Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp: Chương 6 - Vũ Quốc Vững
lượt xem 15
download
Chương 6 trình bày về kế toán nguồn kinh phí và các khoản thu. Các nội dung chính trong chương này gồm có: Nhiệm vụ kế toán nguồn kinh phí, nguồn kinh phí hoạt động, kế toán nguồn kinh phí dự án, kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp: Chương 6 - Vũ Quốc Vững
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.1. Nhiệm vụ kế toán nguồn kinh phí 6.1.1. Nguồn kinh phí và các loại nguồn KP Theo mục đích sử dụng Nguồn vốn kinh doanh Nguồn kinh phí hoạt động Nguồn kinh phí dự án Nguồn kinh phí đầu tư XDCB Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 6.1.2. Nhiệm vụ kế toán (Tự nghiên cứu)
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.2. Nguồn kinh phí hoạt động 6.2.1. Nguồn hình thành nguồn KP hoạt động Nguồn KPHĐ là nguồn KP nhằm duy trì và đảm bảo hoạt động theo chức năng của ĐV Nguồn KPHĐ của đơn vị HCSN nhằm đảm bảo cho những khoản chi TX và chi không TX được hình thanh từ các nguồn + Ngân sách Nhà nước cấp hàng năm; + Bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác tại đơn vị theo quy định + Bổ sung từ chênh lệch thu lớn hơn chi (từ lợi nhuận sau thuế) của hoạt động SXKD + Bổ sung từ các khoản khác theo quy định của chế độ + Tiếp nhận các khoản viện trợ phi dự án; + Các khoản được biếu tặng, tài trợ của các đơn vị, cá nhân trong và ngoài đơn vị + Các khoản thu hội phí, các khoản đóng góp của các hội viên.
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU * Nguyên tăc kế toán + Phải mở sổ chi tiết theo dõi chặt chẽ từng nguồn hình thành, việc chi tiêu, sử dụng nguồn kinh phí hoạt động phải đúng mục đích, nội dung hoạt động, đúng tiêu chuẩn định mức và trong phạm vi dự toán được duyệt + Cuối kì kế toán phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản và với cơ quan tài chính theo chế độ tài chính quy định + Số kinh phí sử dụng không hết được xử lý theo quy định của chế độ tài chính hiện hành đối với từng loại hình đơn vị hành chính sự nghiệp
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.2.2. Chứng từ sử dụng Quyết định giao dự toán ngân sách kèm theo dự toán ngân sách được duyệt Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt (mẫu C2 – 05/NS) Giấy nộp trả kinh phí bằng chuyển khoản (mẫu C2 – 08/NS) Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (mẫu C2 – 06/NS) Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt (mẫu C2 – 04/NS) Giấy rút dự toán NS kiêm chuyển khoản, chuyển tiền, thư, séc bảo chi (mẫu C2– 05/NS)
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.2.3. Tài khoản sử dụng + TK 461 Nguồn kinh phí hoạt động + Kết cấu tài khoản Nợ TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động Có Sô KPHĐ nộp lại cho NSNN hoặc Sô KPHĐ đã nhận của NSNN cấp nộp lại cho cấp trên hoặc cấp trên cấp K/c số chi HĐ đã được phê duyệt K/c số KP đã nhận tạm ứng thành quyết toán với NKPHĐ NKPHĐ K/c số KPHĐ đã cấp trong kỳ Số KP nhận được từ các khoản Các khoản được phép ghi giảm khác NKPHĐ Tổng PS giảm Tổng PS tăng SDCK: Gồm: TK 4611- Năm trước TK 4612- Năm nay TK 4613- Năm sau
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.2.4. Phương pháp KT TK 461 111,112,152,153,211,213,241… 111,112, Nhận KP NSNN hoặc cấp trên cấp bằng tiền, vật tư,TSCĐ Cuối niên độ kế toán Kinh phí sử dụng 111,152,153,211,213,331,332,342,661 không hết phải nộp NSNN nếu có …. TSCĐ, Rút DT chi HĐ nhập quỹ, mua VL, DC, t/toán các khoản nợ phải trả hoặc chi trực tiếp 111,112,152,153,211,213,331,66 661 1 Kết chuyển chi hoạt động ghi giảm nguồn Nhận KP được tài trợ biếu tặng hoặc bổ sung từ Kinh Phí quyết toán được duyệt (Chi tiết) các nguồn khác đã có C/từ ghi thu, ghi chi 511 Bổ sung nguồn KP từ các khoản thu 421 Bổ sung nguồn KP từ các khoản chênh lệch thu > chi 521 Ghi tăng NKP khi có C/từ ghi thu, ghi chi về các khoản thu chưa qua NS 008 336 Dự toán chi HĐ được Rút dự toán chi HĐ ra sử Kết chuyển số t/ứng đã thanh toán thành NKP giao dụng 111,112,152,153 211 Nhận KP được viện trợ phi dự án nếu đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngay khi viện trợ
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU Cuối năm tài chính các khoản chi HĐ chưa được quyết toán với NKPHĐ thì NKPHĐ năm nay được chuyển sang NKPHĐ năm trước Nợ TK 4612 : NKPHĐ năm nay Có TK 4611 : NKPHĐ năm trước Khi báo cáo quyết toán được duyệt K/c chi hoạt động với NKPHĐ Nợ TK 4611 : NKPHĐ năm trước Có TK 6611 : Chi HĐ năm trước Nguồn KPHĐ năm trước chưa sử dụng hết chuyển năm nay Nợ TK 4611 : NKPHĐ năm trước Có TK 4612 : NKPHĐ năm nay Đầu năm chuyển NKPHĐ năm sau sang NKPHĐ năm nay(nếu có) Nợ TK 4613 : NKPHĐ năm sau Có TK 4612 : Chi HĐ năm nay
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.3. Kế toán nguồn kinh phí dự án 6.3.1. Nội dung nguyên tắc kế toán Nguồn kinh phí dự án chỉ sử dụng cho những đơn vị được NSNN hoặc các nhà tài trợ nước ngoài cấp kinh phí để thực hiện các chương trình, dự án, đề tài được Nhà nước phê duyệt Đơn vị không được ghi tăng nguồn kinh phí dự án các khoản tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án đã nhận nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách Kinh phí chương trình, dự án phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung hoạt động và trong phạm vi dự toán được duyệt. Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài với cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và tài trợ
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.3.2. Chứng từ sử dụng (giống KP HĐ) Quyết định giao dự toán ngân sách kèm theo dự toán ngân sách được duyệt Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt (mẫu C2 – 05/NS) Giấy nộp trả kinh phí bằng chuyển khoản (mẫu C2 – 08/NS) Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (mẫu C2 – 06/NS) Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt (mẫu C2 – 04/NS) Giấy rút dự toán NS kiêm chuyển khoản, chuyển tiền, thư, séc bảo chi (mẫu C2– 05/NS)
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.3.3. Tài khoản sử dụng + TK 462 Nguồn kinh phí dự án + Kết cấu tài khoản Nợ TK 462 – Nguồn kinh phí dự án Có Sô KPDA nộp lại cho NSNN hoặc nộp lại cho nhà tài trợ Các khoản ghi giảm NKPDA Sô KPDA đã thực nhận trong kỳ K/c số chi DA được quyết toán với K/c số KP đã nhận tạm ứng thành NKPDA theo từng CT, DA NKPDA K/c số KPDA đã cấp trong kỳ cho đơn vị cấp dưới Tổng PS giảm Tổng PS tăng SDCK: Gồm: TK 4621- NKP NSNN cấp TK 4622- NKP viện trợ TK 4628- NKP khác
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.3.4. Phương pháp KT TK 462 111,112,152,153, 211.. 111,112, Nhận KP NSNN hoặc cấp trên cấp bằng tiền, Kinh phí DA sử dụng không hết phải nộp vật tư,TSCĐ NSNN nếu có 111,152, 331,334,662 Rút DT chi DA nhập quỹ, mua VL, DC, TSCĐ, t/toán các khoản nợ phải trả hoặc chi trực 662 tiếp 111,112,152,153,211 Kết chuyển chi dự án ghi giảm nguồn Kinh Phí DA khi quyết toán được duyệt Nhận tiền hàng viện trợ không hoàn lại đã có C/từ ghi thu, ghi chi 662 211,213 466 Nhận KPDA mua ĐT 009 TSCĐ 511 Dự toán chi HĐ được Rút dự toán chi DA ra sử Bổ sung nguồn KP từ các khoản thu giao dụng 521 Ghi tăng NKP khi có C/từ ghi thu, ghi chi về các khoản tiền hàng viện trợ) 336 Kết chuyển số t/ứng đã thanh toán thành NKP
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.4. Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng 6.4.1. Nội dung nguyên tắc kế toán Nguồn kp theo đơn đặt hàng (ĐĐH) của NN là nguồn hình thành do NSNN cấp trên cơ sở dự toán (theo khối lượng công việc và đơn giá của NN) được duyệt. VD: Nhà nước đặt hàng trong việc điều tra, thăm dò, khảo sát, đo đạc.. Nguồn kp theo ĐĐH của NN phải được theo dõi và hạch toán chi tiết theo Mục lục NSNN và theo từng nkp NS cấp cho từng ĐĐH của NN. Cuối kỳ ktoán và khi hoàn thành ĐĐH của NN, đv phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kp NN đặt hàng với cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính theo quy định của chế độ tài chính.
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.4.2. Chứng từ sử dụng (giống KP HĐ) Quyết định giao dự toán ngân sách kèm theo dự toán ngân sách được duyệt Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt (mẫu C2 – 05/NS) Giấy nộp trả kinh phí bằng chuyển khoản (mẫu C2 – 08/NS) Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (mẫu C2 – 06/NS) Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt (mẫu C2 – 04/NS) Giấy rút dự toán NS kiêm chuyển khoản, chuyển tiền, thư, séc bảo chi (mẫu C2– 05/NS)
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.4.3. Tài khoản sử dụng + TK 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN + Kết cấu tài khoản Nợ TK 465 – Nguồn kinh phí theo ĐĐH của NN Có - Giá trị, khối lượng sp, công việc hoàn thành theo đơn ĐH của NN khi được nghiệm thu thanh toán. Phản ánh việc tiếp nhận nguồn Số kp theo đơn ĐH của NN không kp theo đơn đặt hàng của NN sd hết nộp lại NN K/c số kp theo đơn ĐH đã cấp trong kỳ cho đv cấp dưới. Tổng PS giảm Tổng PS tăng SDCK:
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.4.4. Phương pháp KT TK 465 111,112, 111, 112 Kinh phí sử dụng không hết phải nộp NSNN Nhận KP NSNN hoặc cấp trên cấp bằng tiền 111,152, 331,334,635 511(5112) Rút DT chi theo đơn ĐH nhập quỹ, mua VL, DC t/toán các khoản nợ phải trả hoặc chi trực K/c theo giá thanh toán, giá trị khối lượng tiếp SP, công việc theo đơn ĐH hoàn thành được nghiệm thu thanh toán 635 211,213 466 Nhận KP ĐĐH mua ĐT TSCĐ 336 Kết chuyển số t/ứng đã thanh toán thành NKP 008 Dự toán theo ĐĐH Rút dự toán chi ĐĐH của của NN được NN ra sử dụng giao
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.5. Kế toán nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 6.5.1. Nguyên tắc kế toán * Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ tăng do Hoàn thành việc xây dựng mua sắm TSCĐ bằng nguồn kinh phí ĐTXDCB, KP hàng năm do NS hoặc cấp trên cấp và các nguồn kinh phí khác Nhận TSCĐ do Nhà nước cấp, cấp trên cấp hoặc đơn vị khác bàn giao Đánh giá lại tài sản cố định theo quyết định của NN Các trường hợp khác
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.5.1. Nguyên tắc kế toán * Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ giảm Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng Các trường hợp ghi giảm TSCĐ bàn giao, thanh lý, nhượng bán, nộp lại cấp trên, cấp cho cấp dưới… * Không hạch toán tăng NKP đã hình thành TSCĐ khi TSCĐ đầu tư mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh TSCĐ đầu tư mua sắm bằng nguồn vốn ĐTXDCB hoặc quỹ cơ quan khi hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động SXKD
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.5.2. Tài khoản sử dụng + TK 466 Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ + Kết cấu tài khoản Nợ TK 466 – Nguồn kinh hình thành TSCĐ Có Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ Giá trị TSCĐ mua sắm, XDCB hàng năm hoàn thành đưa vào sử dụng Giá trị còn lại TSCĐ thanh lý, NB, Giá trị TSCĐ nhận của ĐV khác, chuyển cho ĐV khác… được biếu tặng, viên trợ… Giảm do đánh giá lại theo QĐNN Tăng do đánh giá lại theo QĐNN Tổng PS giảm Tổng PS tăng SDCK:
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.5.3. Phương pháp KT TK 466 211, 213 661,662,635 Chuyển TSCĐ cho ĐV khác hoặc TSCĐ mua sắm, ĐTXDCB hoàn NB, TL TSCĐ thuộc NV NSNN thành bàn giao đưa vào sử dụng cho HĐSN, DA, đơn ĐH 214 211,213 Giá trị hao Nhận TSCĐ do được điều mòn chuyển đến 214 Giá trị HM (nếu 214 TSCĐ đã SD) 661,662 Tháng 12 hàng năm, tính và phản ánh giá trị hao mòn Nhận TSCĐ do được viện trợ, biếu TSCĐ tặng dùng cho HĐSN, HĐ dự án
- Chương 6: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 6.6. Kế toán nguồn kinh phí đầu tư XDCB 6.6.1. Nguyên tắc kế toán Nguồn kinh phí đầu tư XDCB được hình thành do: NSNN cấp, cấp trên cấp, được bổ sung các khoản thu tại đv, hoặc được viện trợ, tài trợ, biếu tặng Nguồn kp đầu tư XDCB phải được theo dõi theo từng công trình, hạng mục công trình, theo nội dung kp đầu tư XDCB và phải theo dõi số kp nhận được từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao đưa công trình vào sử dụng. Khi dự án đầu tư XD công trình hoàn thành, đv phải tiến hành bàn giao TS để đưa vào sd và thực hiện quyết toán kp đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn kp đã hình thành TSCĐ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp: Chương 3 - GV. Đặng Văn Cường
26 p | 191 | 29
-
Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp: Chương 4 - GV. Đặng Văn Cường
56 p | 237 | 26
-
Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp: Chương 2 - GV. Đặng Văn Cường
23 p | 166 | 19
-
Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp: Chương 5 - GV. Đặng Văn Cường
11 p | 139 | 16
-
Bài giảng Kế toán đơn vị sự nghiệp: Chương 3 - ThS. Phan Thị Thúy Ngọc
38 p | 93 | 16
-
Bài giảng Kế toán đơn vị sự nghiệp: Chương 7 - ThS. Phan Thị Thúy Ngọc
26 p | 88 | 15
-
Bài giảng Kế toán đơn vị sự nghiệp: Chương 2 - ThS. Phan Thị Thúy Ngọc
19 p | 86 | 14
-
Bài giảng Kế toán đơn vị sự nghiệp: Chương 1 - ThS. Phan Thị Thúy Ngọc
9 p | 120 | 13
-
Bài giảng Kế toán đơn vị sự nghiệp: Chương 6 - ThS. Phan Thị Thúy Ngọc
16 p | 83 | 12
-
Bài giảng Kế toán đơn vị sự nghiệp: Chương 5 - ThS. Phan Thị Thúy Ngọc
36 p | 95 | 12
-
Bài giảng Kế toán đơn vị sự nghiệp: Chương 4 - ThS. Phan Thị Thúy Ngọc
14 p | 88 | 12
-
Bài giảng Kế toán đơn vị sự nghiệp - Bài 1: Tổng quan về đơn vị hành chính sự nghiệp và kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
19 p | 53 | 5
-
Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 2: Kế toán tài sản trong đơn vị hành chính sự nghiệp
10 p | 23 | 3
-
Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Kế toán các khoản thanh toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
6 p | 25 | 3
-
Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 1: Tổng quan về kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
8 p | 27 | 2
-
Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Kế toán thi, chi và kết quả hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp
9 p | 27 | 2
-
Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 4: Kế toán nguồn vốn và các quỹ trong đơn vị hành chính sự nghiệp
7 p | 23 | 2
-
Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 6: Báo cáo kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
6 p | 26 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn