KINH T QUN Cà Ngc Chung và cng s
S 15(2024), 18-28 18 Tp chí Khoa hc và Công ngh
CÁC YU T TÁC ĐỘNG ĐẾN S HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIC CA NHÂN VIÊN
K TOÁN TI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
Cà Ngc Chung1*, Lê Hi Hà2, Uông Th Ngc Lan1
1Trường Đại hoc Thành Đông
2Trung tâm Tư vấn và Dch v Tài chính S Tài chính tnh Hải Dương
*Tác gi liên h: chungcn@thanhdong.edu.vn
TÓM TT
Mục đích của nghiên cu nhm kim chng s hài lòng trong công vic ca nhân viên kế toán
thế h Z ti các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La bằng vic s dng bng câu hi cấu trúc đ
kho t và thu thp d liu t 415 nhân viên thuc thế h Z đang làm việc trong các doanh nghip
ti tỉnh Sơn La. Dữ liu thu v được x lý bng phn mm SPSS 26 với các phương pháp kiểm đnh
Cronbachs Alpha, phân tích nhân t khám phá, phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính. Kết qu
nghiên cứu đã chỉ ra 9 yếu t theo mức độ t cao ti thấp tác động đến s hài lòng trong công vic
ca nhân viên kế toán thế h Z ti các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La: sc khe tinh thn,
ghi nhn s đóng góp của nhân viên, bn cht công vic, điu kin làm vic, đào tạo thăng tiến,
k năng tin học, trin vng phát trin doanh nghip, lãnh đạo đồng nghip, tiền lương phúc
li. Kết qu nghiên cứu cơ s quan trọng để đề xut mt s gii pháp nhm nâng cao s hài lòng
ca nhân viên kế toán thế h Z đang làm việc ti các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
T khóa: s hài lòng ca nhân viên kế toán, thế h Z, tnh Sơn La.
FACTORS AFFECTING JOB SATISFACTION OF ACCOUNTANTS AT ENTERPRISES
AT SON LA PROVINCE
ABSTRACT
The study aims to verify the job satisfaction of generation Z accountants working at enterprises
in Son La by using a structured questionnaire, data were collected from 415 generation Z employees
working at businesses in Son La. The analysis conducted with SPSS 26 software, encompassed
Cronbach’s Alpha for reliability testing, exploratory factor analysis, correlation analysis, and linear
regression. Research results have shown nine factors that impact the satisfaction of generation Z
accountants working at enterprises in Son La, ranked from most to least impactful: mental health,
recognize employee contributions, nature of work, working conditions, training and advancement,
IT skills, development prospects of the company, leader and colleague, salary and benefits. The
research results are an important basis to propose some solutions to improve the satisfaction of
generation Z accountants working at enterprises in Son La province.
Keywords: accountant satisfaction, generation Z, Son La province.
Ngày nh
n bài: 06/06/2024 Ngày nh
n bài s
a: 06/08/2024 Ngày duy
t bài đăng: 10/09/2024
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bi cnh nn kinh tế hi nhp ngày
càng sâu rng hin nay mt trong nhng yếu
t then cht nh hưởng đến s tn ti, phát
trin ca các doanh nghip chính gây dng
duy trì được một đội ngũ lao động năng
lc mun gn lâu dài vi công việc, đ
được như vậy thì s hài lòng ca nhân viên
đối vi công ty chính mc tiêu nhiu
doanh nghiệp hướng ti, s hài lòng ca nhân
viên đóng vai trò quan trọng trong vic qun
ngun nhân lực đưc áp dng vào thc
KINH T VÀ QUN LÝ Cà Ngc Chung và cng s
S 15(2024), 18-28 19 Tp chí Khoa hc và Công ngh
tế để ci thin cuc sống nhân cũng như
hiu qu ca t chức. Đặc bit là nhân viên kế
toán nhng người nm các thông tin v
kinh tế, tài chính dòng tin ca doanh
nghip, kế toán cung cp nhng li khuyên
giá tr giúp doanh nghip ci thin hoàn
thin h thng kim soát ni b, h thng kế
toán… Do đó vai trò của lao động hành ngh
kế toán rt quan trọng và để gi chân được
nhng nhân viên kế toán gii gn lâu dài
mi doanh nghip cn phi nhng chính
sách hợp đem lại s hài lòng cho người lao
động nht là những lao động tr.
