KHÍ CỤ ĐIỆN CAO ÁP
MÁY CẮT ĐIỆN CAO ÁP
KHÁI NIỆM CHUNG
Máy cắt điện cao áp (còn gọi máy cắt cao
áp) thiết bị dùng để đóng cắt mch điện
điện áp từ 1000 V trở lên mọi chế đ
vận hành : chế độ tải định mức, chế độ s
cố, trong đó chế độ đóng cắt dòng điện ngắn
mạch chế độ nặng nề nhất.
CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY CẮT
1. Điện áp định mức : điện áp y đặt lên
thiết bị với thời gian m việc dài hạn
cách điện MC không bị hỏng hóc, tính theo
trị hiệu dụng.
2. Dòng điện định mức :là trị số hiệu dụng của
dòng điện chạy qua MC trong thời gian dài
hạn mà MC không b hỏng hóc.
CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY CẮT
3. Dòng điện n định nhiệt với thời gian tương
ứng : trị số hiệu dụng của dòng điện ngắn
mch, chạy trong thiết bị với thời gian cho
trước mà nhiệt đ của ng mạch dẫn điện
không vượt quá nhiệt độ cho phép chế đ
làm việc ngắn mạch.
4. Dòng điện ổn định điện động (còn gọi
dòng xung kích): trị số lớn nhất của dòng
điện mà lực điện động do sinh ra không
làm hỏng thiết bị.
CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY CẮT
5. ng suất cắt định mc của MC ba pha (còn
gọi dung lượng cắt) : được tính theo công
thức : Sn =3Uđm.Icđm
Trong đó : Uđm : điện áp định mức lưới
điện, Im ng điện cắt định mức.
6. Thời gian đóng : quãng thời gian từ khi
tín hiệu “đóng” đưa vào MC đến khi MC
đóng hoàn toàn. Thời gian y ph thuộc
vào đặc tính của cấu truyền động hành
trình của tiếp điểm động.