Chương 6:Kế toán trong doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp

1

Tổng số tiết: 9 (LT: 7 tiết; BT:2 tiết)

Nội dung nghiên cứu

• 6.1. Những vấn đề chung về kế toán trong doanh

nghiệp sản xuất nông nghiệp

• 6.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp

2

6.1. Những vấn đề chung về kế toán trong doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp

6.1.1 Đặc điểm sản xuất trong doanh nghiệp nông nghiệp 6.1.2 Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp nông nghiệp

3

6.1.1 Đặc điểm sản xuất trong doanh nghiệp nông nghiệp

• Sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất quan trọng tạo ra các loại lương thực thực phẩm đáp ứng yêu cầu tiêu dùng cho toàn xã hội và cho xuất khẩu.

4

• Sản xuất nông nghiệp được phân thành 3 hoạt động chính: trồng trọt, chăn nuôi, chế biến. Ngoài ra còn có các hoạt động sản xuất phụ: sản xuất phân bón, thực hiện công việc vận chuyển, làm đất, chăm sóc thu hoạch sản phẩm...

6.1.1 Đặc điểm sản xuất trong doanh nghiệp nông nghiệp

• Ảnh hưởng đến hạch toán TSCĐ. • Ảnh hưởng đến hạch toán CPSX

Hoat động sản xuất gắn liền với đất đai – tư liệu sản xuất cơ bản, chủ yếu và không thể thay thế được

• Ảnh hưởng đến tập hợp chi phí và tính

giá thành sản phẩm

• kỳ tính giá thành sản phẩm trong nông

nghiệp thường là cuối vụ hoặc cuối năm

- Đối tượng sản xuất là những cơ thể sống. - Sản phẩm có khả năng tái sản xuất tự nhiên

• Ảnh hưởng đến việc lựa chọn kỳ tính giá thành, đối tượng và phương pháp phân bổ chi phí.

5

Sản xuất sản phẩm mang tính thời vụ, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thời tiết

6.1.1 Đặc điểm sản xuất trong doanh nghiệp nông nghiệp

• Sản phẩm của kỳ này làm vật liệu cho kỳ sau, sản phẩm của ngành này làm vật liệu của ngành khác

Việc luân chuyển sản phẩm trong doanh nghiệp nông nghiệp xảy ra thường xuyên.

• Các đội (phân xưởng) sản xuất của doanh nghiệp thường được tổ chức theo chuyên ngành trồng trọt, chăn nuôi, chế biến hoặc các đội sản xuất phụ thuộc như đội máy cày, đội làm phân, đội sửa chữa...

Tổ chức quản lý sản xuất thường bao gồm: bộ phận quản lý chung toàn doanh nghiệp và đội (phân xưởng sản xuất)

6

6.1.2 Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp nông nghiệp

• Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành cần phải chi tiết hoá theo ngành sản xuất, theo từng bộ phận sản xuất, theo từng loại hoặc nhóm cây trồng và theo từng loại súc vật nuôi.

• Ngoài tổ chức công tác kế toán hoạt động

chính còn phải tập hợp chi phí SX và tính giá thành sản phẩm phụ.

Hoạt động sản xuất nông nghiệp ngoài hoạt động sản xuất chính còn có các hoạt động xuất sản phụ.

• Các chi phí phát sinh không đều đặn mà thường tập trung vào những khoảng thời gian nhất định, gắn liền với việc luân chuyển sản phẩm nội bộ.

Chi phí sản xuất cấu thành nên sản phẩm bao gồm 3 khoản mục

• Việc chuyển tải cũng như chuyển hoá chi phí gắn liền với những cơ thể sống có quy luật phát sinh, phát triển riêng biệt.

7

Thực hiện cơ chế khoán sản phẩm

Nếu nhận khoán theo đội sản xuất thì mỗi đội sản xuất là một đối tượng hạch toán.

Nếu người lao động nhận khoán trực tiếp với doanh nghiệp thì mỗi hộ nhận khoán là một đối tượng theo dõi thanh toán của doanh nghiệp.

8

6.1.2 Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp nông nghiệp

• Thời điểm tính giá thành của ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi chỉ thực hiện một lần vào cuối năm hoặc cuối vụ;

xuất tính

Sản mang thời vụ.

• Trong năm việc hạch toán sản phẩm hoàn thành đựơc thực hiện theo giá thành kế hoạch.

• - Trình tự tính giá thành trong

9

doanh nghiệp nông nghiệp phụ thuộc vào tình hình luân chuyển sản phẩm nội bộ - Tính giá thành phân bước hoặc tính giá thành có tính giá trị sản phẩm phụ.

Chi phí sản xuất cấu thành nên sản phẩm bao gồm 3 khoản mục

Trình tự tính giá thành trong doanh nghiệp nông nghiệp

Sản xuất phụ

Trồng trọt

Chăn nuôi

Chế biến

Sản xuất phụ

Trồng trọt

Chế biến

Chăn nuôi

Chế biến

Sản xuất phụ

10

Sản xuất phụ

Trồng trọt

Chăn nuôi

Tài khoản sử dụng

• TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp • TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp • TK 627 – Chi phí sản xuất chung • TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

11

TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chi tiết thành các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau

TK 1541 - Sản xuất trồng trọt

TK 15421 – Giá trị súc vật nhỏ và súc vật nuôi lớn, nuôi béo

TK 1542 - Sản xuất chăn nuôi

TK154

TK 15422 – Chi phí chăn nuôi

TK 1543 - Sản xuất chế biến

TK 1544 - Sản xuất phụ

12

6.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp

• 3.2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của một số hoạt động sản xuất phụ • 3.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm của ngành trồng trọt.

• 3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm của ngành chăn nuôi.

• 3.2.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm của ngành chế biến.

13

3.2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của một số hoạt động sản xuất phụ

a. Kế toán tính giá thành hoạt động sản xuất

phân hữu cơ

- Đây là loại sản xuất tạo ra phân hữu cơ để phục vụ cho

ngành trồng trọt.

- Vật liệu dùng để chế biến đựơc tận dụng từ các loại sản phẩm phụ cũng như phế liệu, phế phẩm của các ngành sản xuất trồng trọt, chăn nuôi và chế biến là chính.

14

• - Đối tượng tính giá thành là phân hoai được dùng để bón cho các loại cây trồng. Công thức tính giá thành như sau:

Chi phê saín xuáút Chi phê saín xuáút Chi phê saín xuáút

dåí dang kyì træïåc phaï t sinh - dåí dang  Giaï thaình

1 táún chuyãøn sau kyì

sang Khäúi læåüng tro ng phán hoai kyì chuyãøn thu trong kyì âæåüc phán hoai

15

Phương pháp kế toán

TK 621, 622, 627 (Phân hữu cơ)

TK 154- SX phân hữu cơ

TK 621 – SX trồng trọt

(1)

(2)

16

* Chú thích: (1) Tổng hợp các loại chi phí sản xuất phát sinh (2) Giá thành phân hoai phân bổ cho các loại cây trồng

b. Kế toán tính giá thành công việc cày kéo

• Đội sản xuất cày kéo được tổ chức ra để thực hiện công việc làm đất, chăm sóc và thu hoạch cho các loại cây trồng.

• Công việc cày kéo có thể thực hiện hoàn toàn bằng máy hoặc cũng có thể bao gồm một phần do súc vật làm việc thực hiện.

• Nếu công việc cày kéo do súc vật làm việc thực hiện

thì trong cấu thành của giá thành sản phẩm có 17 khoản chi phí khấu hao bản thân súc vật làm việc.

• Đối tượng tính giá thành là khối lượng ha tiêu chuẩn phục vụ cho các loại cây trồng.

Công thức tính giá thành như sau:

Giaï

thaình

ha1

tiãu chuáøn

keïo  Toaìn bäü chi phê âãø thæûc hiãûn Khäúi læåüng ha chuáøn tiãu cäng viãûc caìy âæûåc xaïc âënh

18

Phương pháp kế toán

TK 621, 622, 627 (SX cày kéo)

TK 154- SX cày kéo

TK 627 – SX trồng trọt

(1) (2)

19

* Chú thích: (1) Tổng hợp các loại chi phí sản xuất phát sinh (2) Phân bổ chi phí cày kéo cho các loại cây trồng

Kế toán tính giá thành hoạt động vận tải

- Đội ô tô vận tải được lập ra để phục vụ công việc vận chuyển vật liệu, sản phẩm, công nhân cho các ngành trồng trọt, chăn nuôi và chế biến trong nội bộ doanh nghiệp. Trong cấu thành của giá thành vận chuyển thì chi phí về nhiên liệu chiếm tỷ trọng lớn, ngoài ra còn có chi phí về săm lốp được phân bổ.

20

- Đối tượng tính giá thành là 1 tấn km hàng hoặc người vận chuyển được.

Công thức tính giá thành như sau:

váûn

Giaï

thaình1

táún km

Toaìn bäü chi phê âãø thæûc Khäúi læåüng váûn

hiãûn chuyãøn th æûc

cäng hiãûn

chuyãøn km)

viãûc âæåüc (táún TK 627 – chi tiết theo ngành sản xuất chính

TK 621, 622, 627 (Ô tô vận tải)

TK 154- Ô tô vận tải

(1) (2)

3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của ngành trồng trọt

• 3.2.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành

sản phẩm của ngành trồng trọt

• 3.2.3.2. Nội dung các khoản mục chi phí sản xuất cấu thành giá thành sản phẩm ngành trồng trọt

22

3.2.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của ngành trồng trọt

- Sản xuất trồng trọt có chu kỳ sản xuất dài, có tính thời vụ, chi phí phát sinh không đều đặn mà thường tập trung vào những thời kỳ nhất định, kết quả sản xuất chịu ảnh hưởng lớn của điều kiện tự nhiên, quá trình tái sản xuất kinh tế và tài sản xuất tự nhiên xen kẽ lẫn nhau.

23

3.2.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của ngành trồng trọt

- Các loại cây trồng trong sản xuất trồng trọt hết sức đa dạng. Tuy nhiên, nếu căn cứ vào đặc điểm về thời gian canh tác có thể chia thành 3 loại chính: cây ngắn ngày (lúa, khoai, bắp…), cây trồng một lần thu hoạch nhiều lần (chuối, dứa…) và cây lâu năm (ca phê, cao su…).

- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngành trồng trọt có thể là từng loại cây trồng hoặc từng nhóm cây trồng nói trên. 24

3.2.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của ngành trồng trọt

• Ngoài ra, để cung cấp kịp thời số liệu cho quản

lý, chi phí sản xuất ngành trồng trọt còn được tập hợp theo giai đoạn sản xuất của từng loại hoặc từng nhóm cây trồng như: giai đoạn chuẩn bị đất, giai đoạn gieo trồng, chăm sóc…

25

3.2.3.2. Nội dung các khoản mục chi phí sản xuất cấu thành giá thành sản phẩm ngành trồng trọt

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp • Chi phí hạt giống • Chi phí hạt giống • Chi phí phân bón • Chi phí phân bón

của công nhân TT sản xuất của công nhân TT sản xuất

Khoản mục chi phí cấu thành giá thành sản phẩm ngành trồng trọt

Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp: • Tiền lương chính, lương phụ • Tiền lương chính, lương phụ • Các khoản phụ cấp có tính chất lương • Các khoản phụ cấp có tính chất lương

Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung • Lương đội trưởng, đội phó, cán bộ kỹ t • Lương đội trưởng, đội phó, cán bộ kỹ t huật, tiền khấu hao TSCĐ dùng chung huật, tiền khấu hao TSCĐ dùng chung cho nhiều loại cây trồng…. cho nhiều loại cây trồng….

26

a. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cây ngắn ngày

- Cây ngắn ngày bao gồm các loại cây trồng có thời gian canh tác tính từ lúc làm đất, gieo trồng đến khi thu hoạch sản phẩm chỉ trong vòng một năm trở. - Chi phí sản xuất của cây ngắn ngày phát sinh gắn liền với 4 giai đoạn canh tác và đựơc phân loại: (1) Chi phí làm đất (2) Chi phí gieo trồng (3) Chi phí chăm sóc (4) Chi phí thu hoạch

27

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cây ngắn ngày

- Chi phí sản xuất của cây ngắn ngày liên quan đến diện tích thu hoạch trong năm và diện tích sẽ thu hoạch của năm sau.

- Do vậy, để xác định được giá thành của sản phẩm hoàn thành cần phải xác định chi phí sản xuất chuyển sang năm sau theo công thức:

Chi

Diãûn têch

xuáút Chi thu -

phê hoaûch

phê Chi phê saín nàm træï phaï t sinh åc 

chæa

thu

hoaûch

ng

nàm

chuyãøn sang  diãûn têch Täøng

trong thu

nàm hoaûch tr

tro ong

nàm vaì

chuyãøn sang nàm sau

chæa

thu

hoaûch

chuyãøn

sang

nàm

sau

Chi phí sản xuất chuyển sang năm sau

x

28

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cây ngắn ngày

= Chi

+ Toàn bộ

chi phí SX phát sinh trong năm

+ Giá trị sản phẩm phụ

Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong năm

phí dở dang đầu năm

- Chi phí chuyển sang năm sau

=

Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong năm

Giá thành đơn vị sản phẩm

Tổng khối lượng hoàn thành trong năm 29

TK 621

TK 111, 152, 621- SX phụ

Phương pháp kế toán TK 154- Cây ngắn ngày

TK 152

(5)

(1)

TK 334, 338

TK 622

TK 155

(4)

(2)

(6)

TK 157, 632

TK 334, 338, 214, 152…

TK 627

(7)

(3)

30

Chú thích:

(1) Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (2) Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp (3) Tập hợp chi phí sản xuất chung (4) Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (5) Giá trị sản phẩm phụ (6) Giá thành sản phẩm nhập kho (7) Giá thành sản phẩm gửi bán hoặc chuyển bán 31 ngay

b. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cây trồng 1 lần thu hoạch nhiều lần

• Cây trồng 1 lần thu hoạch nhiều lần có đặc điểm là chi phí làm đất và gieo trồng phát sinh trong 1 kỳ những liên quan đến nhiều kỳ thu hoạch.

• Do vậy, để phản ánh hợp lý chi phí vào cấu thành của giá thành sản phẩm cần phải phân bổ các khoản chi phí này cho các kỳ thu hoạch dự kiến

Mæïc

phán bäø

cho

tæìng

kyì

Chi sinh  phê laìm kyì thu Säú âáút vaì hoaûch gieo dæû träöng kiãún thæûc tãú phaït (thæåìng laì nàm) 32

b. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cây trồng 1 lần thu hoạch nhiều lần

- Chi phí sản xuất của cây trồng 1 lần thu hoạch nhiêu lần bao gồm: + Chi phí làm đất và gieo trồng được phân bổ + Chi phí chăm sóc + Chi phí thu hoạch

33

b. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cây trồng 1 lần thu hoạch nhiều lần

Riêng khoản chi phí làm đất và gieo trồng do liên quan đến nhiều kỳ nên phải tập hợp qua TK 142 (1421 – Chi phí trả trước) hoặc 242 – Chi phí trả trước dài hạn.:

Nợ TK142 (1421), 242

Có các TK 334, 338, 214, 152, 153…

Định kỳ, khi phân bổ chi phí làm đất và gieo trồng để tính

giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ sẽ ghi:

Nợ TK627

Có TK142 (1421), 242: Mức phân bổ chi phí làm

đất và gieo trồng vào chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ

34

b. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cây trồng 1 lần thu hoạch nhiều lần

TK 152

TK 154- Cây trồng 1 lần thu hoạch nhiều lần

(6)

(1)

TK 621 TK 111, 152, 621- SX phụ

TK 334, 338

(5)

(2)

(7)

TK 155 TK 622

(8)

(3)

(4)

TK 627 TK 142 (1421), 242 TK 157, 632

35

* Chú thích:

(1) Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (giai

đoạn chăm sóc và thu hoạch)

(2) Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp (giai đoạn

chăm sóc và thu hoạch)

36

(3) Phân bổ chi phí làm đất và gieo trồng (4) Tập hợp các khoản chi phí sản xuất chung khác (5) Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (6) Giá trị sản phẩm phụ (7) Giá thành sản phẩm nhập kho (8) Giá thành sản phẩm gửi bán hoặc chuyển bán ngay

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cây lâu năm

• -Cây lâu năm là loại cây cho sản phẩm trong thời

gian dài.

