh
67 p | 15 | 7
-
Bài giảng Pháp luật về Thuế và kế toán thuế: Chương 5 - TS. Đào Nhật Minh
129 p | 10 | 7
-
Bài giảng Pháp luật về Thuế và kế toán thuế: Khai thuế giá trị gia tăng
46 p | 13 | 7
-
Bài giảng Pháp luật về Thuế và kế toán thuế: Chương 2.2 - TS. Đào Nhật Minh
187 p | 20 | 7
-
Bài giảng chương 3: Khai thuế tiêu thụ đặc biệt - Trường ĐH Công nghệ TP.HCM
12 p | 26 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn