17/08/2013

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM

MỤC TIÊU

tàng và phân biệt giữa các khái niệm này

(cid:1) Giải thích được các khái niệm dự phòng phải trả, nợ tiềm

CHƯƠNG 6

khoản dự phòng phải trả cũng như nợ tiềm tàng

(cid:1) Trình bày nguyên tắc ghi nhận, đánh giá, trình bày các

KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ VÀ NỢ TIỀM TÀNG

khoản kế toán hiện hành

(cid:1) Xử lý các nghiệp vụ dự phòng phải trả trên hệ thống tài

phòng phải trả

(cid:1) Phân biệt cách xử lý về kế toán và thuế liên quan đến dự

2

(cid:1) Tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán liên quan.

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM

NỘI DUNG

trả

PHẦN 1

(cid:1) Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản (cid:1) Ứng dụng trên hệ thống tài khỏan kế toán (cid:1) Một số lưu ý đưới góc độ thuế liên quan dự phòng phải

(cid:1) Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp

KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN

4

3

1

17/08/2013

PHÂN BIỆT

CÁC KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN

NỢ PHẢI TRẢ

NỢ TIỀM TÀNG

NỢ PHẢI TRẢ THÔNG THƯỜNG

DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ

5

6

(cid:1) Các khái niệm cơ bản (cid:1) Ghi nhận và đánh giá các khoản dự phòng phải trả

CÁC KHÁI NIỆM

CÁC KHÁI NIỆM

hay một văn bản pháp luật hiện hành.

(cid:1) Nghĩavụpháplý:Là nghĩa vụ phát sinh từ một hợp đồng

(cid:1) Một khoản nợ phải trả: Là nghĩa vụ nợ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các sự kiện đã qua và việc thanh toán khoản phải trả này dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của doanh nghiệp.

7

8

(cid:1) Nghĩa vụ liên đới: Là nghĩa vụ phát sinh từ các hoạt động của một doanh nghiệp khi thông qua các chính liệu hiện tại có liên sách đã ban hành hoặc hồ sơ, tài quan để chứng minh cho các đối tác khác biết rằng doanh nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩa vụ cụ thể. (cid:1) Sựkiệncótínhchấtbắt buộc: Là sự kiện làm nảy sinh một nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới khiến cho doanh nghiệp không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc thực hiện nghĩa vụ đó.

2

17/08/2013

CÁC KHÁI NIỆM

KHOẢN DỰ PHÒNG VÀ NỢ PHẢI TRẢ

chắn về giá trị hoặc thời gian.

(cid:1) Mộtkhoảndựphòng: Là khoản nợ phải trả không chắc

(cid:1) Các khoản nợ phải trả người bán, phải trả tiền vay,... là các khoản nợ phải trả được xác định gần như chắc chắn về giá trị và thời gian.

chắn về giá trị hoặc thời gian.

9

10

(cid:1) Các khoản dự phòng là các khoản nợ phải trả chưa chắc

CÁC KHÁI NIỆM

CÁC KHÁI NIỆM (cid:1) Nợtiềmtàng: Là:

o Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát được; hoặc

(cid:1) Hợpđồngcórủirolớn: Là hợp đồng trong đó có những chi phí không thể tránh được buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng vượt quá lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợp đồng đó.

o Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận vì Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định một cách đáng tin cậy.

11

12

(cid:1) Tái cơ cấu doanh nghiệp: Là một chương trình do Ban Giám đốc lập kế hoạch, kiểm soát và có những thay đổi quan trọng về: o Phạm vi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; hoặc o Phương thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

3

17/08/2013

DỰ PHÒNG VÀ NỢ TIỀM TÀNG

NỢ TIỀM TÀNG (cid:1) Nợ tiềm tàng vì chúng không được xác định một cách chắc

chắn về giá trị hoặc thời gian.

(cid:1) Thuật ngữ “tiềm tàng” được áp dụng cho các khoản nợ và những tài sản không được ghi nhận vì chúng chỉ được xác định cụ thể khi khả năng xảy ra hoặc không xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát được.

(cid:1) Các khoản dự phòng là các khoản đã được ghi nhận là các khoản nợ phải trả (giả định đưa ra một ước tính đáng tin cậy).

(cid:1) Thuật ngữ “nợ tiềm tàng” được áp dụng cho các khoản nợ không thoả mãn điều kiện để ghi nhận là một khoản nợ phải trả thông thường.

13

14

(cid:1) Các khoản nợ tiềm tàng là các khoản không được ghi nhận là các khoản nợ phải trả thông thường, vì các khoản nợ tiềm tàng thì chưa chắc chắn xảy ra.

GIẢI THÍCH THÊM

Nợ tiềm tàng

DP phải trả

Nợ phải trả

Xử lý

Thuyết minh

Ghi nhận vào nợ phải trả

Phản ảnh như 1 ước tính kế toán vào nợ phải trả

GHI NHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG

Điều kiện

Chắc chắn xảy ra Số tiền xác định một cách đáng tin cậy

Đã xảy ra Số tiền xác định một cách chính xác

Chắc chắn xảy ra nhưng số tiền chưa xác định một cách đáng tin cậy hoặc Có thể xảy ra

Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền

15

16

4

17/08/2013

ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN

NGHĨA VỤ NỢ

nhận khi thoả mãn các điều kiện sau: o Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc

nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra;

(cid:1) Đoạn 11, VAS 18: Một khoản dự phòng chỉ được ghi

o Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc

yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và

o Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ

đó.

17

18

(cid:1) Trong trường hợp này một sự kiện đã xảy ra được xem là phát sinh ra nghĩa vụ nợ khi xem xét tất cả các chứng cứ đã có chắc chắn xác định được nghĩa vụ nợ tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

THÍ DỤ 1 (cid:1) 1/1/20x0, Công ty A ký hợp đồng thuê nhà xưởng, thời hạn thuê là 5 năm. Hợp đồng thuê không được huỷ ngang, nếu trả xưởng thuê trước hạn, Công ty A phải chịu phạt hợp đồng bằng 20 trđ/tháng x Số tháng trả trước hạn (tối đa không quá 100 trđ).

(cid:1) 31/12/20x3, công ty A quyết định giải thể công ty và trả mặt

bằng vào tháng 6/20x4.

THÍ DỤ 2 (cid:1) BMW sản xuất xe ô tô hạng sang. Năm 20x0, BMW phát hiện có một dòng xe bị lỗi thiết bị đánh lửa điện. Hiện tại chưa có một khách hàng nào phản ánh vấn đề này. Theo thống kê, tổng số xe đã xuất xưởng là 10.000 chiếc. Tháng 12/20x0, BMW quyết định thu hồi toàn bộ số xe xuất xưởng để thay thế bằng một hệ thống đánh lửa mới. Với bảng dự toán chi phí đáng tin cậy 500 trđ, phải được ghi nhận vào chi phí 20x0 như là một khoản dự phòng phải trả. (nghĩa vụ liên đới).

(cid:1) Xét nghĩa vụ pháp lý, công ty A phải tính vào chi phí bị phạt hợp đồng vào 20x3 100trđ tiền phạt do trả nhà xưởng trước hạn.

19

20

5

17/08/2013

SỰ KIỆN ĐÃ XẢY RA

THÍ DỤ 3

(cid:1) Năm 20x0, công ty A sản xuất sản phẩm X. Một số khách hàng của công ty A đã kiện A ra toà do cung cấp sản phẩm không đúng tiêu chuẩn trên bao bì, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng. Mặc dù chưa có phán quyết nào từ toà án nhưng một theo luật sư từ phía A, khả năng A bị thua kiện và phải bị phạt và bồi thường thiệt hại lên đến 600 trđ.

21

22

(cid:1) A phải lập dự phòng phải trả 600 trđ vào niên độ 20x0. (cid:1) Một sự kiện đã xảy ra làm phát sinh nghĩa vụ nợ hiện tại được gọi là một sự kiện ràng buộc. Một sự kiện trở thành sự kiện ràng buộc, nếu doanh nghiệp không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc thanh toán nghĩa vụ nợ gây ra bởi sự kiện đó. Điều này chỉ xảy ra: o Khi việc thanh toán nghĩa vụ nợ này do pháp luật bắt buộc o Khi có nghĩa vụ nợ liên đới, khi sự kiện này dẫn đến có ước tính đáng tin cậy để bên thứ ba chắc chắn là doanh nghiệp sẽ thanh toán khoản nợ phải trả đó.

ƯỚC TÍNH ĐÁNG TIN CẬY VỀ NV NỢ

GÍA TRỊ ƯỚC TÍNH HỢP LÝ

(cid:1) Các ước tính là một phần quan trọng cho các khoản mục dự phòng. Doanh nghiệp phải xác định đầy đủ các điều kiện để có thể ước tính nghĩa vụ nợ để ghi nhận một khoản dự phòng. (cid:1) Giá trị ghi nhận một khoản dự phòng phải là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

(cid:1) Trong các trường hợp không thể ước tính nghĩa vụ nợ một cách đáng tin cậy, thì khoản nợ hiện tại không được ghi nhận, mà phải được trình bày như một khoản nợ tiềm tàng

23

24

(cid:1) Cách ước tính về kết quả và ảnh hưởng tài chính đều được xác định thông qua đánh giá của Ban giám đốc doanh nghiệp, được bổ sung thông qua kinh nghiệm từ các hoạt động tương tự và các bản báo cáo của các chuyên gia độc lập. Các căn cứ có thể dựa trên bao gồm cả các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

6

17/08/2013

THÍ DỤ 4

CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ

(cid:1) Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm

(cid:1) Một doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm giấy bảo hành sửa chữa các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong vòng sáu tháng sau khi mua. Nếu tất cả các sản phẩm bán ra đều có lỗi hỏng hóc nhỏ, thì tổng chi phí sửa chữa là 1 triệu đồng. Nếu tất cả các sản phẩm bán ra đều có lỗi hỏng hóc lớn, thì tổng chi phí sửa chữa là 4 triệu đồng. Kinh nghiệm cho thấy trong năm tới, 75% hàng hóa bán ra không bị hỏng hóc, 20% hàng hóa bán ra sẽ hỏng hóc nhỏ và 5% hàng hóa bán ra sẽ có hỏng hóc lớn.

(cid:1) Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp

(cid:1) Giá trị ước tính chi phí sửa chữa trong trường hợp trên sẽ là: (75% x 0) + (20% x 1 triệu) + (5% x 4 triệu) = 0,4 triệu đồng.

26

25

(cid:1) Dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro lớn mà trong đó những chi phí bắt buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng vượt quá những lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợp đồng đó.

DỰ PHÒNG BẢO HÀNH SẢN PHẨM

THÍ DỤ 5 (cid:1) Công ty A bán hàng hóa X và Y đều là sản phẩm có điều khoản bảo hành khi tiêu thụ. Theo thống kê của doanh nghiệp, mức bảo hành như sau: o Sản phẩm X (bảo hành 2 năm): Chi phí bảo hành 2% doanh

thu cho năm 1 và 1% doanh thu cho năm thứ 2.

o Sản phẩm Y (bảo hành 1 năm): Chi phí bảo hành chỉ bằng

0,5%/doanh thu.

(cid:1) Nếu doanh nghiệp có hợp đồng bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đi kèm với nghĩa vụ bảo hành, thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải được ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phòng phải thực hiện trong tương lại.

trđ và sản phẩm Y là 3.000 trđ.

Yêu cầu: Xác định mức lập dự phòng cho niêm độ 20x0.

28

27

(cid:1) Năm 20x0, doanh thu tiêu thụ cho sản phẩm X là 4.000

7

17/08/2013

TÁI CƠ CẤU DN

đới chỉ phát sinh khi: o Có kế hoạch chính thức, cụ thể để xác định rõ việc tái cơ

cấu doanh nghiệp

(cid:1) Khi tiến hành tái cơ cấu doanh nghiệp thì nghĩa vụ liên

DỰ PHÒNG TÁI CƠ CẤU LẠI DN (cid:1) Những điều kiện nằm trong định nghĩa “Tái cơ cấu DN”: o Bán hoặc chấm dứt một dây chuyền sản xuất sản phẩm; o Đóng cửa cơ sở kinh doanh ở một địa phương, một quốc gia khác hoặc chuyển đổi hoạt động kinh doanh từ địa phương này, quốc gia này sang một địa phương hoặc một quốc gia khác;

o Thay đổi cơ cấu bộ máy quản lý, ví dụ loại bỏ một cấp quản

o Đưa danh sách chủ thể chắc chắn bị ảnh hưởng, thực hiện kế hoạch tái cơ cấu hoặc thông báo các vấn đề quan trọng đến những chủ thể bị ảnh hưởng của việc tái cơ cấu.

lý;

o Hoạt động tái cơ cấu cơ bản sẽ gây ra tác động lớn đến bản chất và mục tiêu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

29

30

DỰ PHÒNG CÁC HỢP ĐỒNG RỦI RO

(cid:1) Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rủi ro lớn, thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải được ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phòng.

THÍ DỤ 6 (cid:1) Năm 20x0, Công ty A có 02 xưởng sản xuất trong TP phải chuyển sang tỉnh Đồng Nai theo quyết định của các cấp thẩm quyền nhằm giải quyết tình trạng ô nhiễm. Thời gian dự kiến sẽ di dời là từ tháng 3.20x0 đến tháng 8.20x0. Đầu tháng 9.20x0 sẽ đi vào sản xuất lại.

(cid:1) Cuối năm 20x-1, công ty A lập dự toán chi phí di dời như sau:

o Chi phí bồi thường cho nhân viên: 400 trđ o Chi phí vận chuyển máy móc thiết bị 60 trđ. o Chi phí bồi thường do chấm dứt hợp đồng thuê nhà xưởng trước

hạn: 300 trđ.

o Chi phí lắp đặt hệ thống máy móc thiết bị: 1.000 trđ

(cid:1) Kế toán thực hiện trích lập dự phòng tái cơ cấu 02 xưởng.

31

32

(cid:1) Hợp đồng có rủi ro lớn là hợp đồng mà trong đó, chi phí bắt buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng vượt quá lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợp đồng đó.

8

17/08/2013

Thí dụ 7 (tt)

đã ký là 80.000mx250ngđ=20.000 trđ.

(cid:1) Giá trị vải còn lại không cung cấp được theo hợp đồng

Thí dụ 7 (cid:1) Công ty Dệt Minh Phong ký hợp đồng với công ty may mặc An Phước giao 300.000m vải lụa cao cấp trị giá 1m là 250 ngđ. Thời gian giao từ tháng 3/20X1 đến tháng 9/20X2. Do An Phước dùng nguyên liệu này để thực hiện hợp đồng may áo sơ mi lụa cho đối tác ở Nhật, do vậy An Phước đã ràng buộc Minh Phong phải thực hiện hợp đồng đúng hạn và đúng chất lượng. Nếu không Minh Phong sẽ bị phạt 70% trên giá trị hợp đồng cho số lượng hàng giao không đủ.

chi ra 80.000 x 250ngđ x 1.5 = 30.000trđ.

(cid:1) Đến tháng 5/20X2 Minh Phong đã cung cấp được 220.000m vải lụa. Do bị động trong nguồn nguyên liệu nên công ty An Phước sẽ không có nguyên liệu để tiếp tục SX nữa.

(cid:1) Giá trị bị phạt = 20.000trđ x 70%=14.000 trđ (cid:1) Nếu để đảm bảo uy tín của DN thí Minh Phong sẽ phải

(cid:1) Nếu Minh Phong mua 80.000m vải còn lại của đối thủ cạnh tranh để giao cho

rủi ro HĐ này là 14.000trđ.

đối tác thì sẽ mua với giá gấp 1,5 lần.

(cid:1) Công ty Minh Phong sẽ lập dự phòng hợp đồng này như thế nào nếu chọn

phượng án chịu phạt?

34

33

(cid:1) Minh Phong đã lựa chọn bị phạt do vậy sẽ lập dự phòng

THAY ĐỔI KHOẢN DỰ PHÒNG

Thí dụ 8

(cid:1) Trong năm 20X1 khoản dự phòng bảo hành SP 1.200 tr cho công trình xây dựng cao ốc A là khu vực hay bị sụt lún đất.

36

35

(cid:1) Các khoản dự phòng phải được xem xét lại và điều chỉnh tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm để phản ánh ước tính hợp lý nhất ở thời điểm hiện tại. Nếu doanh nghiệp chắc chắn không phải chịu sự giảm sút về lợi ích kinh tế do không phải chi trả nghĩa vụ nợ thì khoản dự phòng đó phải được hoàn nhập. (cid:1) Năm 20X2 thực chi khoản bảo hành này là 600tr. Cuối năm 20X2 hết thời hạn bảo hành. Khoản dự phòng này sẽ được hoàn nhập khi lập BCTC cho năm 20X2

9