• Đặc điểm của cây lâu năm là sau khi bàn giao đưa vào sản xuất kinh doanh sẽ cho thu hoạch sản phẩm trong nhiều năm, tuỳ thuộc vào tuổi thọ của cây lâu năm.

37

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cây lâu năm

• Vườn cây lâu năm là tài sản cố định (TSCĐ) của

doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp.

• Do đó, quá trình từ khi gieo trồng đến khi vườn cây lâu năm bắt đầu có sản phẩm (thu bói) được xem như quá trình đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) để hình thành nên TSCĐ.

• Chi phí phát sinh được tập hợp trên TK241 –

Chi phí đầu tư XDCB theo quy định.

38

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cây lâu năm

- Chi phí sản xuất sản phẩm cây lâu năm bao gồm 2 khoản: + Chi phí chăm sóc (bao gồm cả khoản khấu hao vườn cây lâu năm). + Chi phí thu hoạch.

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cây lâu năm

Chi phí chăm sóc vườn cây lâu năm liên quan đến sản phẩm đã thu hoạch trong năm và sẽ thu hoạch năm sau, nên cần phải xác định chi phí chuyển năm sau:

soïc

Chi phê saín nàm t ræïåc

phê chàm haït sinh

xuáút Chi p 

Saín

læåüng

Chi phê

nàm

dæû

kiãún thu

hoaûch

saín xuáút

chuyãøn Saín

sang læåüng

trong Saín

læåüng

thuäüc

nàm

sau

x  chuyãøn sang

âaî thu trong

hoaûch  nàm

dæû thuä

kiãún thu nàm üc

hoaûch sau

nàm sau

40

Một số lưu ý khi tính giá thành cây lâu năm

+ Cây lâu năm có đặc điểm chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm thu hoạch kéo dài trong thời gian nhất định, Vì vậy, chỉ đến cuối năm mới xác định được giá thực tế. Trong năm sản phẩm thu hoạch được tính theo giá thành kế hoạch, đến cuối năm điều chỉnh lại thành giá thực tế.

+ Khi sản phẩm thu hoạch có nhiều phẩm cấp khác nhau thì có thể dùng phương pháp hệ số hoặc phương pháp tỷ lệ để xác định giá thành của từng loại phẩm cấp.

+ Nếu giữa các hàng cây lâu năm có trồng xen kẽ cây khác như: muống, lạc, vừng… cần căn cứ vào mục đích trồng để tổ chức hạch toán chi phí và tính giá thành phẩm.

Một số lưu ý khi tính giá thành cây lâu năm

41

TK 621, 622, 627 TK 111, 152, 621- SX phụ TK 154- Cây lâu năm TK334, 338, 152, 214…

(1) (3)

(2)

TK 155

(4)

TK 157, 632

(5)

42

• (1) Tập hợp chi phí chăm sóc và thu hoạch • (2) Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong

kỳ

• (3) Giá trị sản phẩm phụ • (4) Giá thành sản phẩm nhập kho • (5) Giá thành sản phẩm gửi bán hoặc chuyển

bán ngay

43

3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của ngành chăn nuôi. • 3.2.3.1 Đặc điểm sản xuất

của ngành chăn nuôi

• 3.2.3.2 Kế toán chăn nuôi súc

vật sinh sản

• 3.2.3.2 Kế toán chăn nuôi súc

vật lấy sữa

• 3.2.3.4 Kế toán chăn nuôi súc

vật lấy thịt

• 3.2.3.5 Kế toán chăn nuôi gia

cầm

44

3.2.3.1 Đặc điểm sản xuất của ngành chăn nuôi

Trong chăn nuôi có thể chỉ thực hiện chăn nuôi tập trung hoặc kết hợp với chăn thả

Sản xuất chăn nuôi có chu kỳ sản xuất dài, phụ thuộc vào đặc điểm sinh học của vật nuôi và điều kiện tự nhiên

Đặc điểm sản xuất của ngành chăn nuôi

Căn cứ vào mục đích cho sản phẩm có thể chia các loại vật nuôi thành: SV chăn nuôi lấy sữa, lấy con, lấy thịt, lấy các loại sản phẩm khác…

45

3.2.3.2 Kế toán chăn nuôi súc vật sinh sản

Chi

phê chàn nuäi

Toaìn bäü chi

phê

Chi

phê chàn nuäi

trëGiaï

dåí

dang

chàn nuäi

phaït

sinh -

dåí

dang chuyãøn -

saín pháøm

c nàm træïå 

Giaï kg 1

thaình suïc

chuyãøn

phuû

sang Täøng

t rong troüng säú cuía læåüng

nàm suïc

nàm meû

sau trong

nàm

váût

con taïch

váût taïch

con meû

Giaï

thaình

con 1

Troüng læåüng

bçnh

quán

Giaï

thaình

kg 1

suïc

váût taïc h

meû

1 cuía

suïc

váût

con

suïc

váût

con taïch

meû

x

46

3.2.3.2 Kế toán chăn nuôi súc vật sinh sản

TK 621, 622, 627

TK 111, 152, 621- SX phụ

TK 154- Chăn nuôi SV sinh sản

TK334, 338, 152,153, 214…

(1)

(3)

(2)

TK154- Giá trị đàn SV nhỏ và SV nuôi béo

(4)

47

3.2.3.3 Kế toán chăn nuôi súc vật lấy sữa

Giaï

thaình

kg 1

Chi phê chàn nuäi nàm phuû

sæîa

tæåi

 tæåi - Giaï trë saín pháøm âæåüc thu

Chi

phê chàn nuäi

Toaìn bäü chi

phê

Chi

phê chàn nuäi

trëGiaï

dåí

dang

chàn nuäi

phaït

sinh -

dåí

dang chuyãøn -

saín pháøm

c nàm træïå 

phaït sinh trong læåüng Troüng sæîa (Nếu chỉ có sữa tươi là sản phẩm chính)

Giaï thaình kg 1

chuyãøn sang læåüng sæîa Troüng tæåi

nàm sæîa

sau quy âæåüc

âäøi

phuû con SV

tæì

t rong nàm thu âæåüc Troüng læåüng 

Giaï

thaình

kg 1

sæîa tæåi

sæîa

tæåi

Troüng læåüng 1 suïc váût con Giaï thaình 1 quy säú Hãû âäøi x x thu âæåüc suïc váût con

48

TK 621, 622, 627

TK334, 338, 152, 214…

3.2.3.3 Kế toán chăn nuôi súc vật lấy sữa TK 154- Chăn nuôi lấy sữa

TK 111, 152, 621- SX phụ

(1)

(3)

(2)

TK 157, 632

(4)

TK154- Giá trị đàn SV nhỏ và SV nuôi béo

(5)

49

3.2.3.4 Kế toán chăn nuôi súc vật lấy thịt

Troüng læåüng

Troüng læåüng

håi

säú cuía

con

håi

cuía

Troüng læåüng håi Troüng læåüng

Troüng læåüng thët t àng

håi cuía con säú cuía

xuáút baïn

vaì

säú

con

coï

trong kyì

vaìo cuäúi kyì

+ - säú con coï - chuyãøn vaìo, mua

chuyãøn

âaìn

(ra)

vaìo âáöu kyì tæì âaìn khaïc vaìo

Giaï thaình kg 1 Toaìn bäü chi phuû  thët tàng phê chàn nuäi phaït Troüng læåüngthët sinh trong nàm - Giaï trë saín pháøm tàng âæåüc trong kyì thu

50

3.2.3.4 Kế toán chăn nuôi súc vật lấy thịt

Troüng læåüng

thët håi

Troüng læåüng

thët håi SV säú cuía

taïch

âaìn

cuía

âaìn

suïc

váût

Troüng læåüng håi

trong kyì

(khäng SVkãø

bë chãút,

máút)

t

rong kyì

 säú cuía suïc váût +

hiãûn coï cuäúi kyì

trëGiaï SV trëGiaï säú Täøng giaï thaình trëGiaï

hiãûn coï læåüng - suïc váût SV  âæåüc troün g  Giaï thaình

ky âáöu kg 1  n háûp âaìn thët læåüngthët håi âaìn Troüng cuía tàng suïc chãút, máút váût tron kyì g thët håi

51

TK 334, 338, 152,153, 214…

TK 621, 622, 627

TK 154- Chi phí chăn nuôi

TK154- Giá trị đàn SV nhỏ và SV nuôi béo

TK 111, 152, 621- SX phụ

(1)

(6)

(2)

(3)

TK154- Giá trị đàn SV nhỏ và SV nuôi béo

TK154- Giá trị đàn SV nhỏ và SV nuôi béo

(7)

(4)

TK154- Giá trị đàn SV chết, mất

TK 111, 112, 331…

(8)

(5)

TK157, 632

(9)

52

3.2.3.4 Kế toán chăn nuôi súc vật lấy thịt

Chú thích:

(1) Tập hợp chi phí chăn nuôi phát sinh (2) Kết chuyển chi phí phát sinh trong kỳ (3) Giá thành trọng lượng thịt tăng (4) Giá trị của đàn khác nhập vào (5) Giá trị của đàn súc vật mua thêm vào (6) Giá trị sản phẩm phụ (7) Giá trị của số súc vật chuyển sang đàn khác (giá thành hơi) (8) Trị giá của số súc vật bị chết, mất (9) Giá thành trọng lượng thịt hơi đem tiêu thụ

53

3.2.3.5 Kế toán chăn nuôi gia cầm

Giaï thaình1 quaí træïng

Chi Säú

phê chàn nuäi - læåüng træïng saín

Giaï xuáút

trë saín pháøm phuû (tênh theo âån vë)

 (hay 100 quaí træïng)

Chi phê saín xuáút Chi phê saín xuáút Chi phê saín xuáút trëGiaï

Giaï thaình dåí dang kyì ph aït sinh - dåí dang - saín pháøm 

cáöm gia 1 phuû  træåïc chuyãøn Säú sang læåüng gia trong kyì con 24 sau cáöm giåì chuyãøn ra coìn sau kyì khoeí maûnh nåí con (sau 24

Giaï

âaìn

trë gäúc cáöm

cuía sinh

saín -

Giaï âaìo

trë thaíi

gia

giåì nåí ra)

tênh

Mæïc phán bäø haìng thaïng giaï trë gäúc

54

âæa Säú

vaìo sæí duûng thaìng sæí

æ æåïc

åïc tênh

duûng

cuía âaìn gia cáöm sinh saín

TK 621, 622

TK 154- Chăn nuôi gia cầm sinh sản

TK 111, 152, 621- SX phụ

TK334, 338, 152, 214…

(1)

(7)

(6)

TK 155

TK 627

(8)

(2)

TK 1421, 242

(5)

TK154- Gia cầm con

(9)

TK154- Gia cầm lấy thịt

(3)

TK 811

(4)

55

3.2.3.5 Kế toán chăn nuôi gia cầm

Chú thích:

(1) Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phát sinh (2) Tập hợp chi phí sản xuất chung (3) Giá trị đào thải của đàn gia cầm sinh sản (4) Giá trị số gia cầm sinh sản chết, mất (5) Phân bổ giá trị gốc của đàn gia cầm sinh sản (6) Kết chuyển chi phí phát sinh trong kỳ (7) Giá trị sản phẩm phụ (8) Giá thành trứng (9) Giá thành gia cầm con

56

3.2.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm của ngành chế biến

TK 154 “SX trồng trọt”, TK154 “SX chăn nuôi”

TK 632

(1)

TK 621

TK 512

TK 155, 157, 632

TK 154- Sản xuất chế biến

(2)

(8)

TK 111, 112, 331…

(3)

(7)

TK 152

(4)

TK334, 335, 338

TK 622

(5)

TK334, 338, 214, 153…

TK 627

57

(6)

Chú thích:

(1) Giá vốn sản phẩm ngành trồng trọt và chăn nuôi cung cấp cho ngành chế biến (2) Giá thành tiêu thụ nội bộ của sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi đưa vào chế biến (3) Nguyên vật liệu mua từ bên ngoài (từ các hộ sản xuất cá thể, từ kinh tế phụ của cán bộ công nhân viên cũng như của các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp khác) (4) Giá trị nguyên vật liệu xuất kho đưa vào chế biến (5) Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp (6) Tập hợp chi phí sản xuất chung (7) Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (8) Giá thành sản phẩm ngành chế biến

58