
1
Thông tin thích hợp cho
iế đị h
v
i
ệc ra quy
ế
t
đị
n
h
Mục tiêu
• Sau khi học xong chương này, người học
có thể:
có
thể:
–Nhận diện các thông tin thích hợp cho việc
ra quyết định
–Ứng dụng thông tin thích hợp phục vụ cho
việc ra các quyết định ngắn hạn.
ế
2
– Trình bày cách ra quy
ế
t định trong trường
hợp có điều kiện hạn chế.
Nội dung
• Thông tin thích hợp
Ứd hô i hí h h hiệ
•
Ứ
ng
d
ụng t
hô
ng t
i
n t
hí
c
h
h
ợp c
h
o v
iệ
c ra
quyết định
• Ra quyết định trong trường hợp có điều
kiện hạn chế
3
Thông tin thích hợp
•Nhắc lại chương 1
1
Hoạch định
Ra quyết định
Lựa chọn giữa
những cách làm
khác nhau
4
Kiểm soát

2
Cơ sở ra quyết định
•Đi xe buýt hay xe gắn máy
5
Why not?
Cơ sở ra quyết định
• Hãy xác định chi phí nào có thể ảnh
hưởng đến quyếtđịnh củabạn:
hưởng
đến
quyết
định
của
bạn:
–Tiền xăng
– Vé xe buýt
–Ăn sáng
–Khấu hao xe
(
đã mua từ trước
)
6
( )
–Thời gian chờ xe buýt
–Tiền mua quần áo
Khái niệm thông tin thích hợp
• Thông tin thích hợp là các thông tin:
Ảhh ở đế ếtđị h
–
Ả
n
h
h
ư
ở
ng
đế
n quy
ết
đị
n
h
–Tạo ra những dữ liệu khác biệt trong tương
lai đối với mỗi phương án
• Quá trình ra quyết định cần xác định các
thông tin thích hợp và các thông tin
7
không thích hợp
Xác định thông tin thích hợp
Chi phí chìm
Chi phí có thể tránh khỏi
Thông tin không khác biệt
trong tương lai
Thông tin không
thích hợp
8
Thông tin khác biệt
(giữa các phương án)
Thông tin thích
hợp
Chi phí cơ hội (thu nhập mà
p/án này hy sinh)

3
Thí dụ
•Bạn dự kiến chọn 1 trong 2 phương án:
–
Bán xe cũvàmuaxemới
–
Bán
xe
cũ
và
mua
xe
mới
–Giữ xe cũ
• Cho biết khoản nào dưới đây là chi phí chìm:
– Chi phí đăng ký chủ quyền xe mới.
– Chi phí sẽ phải chi sửa chữa xe hàng tháng.
–
Chi phí mua xe cũ đã chi nămtrước
9
Chi
phí
mua
xe
cũ
đã
chi
năm
trước
.
– Chi phí tân trang xe cũ đã chi tháng trước khi dự
định bán xe.
Thí dụ
•Tiếp tục thí dụ trên, cho biết khoản nào
dướiđây là chi phí không khác biệt:
dưới
đây
là
chi
phí
không
khác
biệt:
– Phí đậu xe
– Phí bảo hiểm xe
– Phí tái cấp bằng lái hàng năm
–Tiền rửa xe hàng tháng
Ttấtảáhihíthíhhợhã
10
•
T
rong
tất
c
ả
c
á
c c
hi
p
hí
thí
c
h
hợ
p,
hã
y
phân biệt chi phí có thể tránh khỏi và chi
phí khác biệt.
Hãng xe Phương Linh
• Hãng xe Phương Linh cho thuê xe ô tô cao cấp
với doanh thu hàng năm 600 triệu; định phí 240
với
doanh
thu
hàng
năm
600
triệu;
định
phí
240
triệu/năm không bao gồm khấu hao. Nay công
ty dự định thay 1 xe cũ bằng 1 xe mới:
–Tiền mua xe mới: 800 triệu, biến phí hàng năm 120
triệu, thời gian tiếp tục kinh doanh là 5 năm. Công ty
dự định sẽ không tăng giá thuê xe.
11
–
Xe cũ có nguyên giá 700 triệu, giá trị còn lại 500
triệu; nếu bán sẽ thu được 450 triệu. Biến phí hàng
năm 200 triệu, thời gian tiếp tục kinh doanh là 5
năm.
Hãng xe Phương Linh
Hãng xe Phương Linh
So sánh hai phương án
So
sánh
hai
phương
án
Giữ xe cũBán xe cũChênh lệch
Doanh thu 3.000 3.000 0
Biến phí -1.000 -600 400
Định phí (không tính khấu hao) -1200 -1200 0
Khấu hao xe mới
-
800
-
800
12
Khấu
hao
xe
mới
-
800
-
800
Khấu hao/Giá trị còn lại xe cũ-500 --500 0
Thu thanh lý xe cũ450 450
Lợi nhuận300 350 50