Theo thng kê ti Vit Nam hin nay, thế
h Z chiếm khong 25% lực lượng lao động
c nước, tương đương khoảng 15 triệu người
trong đó Sơn La nơi nhiều thế h tr
đang sinh sống làm vic ti các doanh
nghip, theo s liu thng ca Cng thông
tin điện t tỉnh Sơn La năm 2023 toàn tỉnh
3.444 doanh nghiệp, tăng 21,2% so với năm
2022. Theo thng t LinkedIn năm 2022,
thế h Z nhóm xu hướng “nhảy việc”
nhiu nht vi khong 59,6% cao hơn 24,8%
so với nhóm trung niên, do đó nhân s thế h
Z đang trở thành "ni ám nh bao trùm"
khp các doanh nghip, vi mi nhà tuyn
dng. Tình trng xin ngh vic, chuyn doanh
nghip diễn ra thường xuyên, làm xáo trn
gây ra nhiều khó khăn về nhân lc, thiếu ht
lao động ảnh hưởng đến hiu qu hoạt động
sn xut kinh doanh. Bi vy, nghiên cu này
mong mun tìm hiu kim chng thc
nghiệm “Nhn din các yếu t tác động đến
s hài lòng trong công vic ca nhân viên kế
toán ti các doanh nghiệp trên địa bàn tnh
Sơn La Nghiên cứu trường hp thế h Z”
nhm nhn din các yếu t c động để t đó
doanh nghiệp được sở điều chnh c
chính sách đối với nhân viên để nâng cao mc
độ hài lòng cho đội ngũ nhân viên kế toán thế
h Z t đó tạo s ổn đnh nhân s, tiết kim
chi phí tuyn dụng, đào tạo, xây dựng văn hóa
t chc, to dng nim tin cho nhân viên. Mt
khi nhân viên hài lòng h s đóng góp nhiều
hơn cho tổ chc, chìa khóa ng cao hiu
suất lao động tăng sự trung thành vi
doanh nghip.
2. CƠ SỞ LÝ THUYT
2.1. Khái nim v thế h Z
Theo Kupperschmidt (2000), thế h t
dùng để ch mt nhóm các nhân s
ging nhau v năm sinh, tuổi, nơi các s
kin xy ra trong cuc sng ảnh hưởng ln
đến quá trình phát trin ca h. Thế h Z là
mt thut ng được dùng để ch nhóm người
tr thuộc độ tui t 18 đến 28 tui, thut ng
thế h Z xut hin lần đầu tiên vào tháng 9
năm 2000 trên tờ Adage (Thời đại qung cáo).
Theo t điển Oxford t thế h Z là nhóm
những người được sinh ra t cui những năm
1990 đến đầu những năm 2010, tương tự t
điển trc tuyến Merriam - Webster định nghĩa
thế h Z thế h ca những người sinh ra
vào cui những năm 1990 đầu những năm
2000”.
Nhìn chung, thế h Z những người tr
trong độ tuổi lao động, thế h đầu tiên
hi tiếp xúc vi công ngh ngay t nh, chu
nhiu áp lc cnh v vt cht danh vng
thế h Z được mnh danh nhng công dân
ca thời đại s hóa, duy sự nhy n
v các lĩnh vực trong đời sng ngày càng phát
trin hin nay. Theo các chuyên gia ca
ACCA (Hip Hi Kế toán Công Chng Anh
Quc) nhân viên kế toán thế h Z nhng
đặc điểm ni tri v điều hướng d liu trong
lĩnh vực kế toán điều này s giúp các
doanh nghip phát trin bn vng và lâu dài.
2.2. S hài lòng trong công vic
Theo Locke (1976), s hài lòng trong
công vic trng thái cm xúc thoi mái t
phía nhân viên khi đánh giá công việc hin
ti. Các nghiên cu ca Alderfer (1969),
Herzberg (1987) đều nhìn nhn s hài lòng
trong công việc được khi h b thôi thúc
bi công vic, công việc đem đến cho h
hi khẳng định phát trin bản thân hay đơn
gin h yêu thích công việc đang làm nói
chung các khía cạnh liên quan đến công
việc đó. Hầu hết các nghiên cứu đều cho rng
KINH T QUN Cà Ngc Chung và cng s
S 15(2024), 18-28 20 Tp chí Khoa hc và Công ngh
s hài lòng trong công vic cm xúc tích
cực đem lại khi h thc hin công việc đó
hoc cm xúc tng th được khi nhìn
nhn công việc đang làm (Nguyn Danh Nam
& Uông Th Ngc Lan, 2021). Tuy nhiên,
Luddy (2005) nhìn nhn s hài lòng trong
công vic không ch đơn giản cm xúc tho
mãn tng th đối vi công việc còn được
m rộng hơn khi xem xét thêm các yếu t
mang đặc điểm nhân ca nhân viên các
tác động ca doanh nghiệp đến đến nhn thc
ca nhân viên v các khía cnh trong công
vic.
Tương t như s hài ng ca khách
hàng, th nhn thy s hài lòng nhân viên
cũng được coi s chênh lch t kết qu
đánh giá công vic hin ti vi s k vng
của nhân viên tc khi bắt đu v công vic
đó đưc biu hin tng qua mức đ cm
xúc tích cực liên quan đến các khía cnh
ca công vic hoc toàn b quá trình làm
vic. S hài lòng xut hin khi s kết qu
đánh g công vic bng vi s k vng v
công vic; S i ng tích cc xut hin khi
kết qu đánh giá ng việc cao hơn s k
vng v công vic; S hài lòng không xut
hin khi kết qu đánh giá công vic thp hơn
so vi k vng v công vic. Tóm li, s hài
lòng ca nhân viên mt biến liên quan đến
thái đ tích cc t phía nhân viên khi nhu
cu nhân ng việc được đáp ng mt
cách đầy đ.
2.3. Các khía cnh ca s hài lòng trong
công vic
Nghiên cu ca Nguyn Danh Nam và
Uông Th Ngc Lan (2021) cho thy s hài
lòng trong công việc được định nghĩa tiếp
cận theo hai hướng ch yếu bao gm: s hài
lòng tng th trong công vic s hài lòng
theo các thành phn khác nhau trong công
việc. Đa số các nghiên cứu đều ch ra vic tiếp
cn s hài lòng trong công vic theo các khía
cnh khác nhau s đem đến góc nhìn c th
cho các nhà qun trong doanh nghiệp để
th biết được khía cạnh nào đem li s hài
lòng nhiu nht cho nhân viên khía cnh
nào chưa mang lại si lòng cho nhân viên.
Mô hình ch s mô t công vic (JDI) ca
Smith, Kendall, Hulin (1969) được coi
mt trong những thang đo được chp thun
nhiu trong các nghiên cu v sau ti nhiu
lĩnh vực khác nhau khi nhc đến các khía
cnh ca s hài lòng trong công vic (Lê Tun
Lc, Phm Th Minh Lý, & Xuân Lc,
2015). Thang đo này bao gm 5 khía cnh là:
Bn cht công vic, hội đào tạo thng
tiến; Lãnh đạo; Đồng nghip; Tiền lương. Kết
tha mô hình JDI (Smith & cng s, 1969)
để phù hp vi bi cnh khi nghiên cu s hài
lòng trong công vic ti Vit Nam, Trn Kim
Dung (2005) đã kiểm chng thc nghim
đề xut mô hình AJDI thông qua vic b sung
thêm 2 khía cnh: Phúc lợi Điều kin làm
vic. Ngoài ra, mt s nghiên cứu đã đưa ra
các hình MSQ ca Weiss cng s
(1988), JSS ca Spector (1997) hoặc đề xut
thêm nhng khía cnh khác nhau (Phan Th
Minh Lý, 2011; Khan & Jan, 2015; Nguyn
Th Kim Hu, 2021) đ đo lường s hài lòng
ca nhân viên ti những lĩnh vực c th:
3. HÌNH VÀ GI THUYT NGHIÊN
CU
Trong nghiên cứu này, hình đề xut
được xây dng da trên hình AJDI (Trn
Kim Dung, 2005) kết hp vi mt s nghiên
cứu trong nước ca Nam Khánh Giao
Th Mai Phương (2011), Tun Lc
cng s (2015), Nguyn Nam Hi (2018),
Nguyn Danh Nam Uông Th Ngc Lan
(2021). Đồng thi, thông qua quá trình quan
sát thc tế, trao đổi vi mt s chuyên gia,
lãnh đạo doanh nghip ly ý kiến mt s
nhân viên kế toán thế h Z đang làm việc ti
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La đã
thu được kết qu như sau: Mt là, cn kết hp
hai khía cnh Tiền lương, Phúc lợi để thành
mt khía cạnh “Tiền lương phúc lợi” để
phù hp vi thc tế, do trong quá trình tr
lương sẽ bao gm c tiền lương bản
thêm các khon tin ph cấp khác như: tiền ăn
trưa, tiền đóng bảo him, tiền khen thưởng
KINH T VÀ QUN LÝ Cà Ngc Chung và cng s
S 15(2024), 18-28 21 Tp chí Khoa hc và Công ngh
hàng tháng… Hai là, kết hp hai khía cnh
Lãnh đạo, Đồng nghiệp để tr thành mt khía
cạnh chung “Lãnh đạo đồng nghiệp” bởi
thế h Z đều cho rng hai khía cạnh này đều
ám ch tp th nhân viên đều làm cùng trong
mt doanh nghiệp và được coi khía cnh
chung th hin các mi quan h gia đồng
nghip trong doanh nghip. Ba là, b sung
thêm bn khía cnh mi vào hình nghiên
cứu đề xuất thông qua quá trình trao đi bao
gồm: “Sức khe tinh thần”, Kỹ năng tin
học”, “Triển vng phát trin ca doanh
nghiệp” và “Ghi nhận s đóng góp của nhân
viên” để phù hp với đối tượng hoàn cnh
nghiên cu tại địa phương. Trong đó:
Sc khe tinh thn là trng thái cm xúc
tâm ca nhân viên, theo nghiên cu ca
Gallup Qu t thin Walton Family thế h
Z gp nhiu vấn đề v sc khe tinh thn d
có nhng cm xúc tiêu cực, đặc bit kế toán là
mt ngh thường xuyên phải đối mt vi
nhng áp lc tc con s tài chính, hóa đơn,
s ch. Mt s các nghiên cứu đã nhận thy
rất khó để nhân viên thế h Z đạt được s hài
lòng nếu h cm thấy môi trưng làm vic
bó, áp lc Stress. Theo Nguyn Danh Nam
Uông Th Ngc Lan (2023), stress dẫn đến
ý định ngh vic ca nhân viên, Stress làm
gim s hài lòng trong công vic ca nhân
viên Stress khiến nhân viên không mun
gn kết đi vi t chức. Đặc bit thế h Z
thường xu hướng nhy vic khi h không
tho mãn với môi trường làm vic, ít kh năng
chu áp lc công việc. Như vậy, doanh nghip
to dng cho nhân viên mt sc kho tinh
thn ổn định thì nhân viên s d dàng hài lòng
vi công vic nhiều hơn.
K năng tin học kh năng s dng k
năng đánh máy, soạn thảo văn bản, nhp d
liu, gii nén file, s dng thành tho các tính
năng, hệ điều hành window, thc hin các ng
dng phn mm tin học văn phòng Excel,
Word, PowerPoint... Chuyên ngành kế toán là
một ngành đặc thù liên quan đến s sách, hoá
đơn, chứng t nhng con s nên bt buc
phi thc hin tt các k năng tin học văn
phòng để thc hin các công việc như: nhập
liu, lp báo cáo, phân tích d liu. Ngoài ra,
k năng sử dng phn mm kế toán là mt
trong nhng k năng quan trọng nhất đối vi
kế toán viên trong thời đại công ngh s hin
nay. Vi s phát trin ca công ngh, các
phn mm kế toán đã trở thành công c h tr
đắc lc cho các nhân viên kế toán trong vic
x công việc. Do đó, việc thành tho các
phn mm kế toán điều cn thiết đ đáp
ng yêu cu công vic, giúp nâng cao hiu
qu làm vic. Tóm lại, đối vi nhân viên kế
toán vic nm bắt được đầy đủ k năng tin
hc thì h càng xu hướng hài lòng n với
v trí công vic kế toán.
Trin vng phát trin doanh nghip
vic nhân viên nói chung nhân viên kế
toán nói riêng đu nhn thy s m rng quy
kinh doanh ca doanh nghip t đó
nhân viên nhn thy bn thân nhiu hội
phát triển, ng thu nhập nhận được nhiu
lợi ích hơn từ doanh nghiệp, thúc đy doanh
nghip phát trin vng mạnh n, bắt nhp
vi tốc độ thay đổi ca th trường, gia tăng
năng lc cnh tranh khẳng đnh v thế, vai
trò ca bản thân đối vi doanh nghip. Nhân
viên nhìn thy doanh nghip phát trin cũng
vic nhìn thy ơng lai làm vic u dài,
ổn định vi doanh nghip, h không mun b
tht nghiệp các do trên đã cho thy
trin vng doanh nghip ngày càng phát trin
thì nhân viên s có s hàing nhiu hơn.
Ghi nhn s đóng góp của nhân viên
mt khía cnh quan trọng để doanh nghip
th gi chân, đảm bo s ổn định nâng cao
hiu qu làm việc cho nhân viên. Đối vi
nhân viên thế h Z những người thích th
hin bản thân ưa chuộng theo xu hướng
phát trin bn thân, nên h rt quan tâm
chú trng s ghi nhận, đánh g của người
khác. Đặc biệt, khi nhân viên được ghi nhn
toàn b công sc bản thân đã đóng góp
cho doanh nghip thì bn thân h cm nhn
được coi trng, công nhn, vi nhng nhân
viên có nhiu thành tích tốt khi được ghi nhn
s đóng góp họ s được hội thăng tiến
KINH T QUN Cà Ngc Chung và cng s
S 15(2024), 18-28 22 Tp chí Khoa hc và Công ngh
v v trí cũng như được đào tạo nâng cao để
phát trin ngh nghiệp, qua đó s kích thích
s sáng to cam kết ca h đối vi công
vic vi t chc (Nguyn Th Bích Vân,
2023). Do đó, doanh nghiệp ghi nhận đóng
góp ca nhân viên càng nhiu thì s hài lòng
trong công vic ca nhân viên càng cao.
Tng hp t các lp lun trên, nhóm c
gi đề xut hình gi thuyết nghiên cu
như sau:
H1: Bn cht công vic tác động ch
cc đến s hài lòng ca nhân viên kế tn
thế h Z
H2: Đào to và thăng tiến tác đng
ch cc đến s hài lòng ca nn viên kế
toán thế h Z
H3: Điu kin làm việc tác đng tích
cc đến s hài lòng ca nhân viên kế tn
thế h Z
H4: Lãnh đạo đồng nghiệp tác động
tích cực đến s hài lòng ca nhân viên kế
toán thế h Z
H5: Tiền lương phúc lợi tác động tích
cực đến s hài lòng ca nhân viên kế toán thế
h Z
H6: Sc khe tinh thn tác đng ch
cc đến s hài lòng ca nhân viên kế tn
thế h Z
H7: K năng tin học văn phòng tác động
tích cực đến s hài lòng ca nhân viên kế
toán thế h Z
H8: Trin vng phát trin doanh nghip
tác động tích cực đến s hài lòng ca nhân
viên kế toán thế h Z
H9: Ghi nhn s đóng góp ca nhân viên
tác động tích cực đến s hài lòng ca nhân
viên kế toán thế h Z
T các gi thuyết trên, hình nghiên
cứu được đ xuất như Hình 1.
hình nghiên cứu được xác định dưới
dạng phương trình:
SHL = β0 + β1*BC + β2*ĐT + β3*ĐK +
β4*LĐ + β5*TP + β6*SK + β7*KN + β8*TV
+ β9*GN +
Trong đó:
SHL (biến ph thuc): S hài lòng ca
nhân viên kế toán thế h Z
Các biến độc lp bao gm (Xi): Bn cht
công việc (BC); Đào tạo thăng tiến (ĐT);
Điều kin làm việc (ĐK); Lãnh đạo đồng
nghiệp (LĐ); Tiền ơng Phúc lợi (TP);
Sc khe tinh thn (SK); K năng tin học
(KN); Trin vng phát trin doanh nghip
(TV); Ghi nhn s đóng góp của nhân viên
(GN)
βk: H s hi quy (k = 0, 1, 2,...,9).
: Sai s ngu nhiên