4
Hãng xe Phương Linh
Hãng xe Phương Linh
So sánh hai phương án
Giữ xe cũBán xe cũChênh lệch
Thông tin thích hợp
Biến phí -1.000 -600 400
Khấu hao xe mới -800 -800
Thu thanh lý xe cũ450 450
Ảnh hưởng đếnlợi nhuận50
13
Thông tin không thích hợp
Doanh thu 3.000 3.000 0
Khấu hao/Giá trịcòn lạixecũ-500 -500 0
Định phí (không tính khấu hao) -1.200 -1.200 0
Ứng dụng thông tin thích hợp
• Bài toán thêm hay ngừng một bộ phận
Bài á ả ấ hài
2
•
Bài
to
á
n s
ả
n xu
ấ
t
h
ay mua ngo
ài
• Bài toán bán hay tiếp tục sản xuất
14
Thêm/ngưng một bộ phận
Doanh thu b
ộ
p
h
ậ
n
ộpậ
Biến phí bộ phậnSố dư đảm phí bộ phận
Định phí bộ phận
có thể kiểm soát
Số dư bộ phận
có thể kiểm soát
Định phí BP
kiểm soát
Số dư
bộphận
Thành quả
quản lý
Hiệu quả
đầutư
15
bởi người khác
bộ
phận
đầu
tư
Cần xem xét kỹ định phí có thể / không thể tránh được
Văn phòng Siêu Kế
•Văn phòng dịch vụ kế toán Siêu Kế có ba hoạt động với thông
tin dưới đây. Bạn có đề nghị gì về việc ngưng một trong số
áh tđộ đó
c
á
c
h
oạ
t
độ
ng
đó
.
(ngàn đồng) DV kế toán
(doanh
nghiệp)
DV thuế
(doanh
nghiệp)
DV tài
chính cá
nhân
Tổng
Doanh thu 120,000 50,000 30,000 200,000
Biến phí 50,000 22,000 18,000 90,000
Sốdưđảm phí
70 000
28 000
12 000
110 000
16
Số
dư
đảm
phí
70
,
000
28
,
000
12
,
000
110
,
000
ĐP có thể tránh 20,000 10,000 5,000 35,000
Đóng góp cho CP chung 50,000 18,000 7,000 75,000
ĐP không thể tránh 30,000 12,500 7,500 50,000
Lợi nhuận 20,000 5,500 (500) 25,000

5
Quyết định thêm/ngưng một bộ phận
• Chi phí có thể tránh khỏi là chi phí sẽ không
phát sinh nếungưng hoạtđộng mộtbộphận
phát
sinh
nếu
ngưng
hoạt
động
một
bộ
phận
.
Thí dụ đối với Siêu kế là chi phí nhân viên
chuyên nghiệp, quảng cáo… Chi phí có thể
tránh được là một thông tin thích hợp
•Việc thêm hay ngưng một bộ phận/sản phẩm
cũn
g
cần xem xét các nhân tố khác như khả
17
g
năng mang lại doanh thu của 1 bộ phận đối với
các bộ phận khác.
Sản xuất hay mua ngoài
•Sản xuất hay mua ngoài là quyết định có thực
hi
ệ
n m
ộ
t côn
g
đo
ạ
n/ho
ạ
t đ
ộ
n
g
tron
g
chuỗi
g
iá
ệ ộ gạ ạ ộ gg g
trị hay là mua ngoài (outsource)
• Lý thuyết chuỗi giá trị (value chain) của Porter
và chiến lược hợp nhất theo chiều dọc
•Cần lưu ý chi phí có thể tránh được và chi phí
cơ hội trong bài toán so sánh giữa các phương
án
18
án
Chuỗi giá trị
19
Tập trung nguồn lực vào các hoạt động có thế
mạnh để tạo lợi thế quy mô
Hợp nhất theo chiều dọc
Tập đoàn
Công ty
con A
Công ty
con B
Công ty
con C
Công ty
con D
Cô t
20
Cô
ng
t
y
con X
Kiểm soát được chất lượng/ số lượng nguồn cung ứng

